Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của công ty tài chính dầu khí - pdf 12

Download Chuyên đề Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của công ty tài chính dầu khí miễn phí



MỤC LỤC
Lời mở đầu . 1
1.1. Những vấn đềcơbản vềcông ty tài chính . 5
1.1.1. Khái quát vềcông ty tài chính . 5
1.1.1.1. Quan niệm vềcông ty tài chính. 5
1.1.1.2. Sựhình thành và phát triển của công ty tài chính . 6
1.1.1.3. Các hoạt động chủyếu của công ty tài chính. 8
1.1.2. Huy động vốn của công ty tài chính .11
1.1.2.1. Sựcần thiết phải huy động vốn đối với công ty tài chính .11
1.1.2.2. Các cách huy động vốn của công ty tài chính .13
1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quảhuy động vốn của công ty tài chính.17
1.2.1. Khảnăng đáp ứng nhu cầu vềvốn.17
1.2.2. Cơcấu vốn .18
1.2.3. Chi phí vốn .19
1.2.4. Khối lượng vốn huy động lớn, an toàn với độ ổn định cao .21
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quảhuy động vốn của công ty tài chính
.22
1.3.1. Sựtác động của các yếu tốthuộc môi trường vĩmô .22
1.3.1.1. Chính sách pháp luật của Nhà nước .22
1.3.1.2.Tình hình kinh tếvà sựphát triển của thịtrường tài chính .23
1.3.1.3. Sựtác động của các yếu tốthuộc Tập đoàn kinh doanh .24
1.3.2. Sựtác động của các yếu tốthuộc bên trong công ty tài chính.26
1.3.2.1. Uy tín của công ty tài chính .26
1.3.2.2. Chính sách huy động vốn của công ty tài chính .27
2.1.Tổng quan vềCông ty tài chính dầu khí (PVFC) .28
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của PVFC.28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụvà cơcấu tổchức .29
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ .29
2.1.2.2. Cơcấu tổchức .31
2.1.3. Kết quảhoạt động của PVFC trong thời gian qua.33
2.1.3.1. Thực hiện nhiệm vụTổng công ty giao.33
2.1.3.2. Kết quảkinh doanh .33
2.2. Tình hình hiệu quảhuy động vốn tại PVFC .36
2.2.1. Tình hình huy động vốn tại PVFC.36
2.2.1.1. Lượng vốn huy động và khảnăng đáp ứng nhu cầu vềvốn.36
2.2.1.2 Cơcấu vốn .39
2.2.1.3 Chi phí vốn.47
2.2.2. Đánh giá vềtình hình hiệu quảhuy động vốn của PVFC .49
2.3. Những khó khăn hạn chếvà nguyên nhân dẫn tới hạn chếtrong hiệu
quảhuy động vốn của PVFC .50
2.3.1.Những khó khăn, hạn chế .50
2.3.1.1. Khó khăn do bịràng buộc bởi các quy định Nhà nước.50
2.3.1.2. Khó khăn do chính sách quản lý của Tổng công ty .51
2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế .53
2.3.2.1. Nguyên nhân khách quan .53
2.3.2.2. Nguyên nhân chủquan.56
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của PVFC trong thời gian tới .58
3.1.1. Mục tiêu chiến lược.58
3.1.2. Định hướng phát triển .58
3.1.3. Nhiệm vụkếhoạch chủyếu của năm 2006.60
3.1.3.1. Hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụdo Tổng công ty dầu khí Việt
Nam giao .60
3.1.3.2. Hoạt động kinh doanh .61
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quảhuy động vốn tại PVFC .62
3.2.1. Đa dạng hoá các nguồn huy động.62
3.2.2. Đa dạng hoá các hình thức huy động.65
3.2.2.1. Đa dạng hoá kỳhạn gửi tiền và hình thức gửi tiền .65
3.2.2.2. Đa dạng hoá các công cụnợ.69
3.2.3. Thay đổi cơcấu huy động vốn .71
3.2.4. Xây dựng chính sách lãi suất huy động vốn linh hoạt, hấp dẫn.72
3.2.5. Phát triển đa dạng các dịch vụliên quan đến huy động vốn.74
3.2.6. Thực hiện tốt chính sách Marketing và chính sách khách hàng .75
3.2.6.1. Chính sách sản phẩm .75
3.2.6.2. Chính sách giá .76
3.2.6.3. Chính sách quảng cáo, khuếch trương.76
3.2.6.4. Chính sách khách hàng .77
3.2.7. Hoàn thiện công tác tổchức quản lý và phát triển nguồn nhân lực .78
3.2.7.1. Đối với công tác tổchức quản lý.78
3.2.7.2. Đối với công tác phát triển nguồn nhân lực.79
3.3. Một sốkiến nghị .80
3.3.1.Đối với Chính Phủvà Ngân hàng Nhà nước.80
3.3.2. Đối với Tổng công ty dầu khí Việt Nam .82
Kết luận .82


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-17405/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

P thuỷ điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh,
NHTMCP An Bình, NHTMCP Phương Nam...
