Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh - pdf 12

Download Chuyên đề Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh miễn phí



Mở đầu
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
1.1.1. Chi phí sản xuất:
a. Khái niệm
b. Phân loại chi phí sản xuất
1.1.2 . Giá thành sản phẩm:
a. Khái niệm
b. Phân loại
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
1.1.4. Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
1.2. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP:
1.2.1. Nhiệm vụ, đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
a. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp:
b. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp:
c. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất:
1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp:
a. Đối tượng tính giá thành:
b. Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành:
1.2.3. Các chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp:
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
a. Khái niệm:
b. Chứng từø:
c. Tài khoản sử dụng:
d. Phương pháp hạch toán:
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
a. Khái niệm:
b.Chứng từ:
c. Tài khoản sử dụng:
d. Phương pháp hạch toán:
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
a. Nội dung:
b. Chứng từ:
c. Tài khoản sử dụng:
d. Phương pháp hạch toán:
1.2.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
a. Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên:
b. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
1.2.3.5. Tính giá thành sản phẩm xây lắp:
a. Kỳ tính giá thành:
b. Phương pháp tính giá thành:
1.3. CÁC BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH:
Chương 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG 204
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY:
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và vị trí của Công ty đối với nền kinh tế:
2.1.3. Tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh tại Công ty:
2.1.3.1. Tổ chức quản lý tại Công ty:
2.1.3.2. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty:
2.1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tại Công ty:
2.1.4.1. Đặc điểm kinh doanh:
2.1.4.2. Điều kiện tự nhiên:
2.1.4.3. Tình hình đầu tư vốn kinh doanh:
2.1.4.4. Tình hình sử dụng lao động và thu nhập tại Công ty:
a. Tình hình sử dụng lao động:
b. Tình hình thu nhập:
2.1.5. Đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty:
2.1.6. Những thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty:
2.1.6.1. Những thuận lợi và khó khăn hiện nay của Công ty:
a. Thuận lợi:
b. Khó khăn:
2.1.6.2.Phương hướng phát triển của Công ty trong những năm tới
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
2.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty:
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty:
2.2.1.2. Hình thức kế toán tại công ty:
a. Hình thức kế toán:
b. Trình tự ghi sổ kế toán:
2.2.2. Những vấn đề chung về tập hợp chi phí:
2.2.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
a. Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
b. Trình độ nhân viên kế toán:
c. Trang thiết bị phục vụ công tác kế toán:
2.2.2.2. Đối tượng tâïp hợp chi phí, phương pháp tập hợp chi phí và kỳ hạch toán chi phí:
a. Đối tượng tập hợp chi phí:
b. Phương pháp tập hợp chi phí và kỳ hạch toán chi phí:
2.2.3. Kếâ toán chi phí nguyên vật liệu:
2.2.3.1 Những vấn đề chung về nguyên vật liệu trực tiếp:
a. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
b. Phương pháp tính giá xuất nguyên vật liệu:
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng:
2.2.3.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển:
2.2.3.4. Sổ sách và trình tự ghi sổ:
2.2.3.5. Nội dung và trình tự hạch toán:
2.2.3.6. Sơ đồ tổng hợp kế toán nguyên vật liệu trực tiếp:
2.2.3.7. Chứng từ sổ sách minh họa:
2.2.3.8. Nhận xét về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.2.4.1. Những vấn đề chung về chi phí nhân công trực tiếp:
a. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp:
b. Phương pháp tính nhân công trực tiếp:
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng:
2.2.4.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển:
2.2.4.4. Sổ sách và trình tự ghi sổ:
2.2.4.5. Trình tự hạch toán:
2.2.4.6. Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.2.4.7. Chứng từ, sổ sách minh họa:
2.2.4.8. Nhận xét về kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung:
2.2.5.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất chung:
a. Nội dung chi phí sản xuất chung bao gồm:
b. Phương pháp tính toán, xác định chi phí sản xuất chung:
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng:
2.2.5.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
2.2.5.4. Sổ sách và trình tự ghi sổø:
2.2.5.5. Trình tự hạch toán:
2.2.5.6. Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí sản xuất chung:
2.2.5.7. Chúng từ sổ sách minh họa:
2.2.5.8. Nhận xét về kế toán chi phí sản xuất chung:
2.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất:
2.2.6.1.Tài khoản sử dụng:
2.2.6.2.Trình tự hạch toán:
2.2.6.3. Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất:
2.2.6.4. Sổ sách minh họa:
2.2.7. Tính giá thành sản phẩm:
2.2.7.1. Nội dung:
a. Đối tượng tính giá thành:
b. Kỳ tính giá thành:
2.2.7.2. Phương pháp tính giá thành
2.2.7.3. Lập phiếu tính giá thành
2.2.8. Nhận Xét Chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty:
2.2.8.1. Những mặt đạt được:
2.2.8.2. Những mặt tồn tại:
Chương 3:
MỘT SỐ Ý KIẾNNHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
3.1. Nhóm biện pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.1.1. Biện pháp hoàn thiện hệ thống mạng máy tính kết nối phần mềm kế toán:
3.1.2. Biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán:
3.1.3. Biện pháp hoàn thiện công tác bảo hiểm:
3.2. Nhóm biện pháp góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm:
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
1. Kiến Nghị:
2. Kết luận:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-17879/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

́i năm 2004.
