Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số I Sơn La - pdf 12

Download Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số I Sơn La miễn phí



MỤC LỤC
 
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ I SƠN LA
1.1:Quá trình hình thành và phát triển
1.2:Chức năng và nhiệm vụ
1.3:Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
PHẦN II: CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ I SƠN LA
2.1:Khái quát chung về công tác kế toán
2.1.1:Cơ cấu bộ máy kế toán,chức năng của từng bộ phận
2.1.2:Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
2.1.3:Phương pháp kế toán
2.1.4:Các phần hành chính trong công tác kế toán của công ty
2.1.5:sách kế toán
2.2Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.2.1: Thủ tục chứng từ
2.2.2:TàI khoản sử dụng
2.2.3: Phương pháp hạch toán
2.2.4Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ I SƠN LA
3.1:Nhũng ưu điểm cơ bản của công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
3.2:Một số ý kiến với công tác tiền lương và các khoản trích theo lương
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18864/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ng cụ kịp thời phục vụ cho việc cung ứng vật tư để thi công đảm bảo tiến độ thi công cũng như nắm được giá trị khối lượng dở dang của từng công trình .Từ đó kiểm tra việc tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, hạ giá thành sản phẩm
- Công ty áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và tính giá xuất vật tư theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
2.1.4: Các phần hành chính trong công tác kế toán của công ty đó là:
+ Kế toán vốn bằng tiền
+ Kế toán thanh toán
+ Kế toán hàng tồn kho
+ Kế toán tài sản cố định
+ Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong Công ty đều phải được lập chứng từ làm cơ sở pháp lý cho mọi số liệu trên tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán.
* KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP
Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có giá trị lớn và thời gian sử sụng lâu dài (thường là trên 1 năm)
- Đặc điểm tình hình về tài sản cố định (TSCĐ) và công tác quản lý của công ty như sau:
Xét về hình thái vật chất, TSCĐ ở công ty gồm có các TSCĐ hữu hình như nhà cửa, kho tàng, máy móc thi công, phương tiện vận tải, TSCĐ vô hình đó là phần mềm kế toán
Công tác quản lý TSCĐ được thể hiện ở việc ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác đầy đủ kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị tài sản hiện có cũng như tình hình tăng giảm TSCĐ. Giám sát chặt chẽ việc mua, bán cũng như việc bảo quản sử dụng TSCĐ. Hàng tháng phán ánh kịp thời giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng từ đó phân bổ chính xác chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Tình hình trang bị , phân loại và sử dụng TSCĐ của công ty.
Căn cứ vào tình hình kế hoạch sản xuất đề ra và sự biểu quyết của các cổ đông tại Đại hội cổ đông thường niên hàng năm công ty xây dựng kế hoạch mua sắm cũng như sửa chữa lớn TSCĐ để phục vụ thi công công trình đặc biệt ưu tiên các công trình trọng điểm , phát huy hết công suất máy móc thiết bị.
Tài sản cố định của công ty được phân loại như sau:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc bao gồm: Nhà điều hành sản xuất số 1, số 2 , nhà xưởng, nhà kho, nhà ga ra ô tô
+ Máy móc thiết bị gồm : Máy trộn bê tông, mày đầm đất , giàn giáo , máy khoan, máy cắt thép, cốp pha sắt, máy gàu xúc, máy nghiền đá....
+ Phương tiện vận tải: xe ô tô KAMAZ, , xe ô tô MADAZ 12 chỗ...
+ Thiết bị công cụ quản lý: Giàn máy vi tính , máy điều hoà nhiệt độ. ....
Các quy định về quản lý TSCĐ của Công ty: Công ty giao cho đội xe máy quản lý các máy móc, thiết bị thi công, xe ô tô .... .Khi có lệnh điều động của giám đốc, đội xe máy đưa máy và cử người vận hành máy móc đến công trình phục vụ thi công còn công cụ quản lý thì do các phòng nghiệp vụ quản lý