Danh mục đầu tư được mở rộng với việc đầu tư vào các trái phiếu,
CTCG có tinh thanh khoản và hiệu quả cao như: trái phiéu CP, trái phiếu đo thị
Tp.HCM, trái phiếu của EVN, Vinashin…
2.2. Tình hình hiệu quả huy động vốn tại PVFC
2.2.1. Tình hình huy động vốn tại PVFC
2.2.1.1. Lượng vốn huy động và khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn
Bảng 2.6: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2001 - 2005
Đơn vị: tỷ VNĐ
Năm
STT
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005
I Vốn tự có 103 106 113 318 371
II Vốn huy động 256 1.122 2.215 3.910 6.506
1 Tiền gửi KBNN và các TCTD
khác
- - 104,7 416,5 1.154
2 Vay NHNN, TCTD khác 89,2 185,3 620,7 1.093 1.475
3 Tiền gửi của các TCKT, cá nhân 28,5 31,6 139 129,5 140,5
4 Vốn tài trợ uỷ thác đầu tư 92,3 852,9 680 1.353 3.284
5 Phát hành giấy tờ có giá
- - 301,5 301,5 -
6 Tài sản nợ khác 44,7 52,1 474,5 606,2 482,3
III Vốn huy động/ Vốn tự có (lần) 2,5 10,7 19,6 12,3 17,54
Nguồn: Báo cáo tổng kết giai doạn 2001 – 2005 (PVFC)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa ngân hàng - tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Diệp Tài chính doanh nghiệp 44C 37
Lượng vốn huy động của công ty đã không ngừng tăng nhanh qua các
năm. Thời gian đầu hoạt động tổng vốn huy động của công ty là 256 tỷ VNĐ
nhưng sau hơn năm năm hoạt động tính đến 31/12/2005 đã đạt mức gần 7000
tỷ tăng gấp 20 lần so với năm 2001.
Năm 2002 tốc độ tăng trưởng ở mức cao nhất trong vòng năm năm: tăng
338,28% (tương đương với 856 tỷ VNĐ) so với năm 2001. Sở dĩ có sự tăng
nhanh như vậy chủ yếu là nhờ nguồn uỷ thác và vay các tổ chức tín dụng khác.
Công ty đã có hạn mức tín dụng với ngân hàng ngoại thương Việt Nam, ngân
hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, ACB… Năm 2001 là 100 tỷ VNĐ, năm
2002 là 175 Tỷ VNĐ, năm 2003 là 440 tỷ VNĐ.Doanh số về vốn vay liên Ngân
hàng giữa PVFC và các NHTM đạt tốc độ tăng trưởng nhanh qua các năm, nếu
năm 2001 doanh số này chỉ trên 89 tỷ thì năm 2002 đã trên 185 tỷ (tăng hơn 2
lần) và năm 2003 doanh số này đã bằng 620 tỷ gấp gần 7 lần năm 2001 và đến
năm 2005 con số đó đã lên tới 1.475 tỷ.
Từ năm 2003 lượng vốn huy động tăng khá nhanh, nhưng tốc độ tăng
trưởng lại có phần giảm sút. Năm 2003 vốn huy động 2.215 tỷ tăng 1.093 tỷ so
với năm 2002, tốc độ tăng 97,42%. Năm 2004 tăng 1.695 tỷ so với năm 2003 và
đến năm 2005 lượng vốn huy động đạt 6.506 tỷ tăng 2.596 tỷ so với năm 2004,
tốc độ tăng 66,39%. Việc giảm sút của tốc độ tăng trưởng cũng là xu hướng
chung của các công ty tài chính trong những năm gần đây. Sự phát triển của hệ
thống ngân hàng thương mại cùng với các loại hình thức dịch vụ mới đã tạo ra
sự cạnh tranh khốc liệt đối với các CTTC. Các NHTM thi nhau đưa ra các mức
lãi suất và hình thức huy động hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng đến gửi tiền,
làm giảm dần lượng tiền gửi vào các CTTC.
Nhưng bên cạnh đó, sự tăng nhanh của lượng vốn huy động trong các
năm gần đây đã chứng tỏ PVFC đã có một chiến lược huy động vốn đúng đắn,
đã linh hoạt áp dụng các cách, thời gian lãi suất phù hợp tăng sức cạnh
tranh trên thị trường vốn. Việc gia tăng của nguồn vốn trong các năm qua đã
thoả mãn được nhu cầu hoạt động của công ty đặc biệt là hoạt động tín dụng và
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa ngân hàng - tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Diệp Tài chính doanh nghiệp 44C 38
đầu tư. Từ tháng 2/2001 đến nay PVFC đã hoàn thành việc thu xếp vốn tín dụng
cho 32 dự án đầu tư phát triển của ngành Dầu khí với tổng số tiền gần 6000
nghìn tỷ đồng. Trong số này khoảng 2.200 tỷ đồng đã được giải ngân, sử dụng
đúng mục đích và phát huy hiệu quả. Các chỉ tiêu hoạt động hàng năm đều đạt
hiệu quả cao với tỷ lệ tăng trưởng bình quân từ 25% đến 30%.