- Vốn cố định năm 2005 tăng 134,04% tương đương tăng 11.327.522.075 đồng so với năm 2004. Nguyên nhân của việc tăng này là do trong năm 2005 Công ty đã mua sắm thêm nhiều máy móc thiết bị mới để đầu tư mở rộng trong lĩnh vực sản xuất vật liệu đá dăm và lĩnh vực thi công xây dựng.
Tổng vốn của Công ty trong năm 2005 đã tăng 74,97% tương đương tăng 15.152.286.250 đồng.
2.1.4.2/ Tình hình về lao động :
Bảng 2 : Bảng cơ cấu lao động của Công ty năm 2004 – 2005.
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Người
Tỷ lệ %
Người
Tỷ lệ %
Tổng số lao động
Trong đó: - Lao động trực tiếp
- Lao động gián tiếp
165
110
55
100,00
66,67
33,33
216
154
62
100,00
71,30
28,70
Ta có thể nhận thấy năm 2005 quy mô về lực lượng lao động của Công ty được tăng lên một cách rõ rệt, về cơ cấu vẫn gần như ổn định, ít biến đổi. Tập thể cán bộ công nhân viên Công ty nhìn chung đa số trẻ tuổi, nhiệt tình, năng động, sáng tạo trong công việc, có trình độ chuyên môn. Điều này đã đem lại hiệu quả thiết thực cho Công ty. Tuy nhiên, có một số ít chưa có kinh nghiệm nên cũng còn hạn chế trong công việc.
2.1.4.3/ Tình hình về máy móc, thiết bị :
Công nghệ sản xuất đá dăm vật liệu xây dựng không quá phức tạp hiện đại và cũng không phải là loại công nghệ thay đổi nhanh chóng như một số ngành khác nên thuận lợi cho việc đầu tư máy móc thiết bị. Tuy nhiên, do đặc thù của loại thiết bị trong ngành sản xuất đá dăm, nên đa phần các phụ tùng thay thế đơn vị đều phải đặt mua ở xa như TP.HCM, Đồng Nai.
Trong năm 2004 đơn vị mở rộng quy mô và lĩnh vực sản xuất, do đó đã đầu tư mua sắm thêm nhiều máy móc thiết bị để phục vụ đáp ứng kịp thời cho nhu cầu sản xuất.
2.1.4.4/ Tình hình tiêu thụ của Công ty :
Năm 2004, Chi nhánh Đà Nẵng là đơn vị sản xuất chính của Công ty. Đầu năm 2005 Công ty mới đưa Chi nhánh An Phú vào hoạt động, và đến cuối năm 2005 có thêm Đội sản xuất Sông Ba Hạ.
Chi nhánh Đà Nẵng đã cung cấp đá vật liệu xây dựng cho nhiều công trình trọng điểm của Thành phố Đà Nẵng và vùng lân cận như tỉnh Quảng Nam. Tiêu biểu như công trình cầu Thuận Phước, cầu Câu Lâu, cảng Tiên Sa ...
Chi nhánh An Phú tuy mới được thành lập nhưng cũng đã tạo được uy tín trên thị trường nhờ vào chất lượng đảm bảo và ổn định, phong cách phục vụ tận tình. Thêm vào đó, năm 2005 Tuy Hòa vừa được công nhận lên thành phố, cùng với việc chia tách huyện Phú Hòa, Đông Hòa, Tây Hòa đã tạo ra nhu cầu rất lớn về xây dựng các khu đô thị, huyện lỵ mới. Đây chính là thị trường đầy tiềm năng cho các loại đá vật liệu xây dựng của Công ty. Vì thế việc tiêu thụ các sản phẩm của Công ty sẽ rất thuận lợi
2.1.4.5/ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cty trong thời gian qua :
Thông thường khi nói đến kết quả hoạt động kinh doanh của một đơn vị kinh tế, người ta thường nói đến doanh thu, lợi nhuận trong một thời gian nào đó. Tuy nhiên đây mới chỉ là những chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng và cũng chỉ đánh giá được hiệu quả đối với chính bản thân doanh nghiệp đó. Vì vậy, để đánh giá hiệu quả một cách toàn diện hay xem xét những đóng góp của doanh nghiệp đối với Nhà nước, đối với xã hội, người ta sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu và đánh giá qua nhiều năm để xem xu hướng phát triển của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5 qua 2 năm 2004 - 2005 được thể hiện qua bảng sau :
Bảng 3 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5 qua 2 năm 2004 – 2005.
