Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX - pdf 12

Download Khóa luận Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX miễn phí



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1. Lý do chọn đềtài. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu . 1
1.4. Phương pháp nghiên cứu . 2
CHƯƠNG 2: CƠSỞLÝ LUẬN . 3
2.1. Kếtoán bán hàng . 3
2.1.1. Khái niệm . 3
2.1.2. Các hình thức tiêu thụ. 3
2.1.2.1. Bán hàng trong nước . 3
2.1.2.2. Xuất khẩu hàng hóa . 4
2.2. Kếtoán các khoản doanh thu, thu nhập. 5
2.2.1. Kếtoán doanh thu bán hàng . 5
2.2.2. Tài khoản sửdụng . 6
2.2.2.1. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” . 6
2.2.2.2. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” . 9
2.2.2.3. Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. 10
2.2.2.4. Tài khoản 711 “Thu nhập khác”. 11
2.3. Kếtoán các khoản làm giảm doanh thu . 11
2.3.1. Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”. 11
2.3.2. Tài khoản 531 “Hàng bán bịtrảlại” . 12
2.3.3. Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” . 12
2.4. Kếtoán các khoản mục chi phí. 13
2.4.1. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” . 13
2.4.2. Tài khoản 641 “Kếtoán Chi phí bán hàng” . 13
2.4.3. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. 14
2.4.4. Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”. 15
2.4.5. Tài khoản 811 “Chi phí khác”. 16
2.4.6. Tài khoản 821 “Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp”. 17
2.5. Kếtoán xác định kết quảkinh doanh:. 18
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀCÔNG TY AFIEX . 20
3.1. LỊCH SỬHÌNH THÀNH . 20
3.2. TỔCHỨC BỘMÁY QUẢN LÝ. 21
3.2.1. Ban Giám Đốc. 21
3.2.2. Khối quản lý nghiệp vụ. 21
3.2.3. Khối sản xuất: . 21
3.2.3.1. Xí nghiệp đông lạnh thủy sản (seafood industry). 21
3.2.3.2. Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi thủy sản (aquafeed & livestock feed
enterprise) . 22
3.2.3.3. Xí nghiệp xuất khẩu lương thực (food export enterprise) . 22
3.2.3.4. Xí nghiệp dịch vụchăn nuôi (animal breeding service enterprise) . 22
3.2.3.5. Các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá . 23
3.2.3.6. Xí nghiệp xây dựng & chếbiến lâm sản (construction and forestry
processing enterprise). 23
3.2.4. Khối lưu thông:. 23
3.2.5. Cơcấu tổchức và nhân sự. 24
3.3. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤQUYỀN HẠN VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY . 25
3.3.1. Chức năng . 25
3.3.2. Nhiệm vụ. 25
3.3.3. Quyền hạn . 25
3.3.4. Mục tiêu hoạt động. 25
3.4. GIỚI THIỆU VỀXÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX. 26
3.4.1. Sựra đời và phát triển của Xí nghiệp . 26
3.4.2. Cơcấu tổchức quản lý của Xí nghiệp . 26
3.4.2.1. Cơcấu tổchức:. 26
3.4.2.2. Quyền hạn và trách nhiệm của các bộphận . 26
3.4.3. Quy trình chếbiến gạo tại Xí nghiệp:. 27
3.4.4. Tổchức công tác kếtoán tại Xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX
. 28
3.4.4.1. Tổchức bộmáy kếtoán tại Xí nghiệp . 28
3.4.4.2. Chứng từvà hệthống báo cáo tài chính của Xí nghiêp. 29
3.4.4.3. Các chính sách áp dụng tại Xí nghiệp . 29
