Phát triển xuất khẩu lao động trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế - pdf 11

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU .01
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ. 08
1.1. XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG . 08
1.1.1. Khái niệm . 08
1.1.2. Một số quan niệm khác về xuất khẩu lao động . . 10
1.1.3. Các hình thức xuất khẩu lao động . 12
1.1.4. Vai trò và tác động của xuất khẩu lao động trong nền kinh tế thị trường . . 13
1.1.4.1. Các tác động tích cực đối với nước xuất khẩu lao động 14
1.1.4.2. Các tác động tiêu cực đối với nước xuất khẩu lao động . 17
1.1.4.3. Các tác động tích cực đối với nước nhập khẩu lao động 18
1.1.4.4. Các tác động tiêu cực đối với nước nhập khẩu lao động . . 18
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu lao động . 19
1.2. PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TRONG HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ . 24
1.2.1. Khái niệm . . .24
1.2.2. Phát triển xuất khẩu lao động và hội nhập kinh tế quốc tế . . 25
iii
1.2.3. Quản lý trong phát triển xuất khẩu lao động . 28
1.2.3.1. Quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động . 30
1.2.3.2. Quản trị phát triển xuất khẩu lao động của doanh nghiệp . 32
1.2.3.3. Quản lý người lao động làm việc ở nước ngoài . 36
1.2.3.4. Hợp đồng trong xuất khẩu lao động . . 38
1.2.4. Các yếu tố tác động đến phát triển xuất khẩu lao động .40
1.2.4.1. Nhóm các yếu tố về cầu trong xuất khẩu lao động . 40
1.2.4.2. Nhóm các yếu tố về cung trong xuất khẩu lao động . . 41
1.2.4.3. Nhóm các yếu tố về tài chính và hiệu quả kinh tế của xuất khẩu lao động . 43
1.2.4.4. Nhóm các yếu tố về cơ chế tổ chức và quản lý xuất khẩu lao động . 44
1.2.5. Một số mô hình có liên quan đến phát triển xuất khẩu lao động 46
1.2.5.1. Mô hình “ lực đẩy – lực hút ” Ravenstien .46
1.2.5.2. Mô hình chi phí Stouffer và Lowsy . 47
1.2.5.3. Mô hình chi phí - lợi ích kinh tế Sjaastad . 48
1.2.6. Mô hình nghiên cứu mức độ tác động của các yếu tố đến sự phát triển
xuất khẩu lao động Việt Nam 49
1.3. KINH NGHIỆM XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NƯỚC. 52
1.3.1. Kinh nghiệm của Philipin. 52
1.3.2. Kinh nghiệm của Thái Lan. 54
1.3.3. Kinh nghiệm của Indonesia. 56
1.3.4. Kinh nghiệm của Trung Quốc. 58
1.3.5. Bài học kinh nghiệm từ xuất khẩu lao động của các nước. 59
Tóm tắt chương 1. 62
iv
Chương 2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ VỪA QUA. 63
2.1. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM QUA .63
2.1.1. Cung lao động 63
2.1.2. Cầu lao động. 66
2.1.3. Quan hệ cung - cầu lao động. 68
2.2. ĐƯỜNG LỐI, CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG VÀ
NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG. 69
2.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY.71
2.3.1. Số lượng lao động xuất khẩu .71
2.3.2. Thị trường xuất khẩu lao động 73
2.3.3. Tình hình lao động xuất khẩu tại một số thị trường trọng điểm .74
2.3.3.1. Thị trường Malaysia . 75
2.1.3.2. Thị trường Đài Loan .77
2.1.3.3. Thị trường Hàn Quốc . 78
2.1.3.4. Thị trường Nhật Bản . . 82
2.1.3.5. Thị trường Trung Đông . 83
2.3.4. Hình thức xuất khẩu lao động . 84
2.3.5. Cơ cấu lao động xuất khẩu . . 86
2.3.6. Tình hình doanh nghiệp xuất khẩu lao động . 89
2.3.7. Tình hình tạo nguồn lao động xuất khẩu . . 90
2.4. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG 91
