Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH thương mại và quảng cáo Xuân Duy - pdf 12

Download Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH thương mại và quảng cáo Xuân Duy miễn phí



 Trình tự ghi sổ :
Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc hay bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ căn cứ để ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái.
Đối với nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thì kế toán ghi vào sổ quỹ, các nghiệp vụ liên quan đến vật tư, hàng hóa thì ghi vào thẻ kho, đối với nghiệp vụ liên quan đến công nợ thì ghi vào sổ kế toán chi tiết.
Từ chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ tổng hợp chi phí sản xuất ở Công ty, không mở sổ cái cho từng tài khoản mà tập trung cho tất cả các tài khoản sử dụng lên một sổ tổng hợp chi phí.
Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ thẻ, sổ kế toán chi tiết, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết, căn cứ vào sổ tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán lập bảng cân đối số phát sinh.
 Sổ sách kế toán sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ: là kiểu định khoản tờ rời do kế toán lập trên cơ sở các chứng từ gốc hay bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được đánh số hiệu liên tục cho cả tháng và cả năm theo thứ tự trên Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ và kèm theo chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ do kế toán trưởng kí duyệt. các chứng từ cùng loại được lập trên một chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Tóm tắt nội dung loại chứng từ.
+ Các TK liên quan.
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
- Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ dùng để đăng ký, quản lý các Chứng từ ghi sổ và số liệu đối chiếu với Bản cân đối phát sinh.
Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Số hiệu chứng từ ghi sổ.
+ Ngày tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
+ Các TK liên quan.
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
- Sổ Cái TK 156: là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế. Số liệu trên Sổ Cái dùng để đối chiếu với Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ và bộ phận kế toán chi tiết, đồng thời là căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Số liệu trên sổ cái do kế toán tổng hợp ghi căn cứ trên các Chứng từ ghi sổ sau khi đã được đăng kí.
Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Số hiệu và ngày tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
+ Các TK liên quan.
+ Số tiền của ngiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hay bên Có của TK liên quan.
-Thẻ kho: là thẻ theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho sản phẩm, hàng hóa ở từng kho. Làm căn cứ xác định số lượng tồn kho dự trữ sản phẩm, hàng hoá và xác định trách nhiệm vật chất của thẻ kho.
Thẻ kho phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Số thứ tự.
+ Số hiệu và ngày, tháng của phiếu nhập, phiếu xuất kho.
+ Nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Ngày nhập, xuất kho.
+ Số lượng nhập, xuất kho.
+ Số lượng tồn kho sau mỗi lần mỗi lần nhập, xuất hay cuối mỗi ngày.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18957/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