3.4.4.4. Phương tiện thực hiện công tác kếtoán . 30
3.4.4.5. Hình thức kếtoán áp dụng tại Xí nghiệp. 30
3.5.1. Tình hình sản xuất kinh doanh năm 2008. 35
3.5.2. Thuận lợi . 36
3.5.3. Khó khăn . 36
3.5.4. Phương hướng phát triển . 37
CHƯƠNG 4: KẾTOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH
DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX . 38
4.1. Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 38
4.1.1. Đặc điểm kinh doanh xuất khẩu hàng hoá tại Xí nghiệp . 38
4.1.2. Các cách bán hàng và thanh toán. 38
4.1.3. Doanh thu xuất khẩu. 38
4.1.3.1. Doanh thu bán hàng hóa xuất khẩu . 38
4.1.3.2. Doanh thu bán thành phẩm xuất khẩu . 39
4.1.4. Doanh thu nội địa . 41
4.1.4.1. Doanh thu bán hàng nội địa. 41
4.1.4.2. Doanh thu bán thành phẩm nội địa. 42
4.1.5. Doanh thu cung cấp dịch vụ. 43
4.1.6. Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. 44
4.2. Doanh thu nội bộ. 46
4.2.1. Doanh thu bán hàng nội bộ. 46
4.2.2. Doanh thu bán thành phẩm nội bộ. 46
4.3. Doanh thu tài chính . 49
4.3.1. Thu nhập tài chính . 49
4.3.2. Thu nhập tài chính khác . 50
4.4.Thu nhập khác . 51
4.5. Kếtoán các khoản giảm trừdoanh thu:. 52
4.6. Kếtoán các khoản mục chi phí. 52
4.6.1. Kếtoán giá vốn hàng bán . 52
4.6.2. Chi phí tài chính . 54
4.6.3. Kếtoán chi phí bán hàng . 56
4.6.3.1. Chi phí nhân viên . 56
4.6.3.2. Chi phí vật liệu bao bì . 57
4.6.3.3. Chi phí dụng cụ, đồdùng . 59
4.6.3.4. Chi phí khấu hao TSCĐ. 59
4.6.3.5. Chi phí dịch vụmua ngoài . 60
4.6.3.6. Chi phí bằng tiền khác. 62
4.6.4. Kếtoán chi phí quản lý doanh nghiệp:. 65
4.6.5. Kếtoán chi phí khác: . 65
4.6.6. Kếtoán chí phí thuếthu nhập doanh nghiệp. 66
4.7. Kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 66
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. 69
5.1. Nhận xét. 69
5.1.1. Tình hình chung của Xí nghiệp . 69
5.1.2. Công tác kếtoán . 69
5.1.2.1. Vềbộmáy kếtoán. 69
5.1.2.2. Chế độkếtoán áp dụng . 69
5.1.2.3. Hình thức kếtoán và sổsách kếtoán của Xí nghiệp. 69
5.1.2.4. Phương tiện kếtoán xí nghiệp. 69
5.1.3. Kếtóan bán hàng và xác định kết quảkinh doanh . 70
5.2. Kiến nghị. 70
5.2.1. Công tác kê toán . 70
5.2.2. Kếtóan bán hàng và xác định kết quảkinh doanh . 71
5.2.3. Kiến nghịkhác . 71
KẾT LUẬN . 73


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18206/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ọc Trâm
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 20
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY AFIEX
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
- Công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thủy Sản An Giang được Ủy Ban Nhân
Dân (UBND) tỉnh An Giang ký quyết định thành lập chính thức số 71/QĐ-UBTC
ngày 01/02/1990 do sự sáp nhập của 3 công ty: Công ty Chăn Nuôi, Công ty Xuất
Nhập Khẩu Thủy Sản và Xí nghiệp Khai Thác Chế Biến Thủy Sản.
- Ngày 02/11/1992 UBND tỉnh An Giang cùng với Bộ Nông Nghiệp và Nông
Nghiệp Thực Phẩm ra quyết định số 528/UBND tiếp tục sáp nhập một bộ phận của
Công ty Lâm Sản vào Công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Thủy Sản An Giang.
