Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng ngoại thương An Giang - pdf 12

Download Khóa luận Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng ngoại thương An Giang miễn phí



MỤCLỤC Trang
PHẦNMỞĐẦU.1
1. Lý do chọn đềtài:. 1
2. Mụctiêu nghiên cứu:. 2
3. Phương pháp nghiên cứu:. 3
4. Phạmvinghiên cứu:. 3
PHẦNNỘI DUNG. 4
CHƯƠNG1. GIỚI THIỆUSƠLƯỢC VỀNGÂNHÀNGNGOẠI THƯƠNGAN
GIANG. 4
1. Lịch sử hình thành vàpháttriển:. 4
2. Những tồn tạivàphương hướng pháttriển trong tương lai:. 6
3. Cơcấu tổ chức:. 7
4. Chứcnăng, nhiệmvụ củacácphòng ban:. 8
4.1 Phòng KếHoạch Tín Dụng:. 8
4.2 Phòng Thanh Toán QuốcTế:. 9
4.3 Phòng kếtoán:.10
4.4 Phòng ngân quỹ:. 11
4.5 Phòng Hành Chánh - Nhân Sự:. 11
4.6 Tổ KiểmTraNộiBộ:. 12
4.7 Phòng Giao Dịch TGLX:. 13
5. Tổ chứckếtoán:.14
CHƯƠNG2. NHỮNGVẤNĐỀCHUNGVỀTHANHTOÁNKHÔNGDÙNGTIỀN
MẶTỞVIỆTNAM. 16
1. Kháiniệm:. 16
2. Đặcđiểm:. 16
3. Ýnghĩa:. 17
4. Những quiđịnh chung:. 17
5. Nguyên tắcthanh toán:. 18
CHƯƠNG3. SƠLƯỢC VỀCÁC HÌNHTHỨC THANHTOÁNKHÔNGDÙNGTIỀN
MẶTTẠI NGÂNHÀNGNGOẠI THƯƠNGANGIANG . 20
1. Séc:. 21
1.1 Kháiniệm:. 21
1.2 CácloạiSécsử dụng trong thanh toán:. 21
1.3 Quy định khisử dụng Séc:. 22
1.4 Thủ tụcpháthành Séc:. 23
2. Ủy nhiệmchi:. 23
2.1 Kháiniệm:. 23
2.2 Quiđịnh khisử dụng Ủy nhiệmchi:. 24
3. Thẻthanh toán:. 24
3.1 kháiniệm:.24
3.2 Cácloạithẻsử dụng trong thanh toán:. 25
3.2.1 Thẻghinợ(thẻConnect24):. 25
3.2.2 Thẻtín dụng:. 25
3.3 Những đốitượng liên quan đến pháthành vàsử dụng thẻthanh toán:. 26
3.4 Quiđịnh khisử dụng thẻ:.26
3.4.1 Thẻghinợ:. 26
3.4.2 Thẻtín dụng quốctế:. 29
3.5 Thủ tụcpháthành:. 32
3.5.1 ThẻghinợConnect24:bao gồmcácbướcsau. 32
3.5.2 Thẻtín dụng quốctế:bao gồmcácbướcsau . 33
CHƯƠNG4. PHƯƠNGPHÁPHẠCHTOÁNNGHIỆPVỤTHANHTOÁNKHÔNGDÙNG
TIỀNMẶT, BÙTRỪĐIỆNTỬVÀLIÊNHÀNGTỰ
ĐỘNG . 36
1. Thanh toán không dùng tiền mặt:. 37
1.1 Thanh toán bằng Séc:. 37
1.1.1 Tàikhoản sử dụng:.37
1.1.2 Quitrình hạch toán:. 37
1.2 Thanh toán bằng Ủy nhiệmchi:. 39
1.2.1 Tàikhoản sử dụng:.39
1.2.2 Quitrình hạch toán:. 40
1.3 Thanh toán bằng thẻ:. 50
1.3.1 Tàikhoản sử dụng:.50
1.3.2 Quitrình hạch toán:. 51
2. Thanh toán bù trừ điện tử vàliên hàng tự động:. 58
2.1 Thanh toán bù trừ điện tử:.58
2.1.1 Kháiniệm:. 58
2.1.2 Nguyên tắcthanh toán bù trừ điện tử:.59
2.1.3 Chứng từ sử dụng trong thanh toán bù trừ điện tử . 60
2.1.4 Thờigian thựchiện thanh toán bù trừ điện tử:. 60
2.1.5 Xử lý vàhạch toán cáclệnh thanh toán trong thanh toán bù trừ điện tử:. 61
2.2 Thanh toán liên hàng tự động: . 65
3. Mộtsố giảipháp có thểáp dụng đểnâng cao hiệu quảnghiệp vụ kếtoán thanh toán
không dùng tiền mặt: . 66
PHẦNKẾTLUẬN- KIẾNNGHỊ. 67
1. Kếtluận:. 67
2. Kiến nghị:.68


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18215/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:


trang bị để kiểm tra thẻ và biên lai thanh toán. Ở Việt Nam các cơ sở chấp nhận thẻ phải
trả phí cho ngân hàng phát hành thẻ, nếu thực hiện không đúng qui định của ngân hàng
phát hành thẻ thì cơ sở chấp nhận thẻ phải chịu tổn thất nếu xảy ra.