2.4.1. Hiệu quả kinh tế của xuất khẩu lao động . 91
v
2.4.1.1. Đối với người lao động 92
2.4.1.2. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu lao động . 95
2.4.1.3. Đối với Nhà nước và xã hội 95
2.4.2. Hiệu quả xã hội của xuất khẩu lao động . 97
2.5. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM QUA MÔ
HÌNH LÝ THUYẾT THỰC NGHIỆM . . . 98
2.5.1. Mô tả đặc trưng mẫu điều tra . 98
2.5.1.1. Giới tính 98
2.5.1.2. Trình độ học vấn . 99
2.5.1.3. Nghề nghiệp và nơi công tác 99
2.5.1.4. Thành phần kinh tế và hình thức sở hữu của doanh nghiệp
xuất khẩu lao động . . 100
2.5.1.5. Quy mô doanh nghiệp xuất khẩu lao động 101
2.5.2. Mức độ tác động của các yếu tố đến sự phát triển xuất khẩu lao động
Việt Nam trong thời gian qua . 102
2.5.2.1. Mức độ phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam . 102
2.5.2.2. Mức độ tác động của các yếu tố đến sự phát triển xuất khẩu
lao động Việt Nam trong thời gian qua . 103
3.5.3. So sánh tầm quan trọng và mức độ tác động của các yếu tố đến sự
phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam . . .108
2.6. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN YẾU KÉM
CỦA PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
VIỆT NAM THỜI GIAN QUA . . 110
vi
2.6.1. Những hạn chế của phát triển xuất khẩu lao động thời gian qua . 110
2.6.1.1. Hạn chế từ thị trường xuất khẩu lao động . 111
2.6.1.2. Hạn chế từ quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động .112
2.6.1.3. Hạn chế từ quản lý lao động làm việc ở nước ngoài 113
2.6.1.4. Hạn chế từ nguồn lao động xuất khẩu . 114
2.6.1.5. Hạn chế từ doanh nghiệp xuất khẩu lao động 115
2.6.1.6. Hạn chế từ hiệu quả kinh tế - xã hội của xuất khẩu lao động. 117
2.6.2. Nguyên nhân của yếu kém và hạn chế trong thời gian qua .118
Tóm tắt chương 2 .122
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 123
3.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG QUỐC TẾ VÀ
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI .123
3.1.1. Thị trường lao động quốc tế trong thời gian tới .123
3.1.2. Thị trường lao động Việt Nam trong thời gian tới .125
3.2. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI . . 127
3.2.1. Cơ hội 128
3.2.2. Thách thức 130
3.3. QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN XUẤT
KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ.131
3.3.1. Quan điểm phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam thời gian tới. 131
vii
3.3.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển xuất khẩu lao động Việt Nam
đến năm 2020 và tầm nhìn những năm tiếp theo. 132
3.3.2.1. Thị trường xuất khẩu lao động.132
3.3.2.2. Số lượng lao động xuất khẩu.144
3.3.2.3. Cơ cấu lao động xuất khẩu. 146
3.3.2.4. Cơ chế và bộ máy quản lý xuất khẩu lao động 148
3.3.2.5. Hiệu quả kinh tế – xã hội. 150
3.4. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VIỆT
NAM TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ . . 151
3.4.1. Giải pháp về thị trường xuất khẩu lao động .151
3.4.2. Giải pháp về nguồn lao động xuất khẩu . . 152
3.4.3. Giải pháp quản lý và hỗ trợ của nhà nước về xuất khẩu lao động .156
3.4.3.1. Quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động . .156
3.4.3.2. Tăng cường vai trò của Hiệp hội Xuất khẩu lao động Việt Nam .158
3.4.4. Giải pháp về quản lý người lao động làm việc ở nước ngoài 159
