Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty máy tính truyền thông CMC - pdf 12

Download Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty máy tính truyền thông CMC miễn phí



MỤC LỤC
 
 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 4
LỜI MỞ ĐẦU 5
PHẦN I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 6
1.1. Bản chất tiền lương và các khoản trích theo lương 6
1.1.1. Tiền lương 6
1.1.1.1. Khái niệm tiền lương 6
1.1.1.2. Chức năng của tiền lương 6
1.1.1.3. Nguyên tắc trả lương 9
1.1.1.4. Các hình thức trả lương 10
1.1.2. Các khoản trích theo lương 12
1.1.2.1. Bảo hiểm xã hội 12
1.1.2.2. Bảo hiểm y tế 12
1.1.2.3. Kinh phí công đoàn 12
1.1.3. Các khoản thu nhập khác của người lao động 12
1.1.3.1. Phụ cấp lương 12
1.1.3.2. Tiền thưởng 13
1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 14
1.1.4.1. Vai trò của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 14
1.1.4.2. Nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 15
1.2. Hạch toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp 15
1.2.1. Hạch toán số lượng lao động 16
1.2.2. Hạch toán thời gian lao động 16
1.2.3. Hạch toán kết quả lao động 16
1.2.4. Tính lương và các khoản phải trả người lao động 17
1.2.5. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 18
1.2.5.1. Chứng từ kế toán sử dụng 18
1.2.5.2. Tài khoản kế toán sử dụng 18
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 20
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH TRUYỀN THÔNG CMC 22
2.1. Những đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của Công ty Máy tính truyền thông CMC ảnh hưởng đến hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 22
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 26
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy và công tác kế toán của Công ty 26
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 26
2.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 27
2.2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán 27
2.2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán 29
2.2.2.3. Hệ thống sổ kế toán 29
2.2.2.4. Báo cáo tài chính 30
2.3. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Máy tính truyền thông CMC 33
2.3.1. Đặc điểm lao động tại Công ty 33
2.3.1.1. Lao động ở Công ty 33
2.3.1.2 .Thu nhập của người lao động trong công ty 34
2.3.2. Hạch toán số lượng, thời gian và kết quả lao động tại Công ty 34
2.3.2.1. Hạch toán số lượng lao động 34
2.3.2.2. Hạch toán thời gian lao động 35
2.3.3. Tính lương và các khoản trích theo lương tại Công ty 41
2.2.4. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 45
PHẦN 3. HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH TRUYỀN THÔNG CMC 53
3.1. Đánh giá thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty máy tính truyền thông CMC 53
3.1.1. Những ưu điểm: 53
3.1.2. Những tồn tại 55
3. 2.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Máy tính truyền thông CMC 56
KẾT LUẬN 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18871/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