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2004
Năm 2005
Chênh lệch
±
%
1
Tổng doanh thu
đồng
17.811.696.148
25.372.834.236
7.561.138.088
42,45
2
Doanh thu thuần
đồng
17.811.696.148
25.372.834.236
7.561.138.088
42,45
3
Lợi nhuận trước thuế
đồng
35.378.993
161.675.504
126.296.511
356,98
4
Tổng tài sản
đồng
20.210.016.745
35.362.302.994
15.152.286.250
74,97
5
Vốn chủ sở hữu
đồng
2.165.708.351
3.348.675.476
1.182.967.125
54,62
6
Tổng số lao động
người
165
216
51
30,91
7
Thu nhập bình quân/tháng
đồng
987.000
1.136.000
149.000
15,10
8
Các khoản nộp ngân sách
đồng
198.337.388
261.114.300
62.776.912
31,65
9
Tỷ suất LN/Doanh thu thuần
%
0,20
0,64
0,44
220,80
10
Tỷ suất LN/Tổng tài sản
%
0,18
0,46
0,28
161,17
11
Tỷ suất LN/Vốn chủ sở hữu
%
1,63
4,83
3,19
195,55
- Tổng doanh thu : Doanh thu của Công ty năm 2005 tăng 7.561.138.088 đồng, tương đương tăng 42,45% so với năm 2004. Điều này cho thấy Công ty đang mở rộng quy mô tiêu thụ, địa bàn tiêu thụ và đã đạt được những kết quả rất khả quan, thể hiện qua tỷ lệ tăng doanh thu rất cao.
- Lợi nhuận trước thuế : Năm 2005, lợi nhuận của Công ty tăng 126.296.511 đồng, tương đương tăng 356,98% so với năm 2004. Chỉ tiêu này tăng là do số lượng tiêu thụ tăng dẫn đến doanh thu tăng, đồng thời một số khoản chi phí đã được tiết kiệm nên dẫn đến lợi nhuận tăng.
- Tổng tài sản : Năm 2004 tổng tài sản của Công ty là 20.210.016.745 đồng, năm 2005 là 35.362.302.994 đồng tăng hơn so với năm 2004 là 15.152.286.250 đồng, tương đương với tăng 74,97%. Đó là do năm 2005 Công ty đã đầu tư thêm vốn góp và vay ngân hàng để mở rộng địa bàn và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Vốn chủ sở hữu : Năm 2004 vốn chủ sở hữu của Công ty là 2.165.708.351 đồng, năm 2005 là 3.348.675.476 đồng, tăng hơn so với năm 2004 là 1.182.967.125 đồng tương đương tăng 54,62%. Chỉ tiêu này tăng là do một phần lợi nhuận của năm 2005 để lại nhưng phần lớn là do Công ty đã kêu gọi thành viên góp thêm vốn vào để mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Tổng số lao động : Số lao động năm 2005 tăng so với năm 2004 là 51 người tương đương tăng 30,91%. Nguyên nhân tăng là do khi Công ty mở rộng, thành lập thêm chi nhánh và đội sản xuất thì tuyển thêm công nhân và cả đội ngũ quản lý để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Thu nhập bình quân của người lao động năm 2004 là 987.000 đồng, năm 2005 là 1.136.000 đồng, tăng 149.000 đồng so với năm 2004 tương đương tăng 15,10%. Đây là một dấu hiệu tốt, vì thu nhập tăng sẽ gắn bó người lao động với Công ty và cải thiện đời sống người lao động.
- Các khoản nộp ngân sách năm 2004 là 198.337.388 đồng, năm 2005 là 261.114.300 đồng, tăng 62.776.912 đồng tương đương tăng 31,65% so với năm 2004. Đó là do doanh thu, lợi nhuận, sản lượng khai thác năm 2005 tăng hơn năm 2004 nên các khoản thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng đều tăng hơn năm 2004.
- Tỷ suất Lợi nhuận / Doanh thu thuần : Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng doanh thu thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuậ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status