- Chủ thẻ: là các công ty, xí nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ thanh
toán và được ngân hàng phát hành thẻ cho sử dụng các loại thẻ, chủ thẻ phải trả phí cho
ngân hàng phát hành thẻ.
Chủ thẻ không được trao khóa mật mã của mình cho người khác sử dụng. Khi mất
thẻ, chủ thẻ phải báo ngay cho ngân hàng phát hành thẻ, và có thể phát hành thẻ mới để
sử dụng.
3.4 Qui định khi sử dụng thẻ:
Qui định về sử dụng thẻ do Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam ban hành cụ thể
cho thẻ ghi nợ (connect 24) và thẻ tín dụng quốc tế (Master, Visa, Amex) như sau:
3.4.1 Thẻ ghi nợ:
- Một số khái niệm:
+ Ngân hàng: là chỉ Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái26
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
+ Trung tâm thẻ: là trung tâm thẻ Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam, nơi
chịu trách nhiệm làm đầu mối quản lí, tổ chức thực hiện hoạt động phát hành và thanh
toán thẻ.
+ Ngân hàng đại lý: là ngân hàng được Vietcombank ủy quyển thực hiện một
số dịch vụ thẻ thông qua hợp đồng ngân hàng đại lý dịch vụ thẻ đã ký với Ngân Hàng
Ngoại Thương Việt Nam.
+ Chủ thẻ: là cá nhân được ngân hàng cấp thẻ để sử dụng và có tên trên thẻ,
chủ thẻ là bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính đồng thời là chủ tài
khoản cá nhân mở tại ngân hàng.
+ Tài khoản: là tài khoản tiền gửi của chủ thẻ mở tại ngân hàng để được phát
hành thẻ connect 24 và phục vụ cho các giao dịch của chủ thẻ.
+ Mã số cá nhân (PIN): là mã số bảo mật do chủ thẻ tự chọn và cài đặt để sử
dụng trong các giao dịch, gồm 06 số và được tự động đăng ký vào hệ thống quản lí thẻ
của ngân hàng. Chủ thẻ là người duy nhất biết số PIN.
- Quyền và trách nhiệm của chủ thẻ:
+ Chủ thẻ được dùng thẻ để rút tiền mặt tại máy ATM và sử dụng các dịch vụ
khác do máy ATM cung cấp, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ tại đơn vị chấp nhận thẻ.
+ Chủ thẻ được sử dụng thẻ trên tài khoản VND hay tài khoản ngoại tệ với tỷ
giá áp dụng là tỷ giá mua chuyển khoản do hội sở chính của ngân hàng công bố vào thời
điểm thực hiện giao dịch.
+ Chủ thẻ được quyền tra soát các giao dịch liên quan đến sử dụng thẻ, yêu
cầu đổi PIN, đổi thẻ, phát hành thẻ mới.
+ Chủ thẻ có trách nhiệm trực tiếp đến ngân hàng nhận thẻ hay ủy quyền cho
ngân hàng gửi thẻ và thông báo PIN bằng đường bưu điện trong vòng 45 ngày kể từ
ngày yêu cầu phát hành thẻ.
+ Chủ thẻ thực hiện các biện pháp an toàn cho thẻ và cam kết không tiết lộ số
PIN. Thông báo bằng hình thức nhanh nhất cho trung tâm thẻ hay chi nhánh gần nhất
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái27
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
của ngân hàng khi thẻ bị mất cắp, thất lạc, lộ số PIN hay có nghi ngờ thẻ đang bị lợi
dụng, sau đó chủ thẻ gửi yêu cầu bằng văn bản cho ngân hàng.
+ Chủ thẻ kiểm tra và thanh toán các đầy đủ các khoản phí liên quan đến các
giao dịch thẻ theo biểu phí được ngân hàng qui định theo từng thời kỳ.
