Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Hồng Hà thuộc tổng công ty xây dựng Sông Hồng - pdf 12

Download Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Hồng Hà thuộc tổng công ty xây dựng Sông Hồng miễn phí



DANH MỤC VIẾT TẮT 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ 1
LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 5
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HỒNG HÀ. 5
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CPĐT & XD Hồng Hà 5
Mỹ Thuật Hà Nội 7
2. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty 10
2.1 Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 10
2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất. 14
2.2.1 Đặc điểm về sản xuất sản phẩm và tổ chức sản xuất sản phẩm 14
2.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: 16
2.3 Đặc điểm về tổ chức kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty CP ĐT xây dựng Hồng Hà 17
2.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 17
2.3.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 19
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CPĐT & XD HỒNG HÀ. 24
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XÂY LẮP CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẠCH TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 24
1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xây lắp 24
2 Yêu cầu quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, nhiệm vụ của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 27
3 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 27
II. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY 28
1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 28
2 Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất ở Công ty CPĐT & XD Hồng Hà 30
3 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí 30
4 Phương pháp tập hợp chi phí 31
5 . Kế toán tập hợp chi phí tại Công ty CPĐT & XD Hồng Hà 32
5.1 Kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 32
5.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 32
5.1.2. Tài khoản sử dụng: 33
5.1.3. Quy trình hạch toán: 34
5. Kế toán chi phí Nhân công trực tiếp 40
5.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 40
5.2.2. Tài khoản sử dụng: 41
5.2.3. Quy trình hạch toán: 41
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC 43
5.3. Hạch toán chi phí máy thi công: 46
5.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 46
5.3.2. Tài khoản sử dụng: 46
5.3.3. Trường hợp đơn vị tổ chức đội máy thi công riêng: 47
5.3.4. Trường hợp Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hay có đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công riêng, quy trình hạch toán theo sơ đồ sau: 48
5.3.5. Trường hợp đơn vị thi công đi thuê máy. 50
5.3.6. Tình hình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty 50
5.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung: 54
5.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 54
5.4.2. Tài khoản sử dụng: 54
5.4.3. Quy trình hạch toán: 55
5.4.4. Đặc điểm hạch toán theo cách giao khoán nội bộ trong các Doanh nghiệp xây lắp: 56
5.4.5 Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty 56
5.5. Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp: 64
5.5.1. Tài khoản sử dụng: 64
5.5.2. Quy trình hạch toán: 65
5.5.3. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang: 65
5.5.4 Tính giá thành sản phẩm xây lắp 69
III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CPĐT & XD HỒNG HÀ. 71
I. Những thành tựu đã đạt được 71
1.1.Về Bộ máy quản lý: 71
1.2. .Bộ máy kế toán. 72
1.3.Về tổ chức công tác kế toán. 72
1.4.Công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 73
1.4.1. Hạch toán chi phí NVLTT : 73
1.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. 74
1.4.3 Hạch toán chi phí máy thi công. 74
1.4.4Hạch toán chi phí sản xuất chung. 74
II. NHỮNG HẠN CHẾ CÒN TỒN TẠI 75
1. Về tổ chức công tác kế toán 75
2.Hạch toán chi phí 76
2.1.Việc tập hợp chi phí NVLTT 76
2.2 Hạch toán sử dụng máy thi công 76
2.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 76
2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung 77
CHƯƠNG III. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CPĐT & XD HỒNG HÀ 78
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY. 78
1. Sự cần thiết 78
2. Nguyên tắc hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 79
II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CPĐT & XD HỒNG HÀ 79
1. Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ : 80
2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán. 81
3. Hoàn thiện hạch toán chi phí 82
3. Về phương pháp tính giá thành : 89
III. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN 90
KẾT LUẬN 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18644/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ơn mua vật tư, kế toán đội lập tờ kê thanh toan vật tư liệt kê các vật tư đã mua , số tiền hàng, tiền thuế và tổng thanh toán.
