Phân tích hiệu quả kinh tế và kỹ thuật của mô hình nuôi tôm sú thâm canh và bán thâm canh ven biển tỉnh Sóc Trăng - pdf 11

Link tải luận văn miễn phí cho ae
LỜI CẢM TẠ.ii
TÓM TẮT .iii
ABSTRACT.v
CAM KẾT KẾT QUẢ.vii
MỤC LỤC.viii
DANH SÁCH BẢNG .xii
DANH SÁCH HÌNH.xiv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.xv
Chương 1: GIỚI THIỆU .1
1.1 Mục tiêu nghiên cứu.2
1.2 Giả thuyết nghiên cứu .3
1.3 Nội dung nghiên cứu .3
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .4
2.1. Tình hình nuôi tôm nước mặn, lợ ở Việt Nam.4
2.1.1. Sự phát triển nghề nuôi tôm thương phẩm .4
2.1.2 Sự phát triển của các mô hình nuôi tôm biển . 8
2.1.3 Các mô hình nuôi tôm sú ở Việt Nam . 9
2.2 Một số kết quả khảo sát về mô hình bán thâm canh và thâm canh .10
2.3 Tình hình sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi tôm.14
2.4 Một số nghiên cứu về vai trò của cá rô phi trong ao nuôi tôm sú.15
2.5 Một số chỉ tiêu môi trường nước trong ao nuôi tôm sú.17
2.5.1 TAN - Tổng đạm amôn (Total Ammonia Nitrogen) . 17
2.5.2 Nitrite (NO2-) . 17
2.5.3 Nitrate (NO3-) .18
2.5.4 TKN - Tổng đạm (Total Kjieldahl Nitrogen) . 18
2.5.5 Tổng lân (TP) . 18
2.5.6 Sự tích luỹ đạm, lân trong ao nuôi tôm . 19
2.6 Tình hình nuôi tôm sú thâm canh và bán thâm canh ở Sóc Trăng.19
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .24
3.1 Địa điểm và vật liệu nghiên cứu.24
3.2 Phương pháp nghiên cứu.24
3.2.1 Điều tra hiệu quả kinh tế- kỹ thuật của các mô hình nuôi . 24
3.2.2 Phân tích số liệu . 25
3.3 Bố trí thực nghiệm để kiểm chứng một số chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật .26
3.3.1 Bố trí thực nghiệm theo dõi chỉ tiêu môi trường . 26
* Các chỉ tiêu theo dõi và thu mẫu . 26
* Phương pháp phân tích các chỉ tiêu. 27
* Phương pháp tính toán. 27
3.3.2 Bố trí kiểm chứng các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật . 30
3.3.3 Phương pháp xử lý số liệu bố trí thực nghiệm . 30
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .31
4.1 Hiện trạng nghề nuôi tôm sú ở tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2005-2008 .31
4.1.1 Thông tin chung về các mô hình và biến động diện tích nuôi tôm . 31
4.1.2 Biến động năng suất tôm sú nuôi . 32
4.1.3 Biến động sản lượng tôm nuôi . 32
4.1.4 Biến động giá thu mua tôm thương phẩm . 33
4.2 Kết cấu và thông số kỹ thuật của các mô hình nuôi TC và BTC năm 2007 .34
4.2.1 Thông tin về các chủ hộ nuôi tôm sú .34
4.2.1.1 Tuổi và giới tính của chủ hộ. 34
4.2.1.2 Trình độ học vấn của chủ hộ . 35
4.2.2 Kết cấu mô hình .36
4.2.2.1 Tổng diện tích sử dụng nuôi tôm sú . 36
4.2.2.2 Cơ cấu diện tích nuôi tôm sú . 37
4.2.2.3 Chất lượng nước ao lắng .37
4.2.3 Các thông số kỹ thuật và quản lý ao nuôi .38
4.2.3.1 Quản lý ao. 38
4.2.3.2 Các thông số kỹ thuật . 39
4.2.4 Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm . 43
4.2.5 Kiểm định các chỉ tiêu kỹ thuật của mô hình nuôi TC và BTC . 44
4.3 Các chỉ tiêu tài chánh chủ yếu của các mô hình TC và BTC năm 2007.44
4.3.1 Tổng chi phí . 44
4.3.1.1 Khấu hao chi phí cố định và cơ cấu. 44
4.3.1.2 Chi phí biến đổi và cơ cấu .45
4.3.2 Tổng thu nhập từ tôm sú và các chỉ tiêu kinh tế cơ bản . 46
4.3.3 Kiểm định các chỉ tiêu kinh tế của hai mô hình TC và BTC .47
4.3.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất các mô hình TC và BTC . 48
4. 4 Kết quả bố trí thực nghiệm năm 2008.53
4.4.1 Bố trí kiểm chứng chỉ tiêu môi trường . 53
4.4.1.1 Sự phân bố đạm trong ao nuôi tôm sú TC và BTC . 53
4.4.1.2 Sự phân bố lân trong mô hình nuôi tôm sú TC và BTC. 54
4.4.1.3 Sự phân bố đạm, lân trong ao nuôi tôm sú lúc thu hoạch .56
4.4.2. Bố trí kiểm chứng các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật năm 2008 . 57
