Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội - pdf 12

Download Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội miễn phí



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BIỂU MẪU, SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 HÀ NỘI 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội 3
1.1.1. Lịch sử hình thành 3
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội 4
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội 8
1.2.1. Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh 8
1.2.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh xây dựng công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội 10
1.2.3. Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội 13
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội 17
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán 17
1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 20
1.3.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán 20
1.3.2.2. Tổ chức tài khoản kế toán 21
1.3.2.3. Tổ chức sổ kế toán 21
1.3.2.4. Tổ chức Báo cáo tài chính 23
PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 HÀ NỘI 24
2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội 24
2.1.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội 24
2.1.2. Đối tượng, phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội 25
2.2.Nội dung công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội 26
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27
2.2.1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27
2.2.1.2. Quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu 28
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 38
2.2.2.1. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp 38
2.2.2.2. Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 39
2.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 49
2.2.3.1. Đặc điểm chi phí máy thi công 49
2.2.3.2. Quy trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 51
2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung 59
2.2.4.1. Đặc điểm chi phí sản xuất chung 59
2.2.4.2. Quá trình hạch toán chi phí sản xuất chung 60
2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm 64
2.2.5.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 64
2.2.5.2. Đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 65
2.2.5.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp 68
PHẦN III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 71
3.1. Đánh giá công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội 71
3.1.1. Thành tựu đạt được trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 71
3.1.1.1. Ưu điểm trong tổ chức công tác kế toán 71
3.1.1.2. Ưu điểm trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 74
3.1.2. Hạn chế của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 75
3.1.2.1. Về nhân lực thực hiện công tác kế toán 75
3.1.2.2. Về công tác chứng từ 76
3.1.2.3. Về phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 77
3.1.2.4. Về việc đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 78
3.1.2.5. Về việc thực hiện cách khoán 78
3.2. Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây tại Công ty Cổ phân xây dựng số 5 Hà Nội 79
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 79
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện 80
3.2.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 80
3.2.3.1. Về công tác tổ chức kế toán 80
3.2.3.2. Về luân chuyển chứng từ kế toán 81
3.2.3.3. Về công tác hạch toán các khoản mục chi phí 82
3.2.3.4. Về đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 83
3.2.3.5. Quản lý chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp nhằm giảm chi phí sản xuất và tăng cường hiệu quả của cách khoán 85
3.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp hoàn thiện 86
KẾT LUẬN 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18013/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ố chứng từ gốc kèm theo
1
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán
(Nguồn từ phòng Tài vụ)
Biểu 5: Phiếu xuất kho
CÔNG TY CP XÂY DỰNG SỐ 5 HÀ NỘI
101-Láng Hạ-Đống Đa-Hà Nội
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 4 tháng 12 năm 2007
Số: 4/12/NTL
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Tuấn Quỳnh Địa chỉ: XN4
Lý do xuất kho: Xây thô công trình Nam Thăng Long
Xuất tại kho: Nam Thăng Long - khu T5
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Xi măng PCP 30
Cát vàng
Tấn
m3
10
150
10
150
Cộng
x
X
x
x
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ)
- Số chứng từ gốc kèm theo
Người lập phiếu
Người nhận
Thủ kho
Kế toán
(Nguồn từ Phòng Tài vụ)
Số lượng trên Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho được thủ kho ghi ngay khi nhập, xuất. Đơn giá và Thành tiền của Phiếu nhập kho được Kế toán xí nghiệp ghi căn cứ vào Hóa đơn.
Vào cuối tháng, kế toán xí nghiệp tính toán, tổng hợp và lập “Bảng chi tiết xuất vật tư theo số lượng”, bàn giao hóa đơn mua vật tư trong tháng, kế toán Công ty tiến hành nhập vào máy các hóa đơn mua vật tư trong tháng, từ đó tính toán được đơn giá bình quân trong tháng của từng loại vật tư. Kế toán Công ty căn cứ vào mục đích sử dụng vật tư, bảng chi tiết xuất vật tư theo số lượng do kế toán xí nghiệp chuyển lên, đơn giá bình quân cả kỳ của từng loại vật tư tiến hành lập “Bảng chi tiết xuất vật tư ” cho từng công trình trong tháng (Biểu 6) và “Bảng phân bổ nguyên vật liệu cho các đối tượng sử dụng” (đối tượng sử dụng ở đây là các công trình).
Biểu 6: Bảng chi tiết xuất vật tư
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5
101 Láng Hạ-Đống Đa-Hà Nội
BẢNG CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ
Tháng 12 năm 2007
Kho Nam Thăng Long-Khu T5
Đơn vị: VNĐ
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Ghi Nợ TK 621, Có tài khoản
152
1
Xi măng PCP 30
Tấn
61,7
828.890
51.142.513
2
Sơn matít MT-T
Thùng
45
129.685
5.835.825
3
Gạch 6 lỗ
Viên
18.000
1.700
30.600.000
4
Đá hộc
m3
35
130.000
4.550.000
5
Cát vàng
m3
475
77.560
36.841.000




