Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng 123 - pdf 12

Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng 123 miễn phí



MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT,TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN 3
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 3
TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 123 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. 3
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. 3
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. 3
1.1.2.1 Chức năng của công ty 3
1.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty. 4
1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty xây dựng 123 ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 4
1.2.1 Mô hình bộ máy quản lý của Công ty. 4
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. 4
1.2. 3 Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty xây dựng 123. 7
1.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 9
1.3 Đặc điểm tổ chức kế toán ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựn 123. 10
1.3.1 Khái quát chung về bộ máy kế toán. 10
1.3.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán. 10
1.3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 11
1.3.2.2 Mối quan hệ giữa kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với bộ phận kế toán khác và với các phòng ban khác. 14
1.3.3 Đặc điểm sổ sách kế toán, phương pháp ghi sổ, trình tự hạch toán và các chính sách kế toán liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 14
1.3.3.1 Các chính sách kế toán chung 15
1.3.3.2 Hình thức ghi sổ: 15
1.3.3.3 Trình tự lập và luân chuyển chứng từ: 15
1.4 Đặc điểm đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 17
1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí và phân loại chi phí sản xuất. 17
1.4.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 17
1.4.1.2 Phân loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp 18
1.4.2 Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 19
1.4.2.1 Đối tượng tính giá thành: 19
1.4.2.2 Kì tính giá thành 19
1.4.2.3 Phương pháp xác định giá trị sản xuất dở dang 20
1.4.2.4 Phương pháp tính giá thành 21
1.4.3 Các khoản thiệt hại trong thi công. 22
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 123 24
2.1. Thực trạng về công tác hạch toán chi phí sản xuất tại công ty xây dựng 123. 24
2.1.1- Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 24
2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 25
2.1.2.1 Tài khoản sử dụng 26
2.1.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 26
2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 39
2.1.3.1 Tài khoản sử dụng: 40
2.1.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng: 40
2.1.3.3 Hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 41
2.1.3.4 Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp: 46
2.1.4 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 47
2.1.4.1 Tài khoản sử dụng: 48
2.1.4.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng: 49
2.1.4.3 Hạch toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công. 49
2.1.5 Hạch toán chi phí sản xuất chung. 58
2.1.5.1 Tài khoản sử dụng: 58
2.1.5.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng: 59
2.1.5.3 Phương pháp hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung 59
2.2 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 123. 66
2.2.1 Tổng hợp chi phí sản xuất theo CT, HMCT 66
2.2.2 Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 123. 67
2.2.2.1 Đối tượng tính giá thành 67
2.2.2.2 Kỳ tính giá thành. 68
2.2.2.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp trong Công ty. 68
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 123 72
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng 123 và phương hướng hoàn thiện 72
3.1.1 Nhận xét 72
3.1.2 Ưu điểm. 72
3.1.2.1 Đối với công tác kế toán: 72
3.1.3 Nhược điểm 76
3.2 Các ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng 123. 78
3.3 Một số biện pháp đề xuất đơn giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. 82
3.3.1 Tiết kiệm nguyên vật liệu 82
3.3.2 Tăng năng suất lao động 83
3.3.3 Tiết kiệm chi phí sử dụng máy thi công 83
3.3.4 Tiết kiệm chi phí sản xuất chung 83
KẾT LUẬN 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-17986/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ốn mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng Việt Nam
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
NGƯỜI LẬP
ĐỘI TRƯỞNG
(Nguồn: Phòng Tài chính – kế toán)
Định kỳ cuối tháng hay 5 ngày tháng sau kế toán đội sản xuất tiến hành phân loại chứng từ, lập bảng kê chứng từ kèm theo những phiếu nhập, xuất và gửi lên phòng Tài chính – kế toán của công ty.
Biểu số 08:
CÔNG TY XÂY DỰNG 123
623 Đường La Thành
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC
Tháng 9 năm 2009
Đơn vị: D1CG – Đội 1 – Cầu Giẽ
Địa chỉ: Cầu Giẽ - Ninh Bình
S
TT
Chứng từ
Nội dung
Số tiền thanh toán
Số
Ngày
Tiền hàng
Tiền thuế
Tổng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
...
...
...
...
...
...
...
1
PN123
02/9
Nhập mua NVL của Cty gạch Đại La đã TT
6.000.000
600.000
6.600.000
2
PN124
02/9
Mua xi măng Bút Sơn chưa TT
7.570.000
757.000
8.327.000
...
...
...
...
...
...
...
10
PX223
15/9
Xuất NVL phục vụ công trình
17.570.000
0
17.570.000
11
PX224
20/9
Xuất NVL phục vụ công trình
30.750.000
0
30.750.000
12
PX225
24/9
Xuất NVL phục vụ công trình
100.500.000
0
100.500.000
....
....
....
....
....
....
....
Kèm theo các chứng từ gốc:
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người lập
Đội trưởng
(Nguồn: Phòng Tài chính – kế toán)
2.2.1.4 Hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Công ty xây dựng 123 không có kế toán viên phụ trách riêng phần hành kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, mà Kế toán trưởng kiêm luôn phần việc này. Cuối mỗi tháng, kế toán tại các đội công trình tập hợp số liệu và gửi lên cho Kế toán trưởng. Sau khi xem xét tính hợp lý, chính xác,... của các chứng từ, kế toán trưởng sẽ tiến hành tập hợp số liệu và ghi sổ.
Quy trình ghi sổ của Kế toán trưởng được thực hiện trên máy tính, với sự hỗ trợ đắc lực của phần mềm kế toán FAST. Quy trình ghi sổ phần hành kế toán chi phí sản xuất trên máy tính được thể hiện trên sơ đồ chương 1 đã đề cập.
Sau khi nhập đầy đủ các chứng từ cần thiết kế toán có thể in ra các sổ: Trích sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 621, Sổ cái TK 621 của Công ty xây dựng 123.
Biểu số 09:
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CTGT1
CÔNG TY XÂY DỰNG 123
NHẬT KÝ CHUNG
THÁNG 09 NĂM 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
STT dòng
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ

Cộng trang trước chuyển sang
....
....
02/9
Mua NVL cho công trình Cầu Giẽ - Ninh Bình.
152
1331
111
7.570.000
7.570.000
8.327.000
...
...
...
...
...
...
24/9
PX 225
Xuất NVL phục vụ thi công công trình Cầu Giẽ - Ninh Bình.
621
152
100.500.000
100.500.000
...
...
...
...
...
...
30/9
Lương phải trả tháng 9
622
334
425.536.000
425.536.00
30/9
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ
622
338
984.200
984.200
...
...
...
...
...
...
Thanh toán tiền mua NVL
621
111
112
3.100.000
1.100.000
2.000.000
Tiền nhân công vận hành MTC
623
334
4.754.000
4.754.000
...
...
...
...
...
...
30/9
Kết chuyển chi phí NVLTT tháng 9 công trình Cầu Giẽ - Ninh Bình.
154
621
1.250.549.000
1.250.549.000
30/9
Kết chuyển chi phí NCTT tháng 9 công trình Cầu Giẽ - Ninh bình
154
622
142.911.000
142.911.000
30/9
Kết chuyển chi phí SDMTC tháng 9 công trình Cầu giẽ - Ninh Bình.
154
623
50.250.000
50.250.000
30/9
Kết chuyển chi phí SXC tháng 9 công trình Cầu Giẽ- Ninh Bình.
154
627
40.380.000
40.380.000
...
...
...
...
...
...
Tồng phát sinh nợ: 6.589.350.000
Tổng phát sinh có: : 6.589.350.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vi
(Nguồn: Phòng Tài chính – kế toán)
Sổ chi tiết tài khoản 621, chi tiết công trình Cầu Giẽ - Ninh Bình.
Biểu số 10:
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CTGT1
CÔNG TY XÂY DỰNG 123
SỔ CHI TIẾT
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Chi tiết: Công trình Cầu Giẽ - Ninh Bình
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư

NT
....
....
...
152
...
...
PX223
15/9
Xuất NVL thi công công trình
152
17.570.000
PX224
20/9
Xuất NVL thi công công trình
152
30.750.000
PX225
24/9
Xuất NVL thi công công trình
152
100.500.000
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp tháng 9
154
1.250.549.000
Cộng phát sinh
1.250.549.000
1.250.549.000
Tổng phát sinh Nợ: 1.250.549.000
Tổng phát sinh Có: 1.250.549.000
Số dư cuối kì: 0
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết tài khoản 621 và sổ nhật kí chung, kế toán vào sổ Cái tài khoản 621.
Biểu số 11:
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CTGT1
CÔNG TY XÂY DỰNG 123
Mẫu số 04 –TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 621 – chi phí NVL trực tiếp
Trích từ ngày 01/9/2009 đến ngày 30/9/2009
Số dư đầu kì:
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
số
Nợ
có
...
....
...
....
...
...
02/9
Đội công trình 3
Xuất NVL cho dự án Đường cao tốc Láng-Hòa Lạc
1521
24.00
15/9
Đội công trình 3
Chi NVL phục vụ thi công CT Cầu Giẽ-Ninh Bình
1521
17.570.000
...
....
....
....
....
...
Tổng phát sinh nợ:
Tổng phát sinh có:
Số dư cuối kỳ:
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(kí, họ tên)
NGƯỜI GHI SỔ
(kí, họ tên)
(nguồn: phòng Tài chính – kế toán)
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Trong giá thành sản phẩm xây lắp, chi phí nhân công trực tiếp không phải là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng cao như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Mặc dù vậy nó lại có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc tác động khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, hợp lý thời gian lao động. Do đó, Công ty xây dựng 123 luôn đảm bảo việc thanh toán đúng, đủ và kịp thời tiền lương tiền lương cho người lao động và thực hiện đúng quy định các khoản trích theo lương.
Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản tiền lương chính, lương phụ, phục cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Không bao gồm các khoản trích theo tiền lương như: KPCĐ, BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp xây lắp.
Đặc điểm về lao động trực tiếp của công ty:
Không nằm ngoài đặc thù ngành xây lắp, lao động trực tiếp của công ty bao gồm 2 loại:
Loại 1: Lao dộng danh sách (biên chế và hợp đồng lâu dài).
Loại 2: Lao động ngoài danh sách (hợp đồng ngắn hạn).
Chi phí nhân công trực tiếp của lao động ngoài danh sách được doanh nghiệp hạch toán vào tài khoản 627.
2.1.3.1 Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, Công ty xây dựng 123 sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này được chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Ngoài ra, công ty còn sử dụng các tài khoản khác như: TK 334, TK338, TK111, TK141,…
2.1.3.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Bảng hợp đồng lương.
- Bảng chấm công.
- Bảng chấm công khối thuê ngoài.
- Bảng thanh toán tiền lương khối thuê ngoài.
- Hợp đồng lao động thời vụ.
- Bảng tổng hợp tiền lương
- Bản xác nhận công việc hoàn thành.
- Biên bản nghiệm thu công việc đã hoàn thành.
- Bảng kê chứng từ chi phí nhân công trực tiếp.
- Bảng phân bổ lương.
- Bảng thanh toán lương.
- Giấy đề nghị tạm ứng tiền mặt.
- Sổ chi tiết tài khoản 622.
- Sổ cái tài khoản 622.
- ...
2.1.3.3 Hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Tại công ty xây dựng 123, hình thức trả lương cho công n...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status