4.4.2.1 Thông tin chung về nông hộ. 57
4.4.2.2 Quản lý ao nuôi. 58
4.4.2.3 Kết cấu mô hình và các thông số kỹ thuật ao nuôi. 58
4.4.2.4 Các chỉ tiêu tài chánh chủ yếu của các mô hình TC và BTC. 62
4.4.2.5 Kiểm định các chỉ tiêu kinh tế của hai mô hình thực nghiệm. 65
4.4.2.6 Kiểm định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mô hình TC năm 2007 và
2008 . 65
4.4.2.7 Kiểm định các chỉ tiêu chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật mô hình BTC năm
2007 và 2008 . 66
4.5 Nhận thức của người dân về những thay đổi liên quan, thuận lợi và khó khăn
trong thực hiện các mô hình.67
4.5.1 Nhận thức của người dân về các vấn đề liên quan . 67
4.5.1.1 Về yếu tố kỹ thuật. 67
4.5.1.2 Về kinh tế. 69
4.5.1.3 Về môi trường. 70
4.5.1.4 Về xã hội. 71
4.5.2. Thụân lợi và khó khăn khi thực hiện mô hình nuôi tôm sú . 72
4.5.2.1. Thuận lợi.72
4.5.2.2. Khó khăn.72
4.5.2.3. Giải pháp.73
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.75
5.1. Kết luận .75
5.2. Kiến nghị .76
TÀI LIỆU THAM KHẢO.78
PHỤ LỤC.82
Nghiên cứu này ñược thực hiện từ tháng 04 năm 2008 ñến tháng 9 năm 2009
nhằm phân tích, ñánh giá và kiểm chứng các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật ñể ñề xuất
các giải pháp cải thiện năng suất và lợi nhuận của các mô hình nuôi tôm sú thâm
canh (TC) và bán thâm canh (BTC) ở tỉnh Sóc Trăng. Số liệu sơ cấp ñược thu
bằng cách phỏng vấn trực tiếp 50 hộ/mô hình; bố trí 03 ao/mô hình ñể theo dõi
các chỉ tiêu môi trường và 15 ao/mô hình ñể kiểm chứng các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật.
Kết quả khảo sát cho thấy: Năm 2007, diện tích nuôi, năng suất và sản lượng
trung bình của mô hình TC lần lượt là 19.631,7 m2/hộ, 3.998,7 kg/ha/vụ và
5.371,6 kg/hộ/vụ; BTC là 17.628,0 m2/hộ, 2.440,5 kg/ha/vụ và 3.789,6 kg/hộ/vụ.
Các yếu tố như: tỷ lệ diện tích ao nuôi/ tổng diện tích khu vực nuôi, mật ñộ nuôi,
kích cỡ giống thả, tổng lượng thức ăn, lượng vôi sử dụng, mực nước bình quân ao
nuôi, năng suất và sản lượng thu hoạch giữa hai mô hình có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê (α = 0,05). Năng suất và lợi nhuận chịu tác ñộng của các yếu tố
như: kinh nghiệm nuôi, kích cỡ tôm thu hoạch (con/kg), tổng diện tích và số
lượng ao nuôi. Tổng chi phí, tổng chi phí cố ñịnh, tổng chi phí biến ñổi và tổng
thu nhập giữa hai mô hình có sự khác biệt (α = 0,05).
Thực nghiệm ñược bố trí cũng nhằm ñánh giá lại một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
như hiệu quả sử dụng thức ăn ñã cung cấp và khả năng gây ô nhiễm môi trường
do nuôi tôm ñối với kết quả khảo sát. So với kết quả khảo sát 2007, năng suất và
sản lượng ở mô hình TC thực nghiệm cao hơn là 0,68 và 1,77 lần; BTC là 0,27 và
1,1 lần. Tổng chi phí biến ñổi bình quân của mô hình TC và BTC thực nghiệm
2008 cao hơn lần lượt là 0,93 và 0,22 lần, do chi phí tăng, nhất là giá thức ăn cao.
Lợi nhuận bình quân ở mô hình TC thực nghiệm cao hơn kết quả khảo sát 2007 là
0,24 lần; nhưng mô hình BTC có lợi nhuận thấp hơn là 0,34 lần. Tổng ñạm, lân
ñầu vào ở mô hình TC chỉ có 22,61% N và 12,08% P; BTC là 27,12% N và
9,83% P ñược tôm hấp thu, phần còn lại ñược thải vào môi trường. Nếu sản xuất
ra 1 tấn tôm thịt thì phải thải ra môi trường ở mô hình TC lần lượt là 88kg N và
30kg P, BTC lần lượt là 68Kg N và 25kg P.
ðể nghề nuôi tôm sú TC và BTC ở Sóc Trăng phát triển ổn ñịnh và ñạt hiệu quả
cao về kinh tế - kỹ thuật cần thực hiện một số giải pháp chủ yếu sau: nên duy trì
ñộ sâu mực nước từ 1,3-1,4 m; giữ mật ñộ nuôi TC từ 25-30 con/m2 và với BTC
từ 12 -14 con/m2. Chính quyền các cấp cần xem công tác quy hoạch là khâu then

hLQuxqL6kCzJg2G
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status