3.4.5. Giải pháp về doanh nghiệp xuất khẩu lao động . 161
3.4.6. Giải pháp về công tác thông tin, tuyên truyền về xuất khẩu lao động . . .163
3.4.7. Giải pháp về tài chính cho xuất khẩu lao động . 164
3.4.7.1. Tiền dịch vụ . .164
3.4.7.2.Tiền môi giới . . 164
3.4.7.3. Tiền ký qũy 165
3.4.7.4. Chính sách hỗ trợ và cho người lao động vay vốn . 166
3.4.7.5. Thành lập Quỹ rủi ro xuất khẩu lao động .168
viii
3.4.7.6. Phát huy hiệu quả hoạt động Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước . 168
3.4.8. Giải pháp về hình thức xuất khẩu lao động . . 169
3.4.9. Giải pháp về hậu xuất khẩu lao động .170
3.5. KIẾN NGHỊ 171
3.5.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước . 171
3.5.1.1. Quốc hội 171
3.5.1.2. Chính phủ . 171
3.5.1.3. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội . 172
3.5.1.4. Các Bộ, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp có liên quan .174
3.5.2. Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu lao động .175
3.5.3. Đối với người lao động .177
Tóm tắt chương 3 178
KẾT LUẬN . . 179
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và xu hướng toàn cầu hóa, Việt Nam
đang có nhiều cơ hội phát huy lợi thế về nguồn nhân lực, trao đổi hàng hoá “Sức lao
động”. Mặt khác, trong điều kiện đất nước ta hiện nay, hơn 70 % lao động sống ở nông
thôn, trình độ chuyên môn tay nghề thấp, tiền công sức lao động rẻ, sức ép việc làm lớn,
mỗi năm có khoảng 1,6 triệu người cần việc làm. Chính vì vậy, xuất khẩu lao động
(XKLĐ) không những là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, mà còn là một chiến
lược quan trọng lâu dài góp phần giải quyết việc làm, phát triển nguồn nhân lực, tăng thu
nhập cho người lao động, tăng cường quan hệ kinh tế đối ngoại, thực hiện tăng trưởng và
phát triển kinh tế bền vững gắn liền với công bằng xã hội.
XKLĐ của nước ta bắt đầu từ những năm 1980 thông qua hình thức đưa LĐ sang
các nước XHCN làm việc theo Hiệp định hợp tác quốc tế về lao động. Từ năm 1991 đến
nay, XKLĐ đã được chuyển dần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo
định hướng XHCN. Gần 30 năm đưa lao động ra nước ngoài làm việc, XKLĐ của nước
ta đã có những bước phát triển rõ rệt, số LĐ đưa đi hàng năm và hiệu quả năm sau đều đạt
cao hơn năm trước, Hiện nay có khoảng 500 ngàn LĐ làm việc ở 41 nước và vùng lãnh
thổ. Tuy nhiên phải khẳng định rằng những kết quả đạt được cho đến nay chưa tương
xứng với tiềm năng của đất nước. XKLĐ tuy đã có những quan điểm chủ trương chỉ đạo
đúng đắn nhưng cách làm còn mang nặng tính sản xuất nhỏ, manh mún, ăn sẵn mà thiếu
2
đi tính khoa học, cách tổ chức bài bản, cách làm có chiều sâu và dài hạn, thiếu sự định
hướng mang tính chiến lược và lâu dài. Việc duy trì và phát triển XKLĐ của nước ta đang
đứng trước những thách thức to lớn bởi thị trường hạn hẹp và luôn biến động khó lường,
chất lượng LĐ thấp, khả năng cạnh tranh yếu, tình hình lao động ở nước ngoài phức tạp,
hệ thống DN XKLĐ còn non trẻ. Phát triển XKLĐ của nước ta đã khó lại càng khó khăn
hơn khi thị trường lao động quốc tế ngày càng cạnh tranh gay gắt, các nước XKLĐ trong
khu vực có điều kiện tương đồng đang ra sức dành giật thị trường, giảm giá sức lao động,
củng cố và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tổ chức XKLĐ và quản lý lao động ở
nước ngoài bài bản, có sự định hướng và hỗ trợ tối đa của nhà nước, trong khi các nước