- Sau một thời gian hoạt động, Công ty liên tục phát triển, không ngừng lớn
mạnh, luôn mang lại hiệu quả cao trong quá trình sản xuất kinh doanh và trở thành
một trong những công ty hàng đầu của tỉnh An Giang.
- Nhằm đẩy mạnh quá trình phát triển và tạo điều kiện thuận lợi phù hợp với tình
hình thực tế cũng như khả năng quản lý hoạt động theo chức năng chuyên ngành của
công ty, UBND tỉnh An Giang đã tách công ty thành hai công ty hoạt động độc lập
đó là Công ty Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản An Giang và Công ty Xuất Nhập Khẩu
Nông Sản Thực Phẩm An Giang. Kể từ đó công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực
Phẩm An Giang ra đời theo quyết định số 69/QĐUB ngày 29/01/1996 do UBND tỉnh
An Giang cấp.
Loại hình: Doanh nghiệp Nhà nước.
Tên công ty: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN
GIANG.
Tên tiếng Anh: ANGIANG AGRICULTURE AND FOODS IMPORT EXPORT
COMPANY.
Tên giao dịch: ANGIANG AFIEX CO.
Trụ sở chính: 25/40 Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Thới, TP Long Xuyên, Tỉnh
An Giang.
Vốn điều lệ: 77.095.000.000 đ.
Hoạt động sản xuất kinh doanh: Chuyên sản xuất, kinh doanh gạo, nông sản,
thủy sản, thực phẩm chế biến, sản phẩm chăn nuôi, thức ăn gia súc, thuốc thú y, thi
công xây dựng công trình và kinh doanh vật liệu xây dựng, khai thác chế biến lâm
sản, kinh doanh đồ gỗ gia dụng, hàng bách hóa tổng hợp, hàng điện máy và thiết bị
điện tử, phân bón, giống cây trồng vật nuôi, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp,
dịch vụ khai báo hải quan và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
Hoạt động xuất khẩu – nhập khẩu
Xuất khẩu: Gạo, nông sản, thủy sản, …
Nhập khẩu: Phân bón, thuốc thú y, nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc, hóa
chất, hàng kim khí điện máy và hàng tiêu dùng khác.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 21
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Với quan niệm “CÁCH TỐT NHẤT ĐỂ CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN LÀ
ĐẢM BẢO LỢI ÍCH CỦA KHÁCH HÀNG” thời gian qua Công ty XNK Nông Sản
Thực Phẩm An Giang đã thực sự tạo được tín nhiệm của khách hàng trong và ngoài
nước. Công ty đã phát triển mối quan hệ buôn bán với trên 30 nước trên thế giới.
Công ty XNK Nông Sản Thực Phẩm An Giang là hội viên:
+ Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam (VCCI).
+ Hiệp Hội Lương Thực Việt Nam (VIETFOOD).
+ Hiệp Hội Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam (VASEP).
+ Hiệp Hội Thức Ăn Chăn Nuôi Việt Nam (FAV).
+ Hiệp Hội Nghề Nuôi Cá Và Chế Biến Thủy Sản An Giang (AFA).
3.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
3.2.1. Ban Giám Đốc
Chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu
và các mặt công tác khác trong Công ty.
Giám đốc chịu trách nhiệm về các hoạt động của Công ty trước UBND tỉnh An
Giang.
3.2.2. Khối quản lý nghiệp vụ
Phòng tổ chức hành chánh.
Phòng kế toán tài vụ.
Phòng kế hoạch kinh doanh.
3.2.3. Khối sản xuất gồm có
3.2.3.1. Xí nghiệp đông lạnh thủy sản (seafood industry)
Quốc lộ 91, H.Châu Phú, tỉnh An Giang.
Điện thoại: 0763.687692 – 687697.
Fax: 0763.688597.
Email: [email protected]
Website: www. afiex-seafood.com.vn
Nhà máy được xây dựng và đưa vào hoạt động năm 2001, thiết bị công nghệ của
Mỹ và Châu âu.