Cuối tháng, nhân viên kế toán đội sẽ gửi các hoá đơn mua vật tư kèm theo chứng từ vận chuyển, tờ kê thanh toán vật tư về phòng kế toán công ty.
Tổng hợp số liệu từ các chứng từ, hoá đơn, có được chi phí NVLTT phát sinh trong tháng 12 năm 2005 là:
TỜ KÊ THANH TOÁN VẬT TƯ
(Dùng cho đội xây dựng CT)
Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Tờ kê số : 10
Công trình : Nhạc viện Hà Nội – Nhà học số 02
TT
Số HĐ
Đv cấp
Tên VTư
Số tiền
Số thuế
Tổng cộng
Ghi chú
1
00724
Cty TM
Ngọc Thanh
Đá hộc
19.575.000
1.957.500
21.532.500
2
00732
Cty TM
NgọcThanh.
Xi măng
34.850.000
3.485.000
38.335.000
............
.................
...............
.................
10
00450
CH Hải Phú
Gạch ốp lát
91.464.078
4.734.922
96.208.000
.............
................
..........
.................
Cộng
266.964.928
17.003.039
283.967.967
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập
Ký, họ tên
Ký, họ tên
Ký, họ tên
Kế toán thanh toán tạm ứng tiếp nhận các chứng từ (Hoá đơn GTGT, tờ kê thanh toán ) thực hiện trên tờ kê tổng số CP NVL thực tế phát sinh.
Sau đó tiến hành nhập liệu : Vào Menu chính chọn kế toán tổng hợp, chọn cập nhật số liệu, chọn phiếu kế toán nhập theo định khoản:
Nợ TK 621: 266.964.928
Nợ TK 1331 : 17.003.039
Có TK : 283.967.967
Nhập số liệu xong máy sẽ tự động cập nhật số liệu vào các sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 141, sổ chi tiết 621, sổ cái TK 621 và các sổ có liên quan.
5. Kế toán chi phí Nhân công trực tiếp
5.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công việc xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng xây lắp và công nhân chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường thi công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài.
Trong quá trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp của hoạt động xây lắp kế toán phải tôn trọng những nguyên tắc sau đây:
- Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân sản xuất có liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì phải hạch toán trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó trên cơ sở các chứng từ gốc về lao động và tiền lương như: Bảng chấm công, hợp đồng làm khoán, bảnh thanh toán lương.
- Ngoài việc tập hợp tiền lương theo các đối tượng sử dụng lao động kế toán còn phải phân loại tiền lương theo thành phần, quỹ lương như: Lương sản phẩm, lương thời gian, các khoản phụ cấp…
- Các khoản trích theo lương tính trên tiền lương phải trả công nhân trực tếp thi công (BHXH, BHYT, KPCĐ) không được tính vào chi phí nhân công trực tiếp mà được hạch toán vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp.
Chứng từ sử dụng :
Bảng chấm công
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Phiếu báo làm thêm đêm thêm giờ
Hợp đồng làm khoán ( đối với công việc giao khoán cho các tổ, đội )
Giấy giao ca
Bảng thanh toán tiền lương, BHXH
Bảng thanh toán tiền thưởng
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Các chứng từ chi tiền cho người lao động như : Phiếu chi,...
5.2.2. Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Trong hoạt động xây lắp, tài khoản này được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
Bên Nợ: Chi phí công nhân trực tiếp trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá thành.
TK622 cuối kỳ không có số dư.