tiếp nhận LĐ lại có xu hướng giảm dần nhập khẩu LĐ phổ thông, tăng LĐ kỹ thuật cao,
LĐ lành nghề, ngoài ra các nước này đang chịu tác động bởi cuộc khủng hoảng tài chính
quốc tế và suy giảm kinh tế toàn cầu ảnh hưởng trực tiếp đến việc làm, thu nhập, đời sống
của người LĐ. Chính vì vậy, muốn đẩy mạnh và phát triển bền vững XKLĐ trong thời
gian tới chúng ta cần có một cách làm bài bản, có định hướng chiến lược lâu dài, cần có
những bước đi thích hợp, không nóng vội với các giải pháp hợp lý và đồng bộ. Xuất phát
từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu "Phát triển xuất khẩu lao động Việt
Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế" làm luận án tiến sĩ thuộc chuyên ngành kinh tế học.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Từ trước đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học, luận văn thạc sĩ,
luận án tiến sĩ nghiên cứu các khía cạnh khác nhau liên quan đến hoạt động XKLĐ, Các
công trình tiêu biểu mà tác giả luận án đã tiếp cận:
(1) Luận án phó tiến sĩ của nghiên cứu sinh Trần Văn Hằng năm 1996
“Các giải pháp nhằm đổi mới quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động ở Việt
Nam trong giai đoạn 1995-2010”. Luận án thuộc chuyên ngành kinh tế, quản lý
và kế hoạch hóa quốc dân nhằm làm rõ vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước
(QLNN) về XKLĐ theo cơ chế thị trường, phân tích thực trạng QLNN về XKLĐ
và những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn của XKLĐ Việt Nam đồng thời đề
xuất quan điểm, giải pháp đồi mới QLNN về XKLĐ.
3
(2) Luận án tiến sĩ của NCS Nguyễn thị Phương Linh năm 2004 “Một số giải
pháp đổi mới quản lý tài chính về XKLĐ Việt Nam theo cơ chế thị trường”.
Luận án thuộc chuyên ngành tài chính-lưu thông tiền tệ và tín dụng với
mục đích tập trung làm rõ vấn đề quản lý tài chính trong XKLĐ, phân tích hiện
trạng quản lý tài chính XKLĐ của nước ta ở tầm vĩ mô, nêu ra những tồn tại và
hạn chế cùng với nguyên nhân của nó và đề xuất một số giải pháp đổi mới công
tác quản lý tài chính về XKLĐ Việt Nam theo cơ chế thị trường.
(3) Công trình nghiên cứu của TS.Trần Thị Thu năm 2006 “Nâng cao hiệu
quả quản lý xuất khẩu lao động của các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay”.
Công trình nghiên cứu được TS. Trần Thị Thu tiến hành trên cơ sở thực
tiễn XKLĐ tại Công ty Cung ứng nhân lực quốc tế và Thương mại (SONA) với
mục đích làm rõ khái niệm và sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý XKLĐ tại
các doanh nghiệp XKLĐ của Việt Nam, đánh giá hiệu quả quản lý XKLĐ của
các doanh nghiệp XKLĐ Việt Nam và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý XKLĐ của các doanh nghiệp XKLĐ đến năm 2010.
(4) Đề án Dạy nghề cho lao động đi làm việc ở nước ngoài đến năm 2015 được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 07/02/2006 quyết định số 33/2006/QĐ-TTg.
Đề án nhằm mục đích phát triển nguồn lao động đáp ứng yêu cầu về số lượng,
chất lượng, cơ cấu ngành nghề cho thị trường lao động nước ngoài, Thủ tướng Chính phủ
đã phê duyệt đề án này với những mục tiêu cụ thể và các bước đi phụ hợp với từng giai
đoạn phát triển xuất khẩu lao động phấn đấu đến năm 2015 100% lao động xuất khẩu qua
đào tạo trong đó có 40% chuyên môn kỹ thuật cao.
(5) Đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố “Những giải pháp


HAo2M6753S1Udv7
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status