Dự án khai thác gắn với chế biến chì, kẽm tại địa điểm mỏ suối Cù, xã Huy Tâm; Suối Bốc, xã Huy Hạ, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La - pdf 11

Download Dự án khai thác gắn với chế biến chì, kẽm tại địa điểm mỏ suối Cù, xã Huy Tâm; Suối Bốc, xã Huy Hạ, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La miễn phí



Mục lục
I. MỞ ĐẦU 4
II. NỘI DUNG. 4
2.1. Tổng quan về địa điểm khai thác. 4
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của mỏ suối Cù – xã Huy Tân. 4
2.1.2 Đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của mỏ suối Bốc – xã Huy Hạ. 5
2.1.3 Khu vực tuyển quặng. 6
2.2. Đặc điểm của dự án. 7
2.2.1 Xuất xứ của dự án. 7
2.2.2 Tóm tắt dự án 8
2.2.2.1 Diện tích khai thác 10
2.2.2.2 Qui trình khai thác mỏ. 10
2.2.2.3 Quy trình chế biến quặng 11
2.2.2.4 Khối lượng đất đá thải. 12
2.2.3 Tiến độ khai thác. 13
2.2.4 Hiện trạng môi trường. 14
2.2.5. Các tác động đến môi trường qua các giai đoạn khai thác. 16
2.3. Tính tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường của dự án. 21
2.3.1 Căn cứ để tính tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường. 21
2.3.2 Những yêu cầu cải tạo, phục hồi môi trường. 22
2.3.3 Tổng chi phí cải tạo. 22
2.3.4 Số tiền ký quý theo từng thời gian. 25
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-9266/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ến khai thác quặng chì, kẽm tại mỏ suối Bốc khoảng 30 ha, thời gian khai thác khoảng 8 năm.
Đường giao thông vào mỏ suối Bốc khá thuận lợi do hiện tại tuyến đường vào mỏ là đường ô tô vào khai thác đá của trị giam Yên Hạ, xung quanh khu vực khai thác không thấy có dân cư, công trình lớn và vùng câm an ninh Quốc phòng.
Điều đáng quan tâm tại điểm mỏ xã Huy Hạ là sự khó khăn về nguồn nước sinh hoạt, do khu vực hiện tại chưa có nước máy, khoảng cách từ mỏ đến suối Bốc gần 2 km. Vì vậy để cung cấp nước sinh hoạt cho công nhân khi dự án đi vào hoạt động Công ty sẽ phải khoan giếng khơi cách điểm mỏ khoảng 500 m sau đó dùng máy bơm về để lấy nước sử dụng.
Hiện tại điểm mỏ suối Bốc đã có đường dây điện 35 kw chạy qua nên có thể khai thác sử dụng phục vụ cho hoạt động khai thác mỏ khi dự án đi vào hoạt động.
2.1.3 Khu vực tuyển quặng.
Điểm xây dựng xưởng chế biến quặng chì, kẽm thuộc bản Nghĩa Hưng xã Mường Cơi huyện Phù Yên, cách trung tâm thị trấn khoảng 17 km dọc theo quốc lộ 37 tuyến đường Sơn la – Phú Thọ. Vị trí khu vực xây dựng xưởng chế biến quặng chì, kẽm có toạ độ địa lý như sau:
21056’372’’ VĐB
104078’269’’ KĐ Đ
Địa giới hành chính của xưởng được xác định như sau:
Phía Đông giáp với đồi cây núi đá.
Phía Tây giáp với đồi cây núi đá.
Phía Bắc giáp với đồi trồng cây hoa màu.
Phía Nam giáp khu dân cư bản Nghĩa Hưng.
Điểm xây dựng các đường quốc lộ 37 khoảng 400 m phía Đông Nam. Địa hình tương đối bằng phẳng với diện tích khoảng 300 x 300 m, tại diện tích quy hoạch xây dựng xưởng hiện có 3 hộ dân đang sinh sống bằng nghề làm trang trại. Cây trồng chủ yếu là ngô, khoai, sắn, cam, chuối, đu đủ, nhãn….Ngoài ra khu vực này chưa có hệ thống thông tin liên lạc, điện nước và các công trình phụ trợ khác. Tổng diện tích khu vực quy hoạch xây dựng xưởng 1,5 ha. Trên bề mặt diện tích quy hoạch xây dựng xưởng chế biến quặng chì, kẽm có xuất hiện một dòng chảy của mỏ nước ngầm từ trên núi đá, dòng chảy được duy trì quanh năm với trữ lượng nhỏ, đây là nguồn nước được 3 hộ gia đình làm trang trại sử dụng sinh hoạt và tưới tiêu cho cây trồng.
2.2. Đặc điểm của dự án.
2.2.1 Xuất xứ của dự án.
Tỉnh Sơn La là địa phương có nguồn quặng kim loại tương đối phong phú, tuy nhiên trữ lượng quặng không lớn và phân bổ rải rác. Vì vậy, việc khai thác và chế biến quặng kim loại quy mô lớn khó có thể thực hiện được trong giai đoạn trước đây.
Cùng với sự phát triển của công nghệ khai khoáng, công nghệ tuyển, chế biến quặng và sự cho phép các đơn vị tư nhân được tham gia khai thác, chế biến khoáng sản dẫn tới khả năng tận thu được các điểm quặng nhỏ phục vụ phát triển chung của đất nước đang ngày càng phát triển.