u đối chiếu với Bản cân đối phát sinh.
Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Số hiệu chứng từ ghi sổ.
+ Ngày tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
+ Các TK liên quan.
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
- Sổ Cái TK 156: là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế. Số liệu trên Sổ Cái dùng để đối chiếu với Sổ Đăng Ký Chứng từ ghi sổ và bộ phận kế toán chi tiết, đồng thời là căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Số liệu trên sổ cái do kế toán tổng hợp ghi căn cứ trên các Chứng từ ghi sổ sau khi đã được đăng kí.
Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Số hiệu và ngày tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
+ Các TK liên quan.
+ Số tiền của ngiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hay bên Có của TK liên quan.
-Thẻ kho: là thẻ theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho sản phẩm, hàng hóa ở từng kho. Làm căn cứ xác định số lượng tồn kho dự trữ sản phẩm, hàng hoá và xác định trách nhiệm vật chất của thẻ kho.
Thẻ kho phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Số thứ tự.
+ Số hiệu và ngày, tháng của phiếu nhập, phiếu xuất kho.
+ Nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Ngày nhập, xuất kho.
+ Số lượng nhập, xuất kho.
+ Số lượng tồn kho sau mỗi lần mỗi lần nhập, xuất hay cuối mỗi ngày.
2.1.2. Thực hành ghi sổ:
2.1.2.1. Hạch toán hàng hoá:
Hằng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến sự biến động của sản phẩm, hàng hoá Công ty thường có các chứng từ sau: phiếu nhập, phiếu xuất hàng hoá…
Đối với hàng hoá Nhập kho:
Căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT của người bán đã Hàng hoá về đến Công ty phòng tổng hợp tiến hành kiểm nghiệm có đúng chất lượng, chủng loại, quy cách, theo hợp đồng mua bán. Sau đó lập biên bản kiểm nghiệm Hàng hoá thành một bản chuyển về phòng kế toán để làm phiếu nhập kho. Cụ thể như sau:
Công ty mua Hàng hoá có hoá đơn GTGT. Mẫu hoá đơn như sau:
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT 3LL-01
Liên 2 (Giao cho khách hàng) Ký hiệu: AA/2008-T
Ngày 03 tháng 05 năm 2010 Số HĐ: 003310
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dầu nhờn GS Đồng Nai
Địa chỉ: Số 1, Đường 1 KCN Biên Hoà 1, Biên Hoà, Đồng Nai
Họ tên người mua:……………………………… Mã số thuế: 3700255457001
Công ty: Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
Địa chỉ: 16 Nguyễn Trung Trực - TP. Quy Nhơn- Bình Định
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Ngày đến hạn thanh toán: 03/06/2010
MST: 4100510153
STT
Tên Hàng hóa,Dịch vụ
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
LGUTRA4
Lít
2.400
28.847
69.232.800
Tổng cộng
69.232.800
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
6.923.280
Tổng cộng tiền thanh toán
76.156.080
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi sáu triệu, một trăm năm mươi sáu nghìn, không trăm tám mươi đồng chẵn.
Người mua Người lập Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khi hóa đơn mua hàng và hàng đã về, phòng tổng hợp cử người có chức năng được giao cùng với thủ kho kiểm tra chất lượng, số lượng hàng thực tế với hóa đơn và phòng tổng hợp lập biển bản kiểm nhận.
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy Mẫu số 03-VT
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Sản phẩm, hàng hóa
Ngày 03 tháng 05 năm 2010
Căn cứ hóa đơn số 003310 ngày 03 tháng 05 năm 2010 của Công ty TNHH Dầu nhờn GS Đồng Nai.
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Bà Văn Thị Thi Thơ P. Giám đốc Tổ trưởng
Bà Đặng Thị Thùy Dung Kế toán vật tư Tổ viên
Bà Nguyễn Thị Thanh Tâm Thủ kho Tổ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư,công cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số
cách kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách, phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất
01
Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
LGUTRA4
Nguyên thùng
Lít
2.400
2.400
0
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu.
P. Giám đốc Kế toán vật tư Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sau khi kiểm nghiệm Hàng hoá, phòng tổng hợp lập phiếu nhập kho cho các loại hàng hoá đã mua về.
Công ty TNHH TM & QC PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01- VT
Xuân Duy Số: 01 NỢ: 156,133
16- Nguyễn Trung Trực, Ngày 03 tháng 05 năm 2010 CÓ: 331
TP Quy Nhơn
Họ tên người giao: Công ty TNHH Dầu nhờn GS Đồng Nai
Theo: QC/2008N Số: 186876 Ngày 03 tháng 05 năm 2010
Của:
Nhập tại kho: Doanh nghiệp
STT
Tên Hàng hóa,Dịch vụ
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
LGUTRA4
Lít
2.400
28.847
69.232.800
Tổng cộng
69.232.800
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi chín triệu, hai trăm ba mươi ba hai nghìn, tám trăm đồng chẵn.
Nhập, ngày 03 tháng 05 năm 2010
Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & QC
Xuân Duy PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01- VT
16- Nguyễn Trung Trực, Số: 02 NỢ: 156,133
TP Quy Nhơn Ngày 06 tháng 05 năm 2010 CÓ: 331
Họ tên người giao: Công ty TNHH Ắc quy GS VN
Theo: AA/2008T Số: 3653 Ngày 06 tháng 05 năm 2010
Của:
Nhập tại kho: Doanh nghiệp
STT
Tên Hàng hóa, Dịch vụ
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Bình GS NS (NS4)
088-B
Bình
6
484.000
2.904.000
Tổng cộng
2.904.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu, chín trăm lẻ bốn nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 06 tháng 05 năm 2010
Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Tại kho: Thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập, xuất, tồn sản phẩm, hàng hoá trong tháng trên thẻ kho về mặt số lượng thực nhập.
Thẻ kho theo dõi ở dạng tờ khai rời và được mở riêng cho từng loại sản phẩm, hàng hoá.
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn
THẺ KHO
Ngày 03 tháng 05 năm 2010
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư: Nhớt LG ULTRA 4T 20W/50 - 1L
Đơn vị tính: Lít
Mã số: LGUTRA4
STT
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Ngày
Nhập, Xuất
Số lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
2.600
01
PN01
03/05
Nhập kho
03/05
2.400
Cộng SPS
2.400
Tồn cuối tháng
5.000
Quy nhơn, ngày … tháng … năm 2010
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- Nguyễn Trung Trực, TP Quy Nhơn
THẺ KHO
Ngày 06 tháng 05 năm 2010
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư: Bình GS NS (NS4)
Đơn vị tính: Bình
Mã số: 088-B
STT
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Ngày
Nhập, Xuất
Số lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
94
01
PN02
06/05
Nhập kho
06/05
6
Cộng SPS
6
Tồn cuối tháng
100
Quy nhơn, ngày … tháng … năm 2010
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Tổng hợp các số liệu, ta có các chứng từ ghi sổ:
Công ty TNHH TM & QC Xuân Duy
16- Nguyễn T...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status