- Công suất: 7000 tấn sản phẩm/năm có khả năng mở rộng 10.000tấn/năm.
Chuyên sản xuất, chế biến các mặt hàng thủy hải sản đông lạnh.
Sản phẩm chủ yếu bao gồm cá basa, cá tra, cá rô phi, cá nước ngọt và các loại
hải sản.
Nhà máy đã xây dựng và áp dụng chương trình quản lý và kiểm tra chất lượng
ISO 9001:2000 – HACCP ngay từ đầu, đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp
trong chế biến.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 22
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Sản phẩm của nhà máy được xuất khẩu sang các thị trường, các nước EU, Mỹ,
Mexico, Singapore, Úc, Thụy Sỹ, các nước Trung Đông…
3.2.3.2. Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi thủy sản (aquafeed & livestock feed
enterprise)
Quốc lộ 91, P.Mỹ Thạnh, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Điện thoại: 0763.831504 – 831302.
Fax: 0763.831230.
Nhà máy của xí nghiệp được đầu tư mới từ năm 1998 và mở rộng vào năm
2004, 2006 sử dụng thiết bị công nghệ hiện đại của Hà Lan và Đài Loan, có công
suất sản xuất 100.000 tấn thức ăn/năm, bao gồm thức ăn bột, thức ăn viên, đặc biệt là
thức ăn viên dạng nổi phục vụ cho ngành thủy sản.
Sản phẩm của xí nghiệp mang nhãn hiệu thức ăn chăn nuôi – thủy sản AFIEX
đã đáp ứng các nhu cầu của người chăn nuôi như: cá, vịt, heo, gà, bò, cút.
Sản phẩm gồm 2 dạng sử dụng: thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh để cho ăn trực tiếp,
thức ăn đậm đặc bổ sung thêm các thành phần nguyên liệu khác sẳn có.
Tôn chỉ hoạt động là Chất lượng – Uy tín – Hiệu quả, Xí nghiệp hiện nay có 100
đại lý phân phối ở khắp các tỉnh thành ĐBSCL.
Với lợi thế có nguồn nguyên liệu tại chổ, ổn định và kỹ năng kinh doanh xuất
nhập khẩu, sản phẩm của Xí nghiệp luôn đảm bảo chất lượng và giá cả cạnh tranh.
3.2.3.3. Xí nghiệp xuất khẩu lương thực (food export enterprise)
Quốc lộ 91, khóm Thạnh An, P.Mỹ Thới, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Điện thoại: 0763.834295 – 834410.
Fax: 0763.834409.
Là cơ sở trung tâm điều hành hoạt động sản xuất chế biến lương thực.
Công suất thiết bị chế biến: 300.000 tấn gạo/năm.
Năng lực kho chứa: 70.000 tấn gao.
Hệ thống các kho được bố trí ở các huyện trong tỉnh.
Sản xuất mỗi năm: 250.000 tấn gạo cac loại, trong đó
Xuất khẩu 180.000 tấn đến 200.000 tấn.
Sản phẩm: Gạo trắng hạt dài (0% đến 25% tấm), gạo đặc sản địa phương, gạo
thơm.
Quy cách đóng gói: Tùy theo khách hàng.
3.2.3.4. Xí nghiệp dịch vụ chăn nuôi (animal breeding service enterprise)
Quốc lộ 91, khóm Đông Thạnh B, P.Mỹ Thạnh, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Điện thoại: 0763.834146.
Fax: 0763.834146.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX
GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 23
SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm
Tổ chức thu mua và tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi cho công ty như heo giống,
heo thịt, bò thịt, bò sữa, bò giống, con giống và trứng gia cầm, dê và sữa dê, cá
giống, sữa bò tươi, công cụ chăn nuôi.
3.2.3.5. Các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá
Tỉnh lộ 943, Xã Vĩnh Khánh, H.Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
Điện thoại: 0763.891370 –...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status