Bảng 2.7 Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của
Đơn vị : Tỷ VNĐ
Năm
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005
Vốn huy động 256 1.122 2.215 3.910 6.506
Vốn sử dụng 254,9 1.109 2.064 3.662 6.152
Dư nợ 1,1 13 151 248 354
Nguồn: Báo cáo Kết quả kinh doanh 2001 – 2005
Trong 5 năm 2001- 2005, vốn sử dụng của PVFC đạt từ 94,5% đến
99,6% tổng nguồn chứng tỏ đồng vốn huy động đã được sử dụng một cách có
hiệu quả và huy động vốn đã đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng vốn.Mặc dù dư
nợ cho vay mới chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn song lại có tốc
độ tăng trưởng rất cao. Có được kết quả này là do PVFC đã thực hiện đúng đắn
chiến lược khách hàng, thường xuyên bám sát khách hàng lớn, mở rộng thị
phần đa dạng hoá các hình thức đầu tư. PVFC đã kết hợp hài hoà giữa kỳ hạn
vốn huy động và sử dụng. Công ty đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để
cho vay trung và dài hạn. Tuy nhiên việc dùng nguồn ngắn hạn để sử dụng
trung và dài hạn sẽ làm giảm tính thanh khoản và khả năng an toàn trong hoạt
động của PVFC.
Việc gia tăng nhanh dư nợ cho vay qua các năm cũng không phải là một
dấu hiệu tốt đối với PVFC. Điều đó chứng tỏ huy động vốn đã vượt quá nhu
cầu sử dụng vốn, sẽ gây ra tình trạng ứ đọng vốn, khoản ứ đọng này phải chịu
chi phí huy động nhưng lại không tạo ra thu nhập nên sẽ làm giảm bớt lợi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa ngân hàng - tài chính
Nguyễn Thị Ngọc Diệp Tài chính doanh nghiệp 44C 39
nhuận của Công ty. Một trong những nguyên nhân khiến cho dư nợ cho vay
năm 2005 tăng cao là do công ty đã huy động lượng ngoại tệ lớn nhưng cho vay
ngoại tệ ít dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn ngoại tệ. Chính vì vậy mà công ty cần
có những biện pháp để duy trì sự cân đối giữa nguồn vốn huy động và nhu cầu
sử dụng vốn.
2.2.1.2 Cơ cấu vốn
Cơ cấu nguồn huy động theo loại tiền
Bảng 2.8 Cơ cấu nguồn huy động theo loại tiền
Đơn vị: tỷ VNĐ
2003 2004 2005 Năm
Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Tổng vốn 2.215 100 3.910 100 6.506 100
USD (quy đổi ngoại tệ) 639 28,85 1251 32 2927 45
VNĐ 1576 71,15 2659 68 3579 55
Nguồn: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh 2003 – 2005
Là một Tổng công ty lớn, PV luôn có những dự án đầu tư ra nước ngoài
và cần một lượng ngoại tệ lớn. Chính vì vậy mà PV luôn đòi hỏi PVFC phải
huy động được một lượng ngoại tệ lớn. Tuy nhiên trong những năm vừa qua
nguồn tiền huy động của PVFC vẫn chủ yếu là nội tệ, ngoại tệ vẫn chiếm một tỷ
trong nhỏ. Cụ thể là năm 2003, ngoại tệ chiếm 28,85% nhưng đến năm 2004 tỷ
trọng là 32% và năm 2005 thi con số đó lên tới 45%. Tuy tỉ trọng nguồn ngoại
tệ trên tổng vốn vẫn còn nhỏ song tốc độ tăng vốn ngoại tệ qua các năm tương
đối cao. Năm 2004 tăng 95,77% so với năm 2003, năm 2005 tăng 133,97% so
với năm 2004. Nguyên nhân là do khoảng cách lãi suất giữa VND và USD đang
dần thu hẹp, tuy còn rất lớn (6%-7%/năm trên cùng kỳ hạn) do lãi suất USD
tăng nhanh hơn VND.
Ngược lại, vốn huy động bằng VNĐ vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng
nguồn, nhưng tốc độ tăng trưởng qua các năm giảm dần. Năm 2004 tốc độ tăng
68,72% nhưng đến năm 2005 con số đó chỉ còn 34,6%. Việc tăng huy động
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa ngâ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status