...
Cộng
x
X
X
283.435.985
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Nguồn từ Phòng tài vụ Công ty)
Biểu 7: Trích Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5
101 Láng Hạ-Đống Đa-Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU,CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2007
ĐVT: VNĐ
STT
Ghi Có TK
Đối tượng sử dụng
Mã công trình
Tài khoản 152
A
B
1
2
1
Móng nhà CT 21 Nam Thăng Long
K01-001
297.714.605
2
N01 Cầu Giấy
K01-002
51.762.047
3
Cục Xúc tiến Thương Mại
K01-0013
103.534.760
4
Nhà văn hóa phường Nghĩa Đô
K01-0015
12.567.395
5
Nam Thăng Long- Khu T5
K01-0023
283.435.985
6
HĐND, UBND phường Phương Mai
K01-0025
49.691.745
7
Trường Tiểu học Trung Hòa
K01-0026
188.897.569
8
Nhà ở 6 tầng Phú Thượng
K01-0028
45.467.890
9
Dự án Láng Hạ
K01-0030
393.489.098
10
Nhà G4 Yên Hòa
K01-0042
725.654.908



Cộng
2.668.963.778
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Nguồn từ phòng Tài vụ Công ty)
Tài khoản sử dụng:
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152- Nguyên vật liệu
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, công cụ là căn cứ để kế toán tiến hành nhập vào máy qua màn hình nhập chứng từ của từng công trình. Số liệu tự động chuyển qua Nhật ký chung, các sổ chi tiết 621- Chi tiết công trình, Sổ Cái tài khoản 621.
Do Nhật ký chung ghi nhận tất cả các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ nên để tài xin trình bày ở mục cuối phần này.
Biểu 8: Trích Sổ chi tiết theo đối tượng –Tài khoản 621
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5
101 Láng Hạ-Đống Đa-Hà Nội
SỔ CHI TIẾT THEO ĐỐI TƯỢNG
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
K01-0023: Nam Thăng Long-Khu T5
Năm 2007
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Phát
sinh Nợ
Phát
sinh Có
Ngày
Số CT
31/01/2007
BPBVL1
Vật liệu tháng 1-NTL T5
152
58.544.800
31/01/2007
KC621
Kết chuyển 621 -->154
154
58.544.800
28/02/2007
BPBVL2
Vật liệu tháng 2-NTL T5
152
356.867.666
28/02/2007
KC621
Kết chuyển 621 -->154
154
356.867.666
31/03/2007
BPBVL3
Vật liệu tháng 3-NTL T5
152
90.242.710






31/10/2007
BPBVL10
Vật liệu tháng 10-NTL T5
152
145.889.793
31/10/2007
KC621
Kết chuyển 621 -->154
154
145.889.793
30/11/2007
BPBVL11
Vật liệu tháng 11-NTL T5
152
139.768.811
30/11/2007
KC621
Kết chuyển 621 -->154
154
139.768.811
31/12/2007
BPBVL12
Vật liệu tháng 12-NTL T5
152
283.435.985
 31/12/2007
 KC621
Kết chuyển 621 -->154
154
283.435.985
Cộng phát sinh
3.042.747.986
3.042.747.986
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Nguồn từ phòng Tài vụ Công ty)
Biểu 9: Trích Sổ cái tài khoản 621
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5
101 Láng Hạ-Đống Đa-Hà Nội
SỔ CÁI
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Phát
Sinh Nợ
Phát
sinh Có
Ngày
Số CT

31/12/2007
BPBVL12
Vật liệu tháng 12-NTL T5
152
283.435.985
31/12/2007
BPBVL12
Vật liệu tháng 12- CT 21 NTL
297.714.605
31/12/2007
BPBVL12
Vật liệu tháng 12- N01 Cầu Giấy
152
51.762.047

31/12/2007
KC621
Kết chuyển 621-->154
154

Cộng phát sinh


Ngày tháng năm
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Nguồn từ phòng Tài vụ Công ty)
Trong trường hợp cuối năm, do chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp nên vào ngày 31 tháng 12, nếu các chứng từ về nguyên vật liệu chưa chuyển kịp lên cho Phòng Tài vụ Công ty hạch toán thì Kế toán tạm trích trước chi phí nguyên vật liệu căn cứ vào dự toán xây dựng công trình và Biên bản kiểm kê giá trị hoàn thành của công trình đó vào thời điểm cuối năm. Khi đó kế toán ghi:
Nợ TK 621-Chi tiết công trình
Có TK 3352
Sang kỳ kế toán sau, khi nhận được chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 3352
Có TK 152
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2007, có một số công trình chưa bàn giao chứng từ kế toán buộc phải tạm trích chi phí nguyên vật liệu như: Công trình G4 Yên Hòa, công trình Nhà văn hóa An Mỹ…
Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trên máy.
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.2.1. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp
Công nhân là đối tượng chính thực hiện việc thi công, hoàn thành công trình. Do vậy, việc thực hiện chế độ tiền lương hợp lý cho người lao động trực tiếp là một yếu tố tạo nên sự bảo đảm về chất lượng, tiến độ thực hiện cho công trình. Việc thực hiện chế độ tiền lương phải vừa đảm bảo cho sự thỏa mãn nhất định cho người lao động, tạo động lực cho người lao động, vừa phải đảm bảo chi phí tiền lương nằm trong khuôn khổ dự toán ở từng công trình.
Tùy từng công trình khác nhau mà cơ cấu các loại chi phí trong tổng chi phí phát sinh tại một công trình trong một thời gian có sự khác nhau. Tuy vậy, tại Công ty Cổ phần xây dựng số 5 Hà Nội, chi phí nhân công thường chiếm tỷ trọng lớn thứ hai sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, từ 15% đến 25% giá trị công trình. Tại một số công trình về thủy lợi thì chi phí này thường nhỏ hơn do phần l
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status