+ Chủ thẻ chịu trách nhiệm giải quyết các mâu thuẩn với đơn vị chấp nhận thẻ
về các vấn đề liên quan đến hàng háo dịch vụ. Đồng thời công nhận và chịu trách nhiệm
đối với các giao dịch và các chứng từ có liên quan.
- Quyền và trách nhiệm của ngân hàng:
+ Ghi nợ tài khoản của chủ thẻ về các khoản phí và các khoản thanh toán có
liên quan đến việc sử dụng thẻ.
+ Cung cấp cho các bên có thẩm quyền thông tin về chủ thẻ, tài khoản, giao
dịch phục vụ cho việc tra soát, khiếu nại các giao dịch thẻ theo qui định của pháp luật.
+ Chấm dứt việc sử dụng thẻ của chủ thẻ bằng việc hủy hay thu hồi thẻ nếu
chủ thẻ vi phạm, hay sử dụng thẻ giả mạo.
+ Ngân hàng được miễn trách nhiệm trong trường hợp hệ thống xử lý, hệ
thống truyền tin …bị trục trặc ngoài khả năng kiểm soát của ngân hàng.
+ Ngân hàng có trách nhiệm tuân thủ các qui định về phát hành và sử dụng thẻ,
tôn trọng quyền của chủ thẻ, bảo mật các thông tin liên quan đến chủ thẻ trừ trường hợp
pháp luật có qui định khác.
+ Ngân hàng chịu trách nhiệm khóa thẻ trong vòng 01 giờ khi nhận được
thông báo của chủ thẻ về việc thẻ bị thất lạc, mất cắp, hay lộ số PIN.
+ Chịu trách nhiệm thực hiện các yêu cầu tra soát khiếu nại của chủ thẻ về sử
dụng thẻ và trả thẻ bị giữ tại máy ATM từ khi nhận được thông báo của chủ thẻ trong
vòng 10 ngày.
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái28
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
3.4.2 Thẻ tín dụng quốc tế:
- Một số khái niệm:
+ Tài khoản: là tài khoản thanh toán thẻ tín dụng quốc tế của chủ thẻ mở tại
Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam theo hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế và do
Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam quản lí.
+ Tổ chức thẻ quốc tế: là hiệp hội các thành viên phát hành và thanh toán thẻ
quốc tế.
+ Hóa đơn thanh toán: là chứng từ xác nhận giao dịch bằng thẻ tín dụng do chủ
thẻ thực hiện.
+ Hạn mức tín dụng: là giá trị tín dụng tối đa mà chủ thẻ được ngân hàng cho
phép sử dụng trong một chu kỳ tín dụng.
+ Tài sản cầm cố: là tiền ký quỹ, giấy tờ có giá…của chủ thẻ được ngân hàng
chấp thuận làm tài sản đảm bảo cho việc sử dụng thẻ và không dùng để thanh toán ở các
kỳ sao kê.
+ Sao kê: là thông báo hàng tháng của ngân hàng về số dư nợ cuối kỳ, trị giá
thanh toán tối thiểu, ngày đến hạn thanh toán và các thông tin khác.
+ Số dư nợ: số dư nợ tài khoản thẻ của chủ thẻ bao gồm giá trị các giao dịch,
phí và lãi liên quan đến việc sử dụng thẻ được liệt kê trong sao kê hàng tháng.
+ Trị giá thanh toán tối thiểu: là khoản tiền tối thiểu mà chủ thẻ phải thanh
toán cho ngân hàng trong mỗi kỳ sao kê.
+ Ngày đến hạn: là ngày cuối cùng mà chủ thẻ phải thanh toán cho ngân hàng
số dư nợ theo qui định.
- Quyền và trách nhiệm của chủ thẻ:
+ Chủ thẻ có quyền dùng thẻ để thực hiện các giao dịch hay tra soát giống như
thẻ ghi nợ connect 24.
+ Chủ thẻ có quyền yêu cầu ngân hàng tự động ghi nợ tài khoản tiền gửi không
kỳ hạn của chủ thẻ mở tại ngân hàng để thanh toán số dư nợ.
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái29
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
+ Chủ thẻ tín dụng quốc tế có trách nhiệm giống như chủ thẻ ghi nợ connect
24, ngoài ra chủ thẻ tín dụng phải ký tên trên hóa đơn sau khi thực hiện các giao dịch
bằng thẻ theo đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký với ngân hàng lúc phát hành thẻ.
+ Chủ thẻ không được sử dụng thẻ đã thông báo mất cắp, thất lạc mà phải trả
lại thẻ đã thông báo mất cắp thất lạc nếu tìm lại được cho ngân hàng
+ Chủ thẻ không đ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status