viên.
Sổ BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý BHXH, BHYT, KPCĐ.
Các khoản đã trả.
Giá trị tài sản thừa chờ xử lý ( chưa xác định được nguyên nhân).
Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, chi phí sản xuất kinh doanh.
Các khoản thanh toán với công nhân viên.
Trích BHXH, BHYT, trừ vào lương công nhân viên.
BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
Số dư: Phản ánh số đã trả nhiều hơn số phải nộp hay số BHXH, BHYT, KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù.
Số dư: Số tiền còn phải nộp phải trả.
BHXH, CPCĐ đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý hay số quỹ mà chưa chia hết.
TK 338 gồm 5 TK cấp 2:
TK 3381 “Tài sản thừa chờ giải quyết” Phản ánh giá trị tài sản thừa chưa được xác định rõ nguyên nhân, chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
TK 3382 “Kinh phí công đoàn” phản ánh tình hình trích và tình hình thanh toán KPCĐ ở đơn vị.
TK 3883: “BHXH”
TK 3384: “BHYT”
TK 3388: “Phải trả nộp khác” phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị.
Ngoài TK 334, 338 kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ còn sử dụng một số TK khác liên quan như:
TK 662: “Chi phí nhân công trực tiếp”
TK 641: “Chi phí bán hàng”
TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghệp”
TK 111: “Tiền mặt”
TK 141: “Tạm ứng”
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, kế toán thanh toán tiền lương và các khoản thanh toán về trợ cấp BHXH, các chứng từ liên quan đến hoạt động công đoàn kế toán phản ánh vào TK 334 và TK 338 một cách phù hợp và được khái quát qua sơ đồ sau:
Trình tự kế toán các nghiệp vụ chính về thanh toán tiền lương được biểu hiện qua sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ SỐ 1.1: HẠCH TOÁN CÁC THANH TOÁN VỚI CNVC
Các khoản khấu trừ và thu nhập của nhân viên
TK 334
Công nhân trực tiếp
Phần đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT
Thanh toán tiền lương thưởng, BHXH và các khoản khác cho công nhân viên
TK 141, 138, 333
TK 3383, 3384
TK 111, 112
TK 622
Tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả công nhân viên chức
Nhân viên phân xưởng
Nhân viên bán hàng và qlý DN
Tiền thưởng
BHXH
Phải trả trực tiếp
TK 627
TK 641, 642
TK 431
TK 3383
Trình tự kế toán quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ được biểu diễn qua sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 1.2: HẠCH TOÁN THANH TOÁN BHXH, BHYT, KPCĐ
Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên chức
TK 338
Trích BHXH,BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở
TK 334
TK 112, 111
TK 622, 627, 641
Trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định trừ vào thu nhập của công nhân
BHXH, KPCĐ chi vượt được cấp bù
TK 334
TK 111, 112
Chi phí kinh doanh 19%
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH TRUYỀN THÔNG CMC
2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY MÁY TÍNH TRUYỀN THÔNG CMC ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
- Tình hình tổ chức kinh doanh:
Công ty CMC được thành lập theo quyết định 1933/QP- UB ngày 08 tháng 07 năm 1995 của UBND TP Hà Nội. Ngày nay, công ty CMC là một công ty tin học hàng đầu Việt Nam với đội ngũ nhân viên đông đảo hơn 200 nhân viên. Công ty đang hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực như: Tích hợp hệ thống, cung cấp giải pháp, phát triển ứng dụng, phân phối sản phẩm, kinh doanh thiết bị và chuyển giao công nghệ. Công ty hiện đang cung cấp công nghệ và sản phẩm của nhiều hãng nước ngoài có tên tuổi trong các lĩnh vực tài chính, giáo dục, viễn thông, bảo hiểm, điện lực như: Máy xuyễn tĩnh 45 chỉ tiêu Pgani, bộ kiểm tra công tơ điện 3 pha PWS1.3, các sản phẩm lưu điện chống sét, các sản phẩm phần mềm và cung cấp giải pháp của Microsoft,...
- Mục tiêu:
+ Công nghệ tiên tiến
+ Dịch vụ hoàn hảo
+ Sự hài lòng của khách hàng
+ Thu nhập cao của cá nhân và tập thể
- Chính sách hoạt động phát triển của công ty:
CMC đang tiến tới trở thành một tập đoàn các công ty có nhiều hoạt động sâu rộng trong lĩnh vực công nghệ và thông tin, cung cấp thiết bị khoa học, thí nghiệm, đo lường, điều khiển tự động...
Hiện tại ở công ty, một số lĩnh vực hoạt động kinh doanh thiết bị, lắp ráp, sản xuất máy tính, chuyển giao công nghệ, phát triển ứng dụng phần mềm còn là một bộ phận phụ thuộc. Trong tương lai gần các lĩnh vực trên sẽ trở thành các thành viên độc lập đầy sức sống của CMC.
- Chức năng nhiệm vụ chính của công ty:
+ Kinh doanh các sản phẩm điện tử, chuyển giao công nghệ, sản xuất phần mềm, cung cấp các giải pháp.
+ Tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện tử tin học
- Đặc điểm hoạt động:
Công ty đang hoạt động trong lĩnh vực tích hợp hệ thống, cung cấp giải pháp, phát triển ứng dụng, phân phối sản phẩm, kinh doanh thiết bị và chuyển giao công nghệ.
- Tổng số vốn của công ty CMC (số liệu được lập tại 31/12/2002)
+Vốn pháp định: 10.000 triệu đồng
+ Vốn lưu động: 78.101 triệu đồng
+ Tổng vốn: 88.101 triệu đồng
- Các khách hàng lớn của công ty CMC:
+ Chính phủ: Ngành giáo dục và đào tạo, Văn phòng Quốc hội, Toà án, Viện kiểm sát, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải,Tổng cục Địa chính.
+ Tài chính Ngân hàng: Bộ Tài chính, Kho bạc nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục đầu tư và phát triển
+ Doanh nghiệp lớn: Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các công ty trực thuộc, Tổng công ty Bảo hiểm, Tổng công ty Điện lực và các công ty thành viên
+ Khách hàng nước ngoài: Ericsson, Telstrs, Nipon Telecom and Telegraph (NTT)...
- Quan hệ đối tác của Công ty:
+ Đại lý tích hợp hệ thống cấp I của hãng HP
+ Đại lý và nhà tích hợp hệ thống của hãng Compaq
+ Đại lý chính thức của hãng IBM. Nhà cung cấp giải pháp của hãng IBM
+ Nhà tích hợp hệ thống của hãng Acer...
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hiện nay, cơ cấu tổ chức của công ty thực hiện chế độ một thủ trưởng, cơ cấu bộ máy là cơ cấu chức năng theo hình thức tập trung gồm: một giám đốc, một phó giám đốc và các phòng ban và các trung tâm (Sơ đồ 2.1)
Phòng tổ chức hành chính: là bộ phận tập hợp ban tổ chức lao động tiền lương, hành chính quản trị. Nhiệm vụ của phòng này là bố trí sắp xếp lao động cho công ty từng phòng từng trung tâm, xây dựng những qui chế hướng dẫn thực hiện các qui định theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước.
Phòng kế toán tài vụ: Là bộ phận công cụ quản lý trong công ty, giúp giám đốc thực hiện tốt chế độ hạch toán kế toán, thống kê tài chính cho công ty. Ngoài ra phòng kế toán còn có nhiệm vụ lập và thực hiện tốt các kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính theo qui định.
Trung tâm tích hợp hệ thống và cung cấp giải pháp công nghệ thông tin: Trên quan điểm nghiên cứu, tích hợp và phát triển các thành tựu mới nhất của nền công nghệ thông tin thế giới, áp dụng cho môi trường Việt Nam, công ty cộng tác với các đối tác là các nhà sản xuất và cung cấp dịch vụ thông tin hàng đầu trên thế giới xây dựng các hệ thống thông tin trọn gói, đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu tính mở, chuẩn mực, độ bền và an toàn. Mục tiêu của công ty là cung cấp các hệ thống thông tin trọn gói bao gồm từ ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status