Được sự đồng ý của UBND tỉnh Sơn La, công ty cổ phần cơ điện Việt Nam đã tiến hành khảo sát đánh giá chất lượng và trữ lượng quặng chì, kẽm thuộc các điểm quặng suối Cù, suối Bốc huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Căn cứ vào năng lực và kinh nghiệm khai thác, chế biến khoáng sản của công ty, công ty cổ phần cơ điện Việt Nam đã tiến hành lập “Dự án khai thác gắn với chế biến chì kẽm tại điểm mỏ suối Cù xã Huy Tân, suối Bốc xã Huy Hạ, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La”. Nội dung chính của dự án là khai thác quặng chì kẽm tại 02 điểm mỏ với tổng sản lượng quặng tinh ước tính đạt 25000 tấn, thời gian khai thác là 08 năm (kể cả thời gian đóng cửa mỏ và hoàn phục môi trường), đầu tư 01 xưởng tuyển nổi quặng chì, kẽm công suất thiết kế 150.000 tấn quặng thô/năm.
Tính đến thời điểm tháng 3 năm 2008 khu vực dự kiến thực hiện dự án được đề cập trong báo cáo thuộc 4 xã Huy Hạ, Huy Tân, Suối Tọ và Mường Cơi không nằm trong các vùng cấm hay tạm thời cấm khai thác khoáng sản, không có các di tích lịch sử, khảo cổ, văn hoá cần bảo tồn, không nằm trong đất dành cho mục đích an ninh quốc phòng, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; không ảnh hưởng trực tiếp đến các kết cấu hạ tầng quan trọng như đường điện cao thế, đường cáp quang.
Đặc trưng của các dự án khai thác, chế biến khoáng sản là phát sinh một lượng lớn chất thải rắn, khí thải, bụi, nước thải của sản xuất, nước mưa chảy tràn qua các khu mỏ đều có khả năng đưa vào môi trường các kim loại nặng gây ô nhiễm môi trường. Để đánh giá chi tiết các tác động tiềm ẩn của dự án đến môi trường công ty cổ phần cơ điện việt Nam tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án với mục đích lượng hoá, xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường từ đó phát huy hiệu quả kinh tế xã hội của dự án với tác động đến môi trường là thấp nhất.
2.2.2 Tóm tắt dự án
- Tên dự án: Khai thác gắn với chế biến chì, kẽm tại địa điểm mỏ suối Cù, xã Huy Tân, suối Bốc, xã Huy Hạ, huyện Phù Yên – tỉnh Sơn La.
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần cơ điện Việt Nam.
Tóm tắt nội dung dự án qua bảng sau:
TT
Nội dung dự án
Thông tin
Ghi chú
I
Khai thác quặng chì, kẽm
1.
Điểm mỏ suối Cù, xã Huy Tân, huyện Phù Yên
- Tọa độ
20013’58’’VĐB
104041’11’’KĐĐ
- Diện tích
25.4 ha
- Trữ lượng
4.010 tấn Pb, Zn
333.334 b
- Thành phần quặng
Pb, Zn, Ag, Cd
12.45 % thành phần phụ
2.
Điểm mỏ suối Bốc, xã Huy Hạ, huyện Phù Yên
- Tọa độ
21013’34’’ VĐB
104039’22’’ KĐĐ
- Diện tích xin khai thác
30 ha
- Trữ lượng
-
Kiểm sát
- Thành phần quặng
Pb, Zn
8.78%
3.
Nhân công và chế độ làm việc
Lao động trực tiếp
22 người
Lao động gián tiếp và điều hành
10-11 người
Chế độ khai thác
2 ca/ngày
250 ngày/năm
4.
Công nghệ khai thác và diện tích khai trường
Phương án được lựa chọn: Công nghệ khai thác lớp bằng
Khai thác lớp bằng
- Khai thác lớp bằng tầng nhỏ 3-5m
- Khai thác lớp bằng tầng lớn 7m
Tổng diện tích đất sử dụng
- Diện tích khai thác quặng
- Diện tích bãi thải
- Diện tích xưởng chế biến quặng
85.4 ha
55.4 ha
25 ha
5 ha
5.
Công suất và tuổi thọ mỏ
- Sản lượng quặng nguyên khai
- 26.666 tấn/năm
- Sản lượng quặng thành phần
- 20.000 tấn/năm
- Tổn thất do khai thác 25%
- 15.800 tấn/năm
- Tuổi thọ mỏ tính cả thời gian đóng cửa mỏ
- 8 năm.
6.
Tổng mức đầu tư
14.638.784.000đ
Vốn xây lắp
1.356.810.000đ
Vốn thiết bị
9.903.234.155đ
Chi phí khác
1.253.083.475đ
Vốn dự phòng (5%)
625.656.382đ
Vốn lưu động
1.500.000.000đ
II.
Xưởng tuyển nổi quặng chì, kẽm (Bản Nghĩa Hưng, xã Mường Cơi)
1.
Vị trí
21056’372’’ VĐB
104078’269’’ KĐĐ
2.
Diện tích
05 ha
3.
Công nghệ áp dụng
Tuyển nổi
4.
Công suất thiết kế
150.000 tấn/năm
Quặng thô
5.
Sản lượng
10.800 tấn Zn (50%)/năm
9.600 tấn Pb (50%)/năm
6.
Nhân công
35 người
7.
Chế độ làm việc
300 ngày/năm
3 ca/ngày
8.
Tổng mức đầu tư
5.728.000.000đ
Đầu tư xây dựng cơ bản
908.000.000đ
Đầu tư thiết bị tuyển
3.800.000.000đ
Đầu tư cho nhà xưởng
640.000.000đ
Chi phí lắp đặt thiết bị và chi phí khác 10%
380.000.000đ
2.2.2.1 Diện tích khai thác
Mỏ khai thác tại 2 địa điểm
- Điểm mỏ suối Cù – xã Huy Tân – Huyện Phù Yên
Diện tích khai thác: 25,4...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status