- Các chứng từ kế toán về TSCĐ của công ty bao gồm:
Hoá đơn GTGT, Biên bản bàn giao tài sản cố định mẫu số 01 -TSCĐ/BB
Biên bản thanh lý nhượng bán tài sản cố định mẫu số 03-TSCĐ/BB,
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành mẫu số 04-TSCD/ HD
Biên bản đánh giá lại tài sản cố định mẫu số 05/TSCD -HD
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến sự tăng, giảm TSCĐ kế toán định khoản và cập nhật khai báo vào máy tính, máy tự động vào các thẻ, sổ TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao
Khi tăng TSCĐ
Nợ TK: 211
Nợ TK: 1332
Có TK: 111,112,131, 3111,411,241…..
Giảm TSCĐ kế toán ghi:
Nợ TK: 214,811
Có TK: 211
*TỔ CHỨC KẾ TOÁN VẬT LIỆU ,CÔNG CỤ DỤNG CỤ:
Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ(NVL,CC DC) là sản xuất và cung cấp các thông tin liên quan đến NVL, CCDC cho người quản lý như số lượng, giá trị NVL, CCDC tăng giảm trong kỳ . Kiểm tra giám sát việc sử dụng và mức tiêu hao NVL, CCDC . Lập báo cáo và phân tích tình hình sử dụng và tư vấn cho người quản lý lắm được những thông tin về NVL,CCDC.
Đặc điểm tình hình vật tư, công tác quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 1 Sơn la:
Là đơn vị thi công các công trình trong địa bàn toàn tỉnh để thuận lợi cho việc xuất nhập vật tư thi công, giảm chi phí. Do vậy vật tư mua của công trình nào được đưa về kho của công trình đó còn những vật tư có tính chất dự trữ được nhập tại kho của công ty.
- Thủ tục nhập, xuất và hạch toán ban đầu về vật tư tại công ty:
Căn cứ vào tiến độ thi công của các công trình, cán bộ phòng kế hoạch kỹ thuật lập kế hoạch mua vật tư cho các công trình. Khi cán bộ thu mua chuyển vật tư về kho thì Thủ kho cùng với cán bộ phòng kế hoạch và kế toán tiến hành kiểm tra chất lượng, chủng loại vật tư để nhập kho.
Giá NVL,CCDC nhập kho = Giá mua chưa có thuế + chi phí vận chuyển, thu mua - Các khoản giảm giá
Khi NVL, CCDC nhập kho tuỳ từng trường hợp vào tình hình thực tế kế toán định khoản:
Nợ TK: 152,153
Có TK: 111,141,331,411....
Khi NVL, CCDC xuất kho tuỳ từng trường hợp mục đích sử dụng kế toán định khoản:
Nợ TK: 621,241,6272, 641, 6422,222,....
Có TK: 152,153
Ví dụ: ngày 01 tháng 10 năm 2004 Công ty mua cát công ty Thương mại An Thái- Thị xã Sơn la. Hàng đã về kho và đảm bảo theo yêu cầu với số lượng là 20 m3 giá mua chưa thuế là : 135.000đồng /m3, thuế GTGT là 5%
Sau khi kế toán nhận được các chứng từ và kiểm tra tính pháp lý của chứng từ tiến hành nhập kho theo biểu 1:
Biểu 1 Phiếu nhập kho
Ngày 01 tháng 10 năm 2007 Số: 120
Người giao hàng: Nguyễn Thanh Hà
Đơn vị: Công ty Thương mại An Thái
Địa chỉ: Thị xã Sơn la
Số hoá đơn: 1598 Seri: CL/2005B ngày 01 tháng 10 năm 2007
Nội dung: Nhập cát CT trường Mường la
Tài khoản: 331- Phải trả cho người bán Đơn vị tính: đồng
Mã kho
Tên vật tư
TK
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
KHOML
Cát xây
152
M3
20
135.000
2.700.000
Cộng
Tổng cộng tiền hàng
Chi phí
Thuế giá trị gia tăng
2.700.000
135.000
Tổng cộng tiền thanh toán
2.835.000
Bằng chữ: Hai triệu tám trăm ba mươi lăm ngàn đồng
2.1.5: SÁCH KẾ TOÁN GỒM:
- Sổ nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian, định khoản kế toán làm căn cứ ghi sổ cái. Tại Công ty xây dựng tổng hợp I toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung nên không dùng các nhật ký chuyên dùng.
- Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán đang áp dụng cho doanh nghiệp.Mỗi tài khoản phản ánh trên một trang sổ riêng đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu, tổng hợp, phân tích và kiểm tra của đơn vị mà sổ kế toán tổng hợp không đáp ứng được. Gồm các sổ, thẻ chi tiết sau:
+ Sổ tài sản cố định
+ Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá
+ Thẻ kho
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Thẻ tính giá thành sản phẩm,
+ Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả
+ S
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status