5.2.3. Quy trình hạch toán:
Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 3341
TK 622
TK 3442, 111
TK 335
TK 154
CP. nh©n c«ng trùc tiÕp,
C«ng nh©n trong danh s¸ch
cña C«ng nh©n s¶n xuÊt (nÕu cã)
TrÝch tr­íc tiÒn l­¬ng phÐp
Chi phÝ nh©n c«ng thuª ngoµi
trùc tiÕp s¶n xuÊt
K/c Chi phÝ nh©n c«ng
Sơ đồ 1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí Nhân công trực tiếp là một bộ phận quan trọng cấu thành nên giá thành sản phẩm. Trong giá thành công trình xây dựng, chi phí nhân công trực tiếp chiếm một tỷ trọng đáng kể (khoảng 10 – 15%). Do vậy, vấn đề quản lý và theo dõi nhân công cho các công trình là rất cần thiết. Việc tính toán và hạch toán đầy đủ , chính xác, hợp lý chi phí nhân công cũng như việc trả lương chính xác, kịp thời có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý thời gian và hiệu quả lao động của người lao động.
Chi phí Nhân công trực tiếp trong Công ty CPĐT & XD Hồng Hà bao gồm: Tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp của công nhân trực tiếp xây lắp, không bao gồm các khoản trích theo lương. Lực lượng lao động trong công ty bao gồm : Lao động trong biên chế và lao động ngoài biên chế. Những lao động trong biên chế thường là những người có tay nghề và thâm niên làm việc, thường chịu trách nhiệm thực hiện những công việc có tính chất phức tạp và có kỹ thuật. Lực lượng lao động ngoài biên chế chiếm tỷ trọng lớn, thường thực hiện những công việc giản đơn, yêu cầu kỹ thuật không cao. Công ty chỉ tiến hành trích BHYT, BHXH, KPCĐ đối với những lao động trong biên chế, còn các công nhân thuê ngoài thì không trích những khoản này.
Công ty thực hiện hình thức trả lương khoán cho công nhân trực tiếp xây lắp theo khối lượng giao khoán hoàn thành ( khoán gọn công việc ) và theo đơn giá tiền lương định mức được bộ phận kế hoạch đầu tư, bộ phận kỹ thuật thi công của công ty xác định theo dự toán, thiết kế công trình, hạng mục công trình (đơn giá được ghi trong hợp đồng xác nhận ). Chi phí NCTT được kế toán công ty tập hợp theo phương pháp ghi trực tiếp cho từng Công trình, HMCT.
Dựa vào khối lượng công việc được giao khoán cho từng tổ, tổ trưởng nhận khoán đôn đốc lao động trong tổ thi công phần công việc được giao, đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật đồng thời theo dõi lao động của từng công nhân trong tổ, làm căn cứ cho việc tính và thanh toán tiền lương sau này. Khối lượng công việc được giao hoàn thành, tổ trưởng cùng đội trưởng xây dựng tiến hành kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao và lập “Bảng thanh toán khối lượng hoàn thành”. Dựa trên bảng thanh toán khối lượng hoàn thành, đội trưởng sẽ lập phiếu đề nghị thanh toán kiêm bảng chấm công và chia lương gửi về phòng kế toán công ty. Kế toán thanh toán căn cứ vào các chứng từ lương với đầy đủ chữ ký xác nhận của phòng tổ chức hành chính, đội trưởng, tổ trưởng sản xuất để lập bảng tổng hợp lương cho từng tổ thuộc các đội xây dựng trình kế toán trưởng, trưởng phòng Tổ chức hành chính, Giám đốc ký duyệt. Sau đó, kế toán Thanh toán viết phiêu chi thanh toán phần lương còn lại cho các đội xây dựng (sau khi đã trừ đi phần tạm ứng 70% giá trị chi phí NCTT giao khoán ).
Quy trình hạch toán lương của Công ty như sau:
Trong phần mềm mà Công ty đang sử dụng không có phần hành tính lương. Do vậy, kế toán Công ty phải tiến hành tính lương thủ công, kế toán lập bảng thanh toán lương. Sau đó, căn cứ vào bảng thanh toán lương và bảng tổng hợp thanh toán lương kế toán tiến hành nhập liệu vào máy.
HỢP...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status