Một số nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao tổ chức công tác kế toán tại chi nhánh công ty Mekong Auto - pdf 12

Download Đề tài Một số nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao tổ chức công tác kế toán tại chi nhánh công ty Mekong Auto miễn phí



MỤC LỤC
 
MỤC LỤC 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG 4
LỜI MỞ ĐẦU 5
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY MEKONG AUTO 6
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh công ty Mekong Auto 6
1.1.1 Khái quát chung về lịch sử hình thành và phát triển của công ty Mekong Auto 6
1.1.2 Chi nhánh công ty Mekong Auto 8
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của chi nhánh công ty Mekong Auto 10
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 10
 
Chương 2
TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY MEKONG AUTO 14
2.1 Giới thiệu về tổ chức bộ máy kế toán và hình thức ghi sổ kế toán 14
2.1.1 Tổng quan về tổ chức bộ máy kế toán 14
2.1.1.1 Chức năng 14
2.1.1.2 Nhiệm vụ 14
2.1.1.3 Tổ chức bộ máy phòng tài vụ 16
2.1.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại chi nhánh công ty Mekong Auto 18
2.1.3 Các chính sách kế toán chủ yếu 20
2.2 Giới thiệu kế toán NVL tại chi nhánh công ty Mekong Auto 24
2.2.1 Khái quát chung tình hình NVL tại chi nhánh công ty Mekong Auto 24
2.2.2 Chứng từ và thủ tục nhập - xuất NVL 27
2.2.2.1 Đối với thủ tục nhập NVL 27
2.2.2.2 Đối với thủ tục xuất NVL 31
2.2.3 Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL tại chi nhánh công ty Mekong Auto 32
2.3 Giới thiệu cách ghi sổ nhập- xuất NVL 36
2.3.1 Hạch toán tổng hợp nhập NVL 37
2.3.2 Hạch toán tổng hợp xuất NVL 39
2.4 Giới thiệu khái quát kế toán tiêu thụ tại chi nhánh công ty Mekong Auto 47
Chương 3
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY MEKONG AUTO 54
3.1 Nhận xét về công tác kế toán tại chi nhánh công ty Mekong Auto 55
3.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán tại chi nhánh công ty Mekong Auto 55
3.1.2 Một số hạn chế trong công tác kế toán tại chi nhánh công ty Mekong Auto 56
3.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tổ chức công tác kế toán tại chi nhánh công ty Mekong Auto 57
KẾT LUẬN 63
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-18623/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

các yêu cầu đã được phê duyệt để viết các hoá đơn, chứng từ phù hợp.
Sơ đồ 2: Sơ đồ phòng tài vụ của chi nhánh công ty Mekong Auto
Kế toán trưởng - Kiểm soát chung
Vào phần mềm kế toán
Quyết toán thuế TNDN
Công nợ lắp ráp, công nợ với các đại lý
Thanh toán tiền bán hàng cho Chuanmu và Chuanlu
Kế toán vật tư kiêm thủ quỹ và kế toán thuế GTGT, thuế TNCN.
Thủ quỹ
Theo dõi xuất, nhập, tồn vật tư.
Theo dõi dự trù vật tư và thực mua
Kế toán thanh toán, tài sản cố định kiêm kế toán ngân hàng.
Theo dõi TGNH, giao dịch ngân hàng
Viết phiếu kế toán
Theo dõi tạm ứng và thanh toán.
TSCĐ và CCDC
Kế toán:
Tính lương
Tính giá thành.
Viết HĐTC, doanh thu
Thành phẩm, hàng gửi bán, GVHB
2.1.2.Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ là: Nhật ký chung. Do vây, số lượng và sách được mở phù hợp với yêu cầu của công ty. Hệ thống sổ sách kế toán của công ty gồm đầy đủ các loại sổ sách kế toán tổng hợp và chi tiết theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Các loại sổ kế toán mà công ty đang sử dụng:
- Sổ Nhật ký chung: liệt kê nghiệp vụ theo thời gian.
- Sổ cái các tài khoản: Ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo quan hệ đối ứng.
- Sổ chi tiết: Sổ TSCĐ đang sử dụng, sổ chi tiết vật tư, thẻ tính giá thành...
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung
Sổ hạch toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu sổ sách
Hàng ngày, các chứng từ như: chứng từ thu chi tiền mặt, tiền ngân hàng... được tập hợp lại trên cơ sở kiểm tra sẽ được thực hiện các nghiệp vụ trên máy tính. Công ty áp dụng phần mềm chương trình kế toán do Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp thuộc Bộ Công nghiệp nặng lắp đặt.
Sau khi cập nhật số liệu trên các chứng từ gốc vào máy thì tính tổng hợp ra các biểu. Bộ phận quản lý sẽ kiểm tra tính đúng đắn của số liệu trên báo cáo.Công ty đã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 144/2001/QD-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2001 của bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trong quá trình sử dụng hệ thống tài khoản kế toán, công ty đã sử dụng đến các tài khoản cấp 2.
2.1.3. Các chính sách kế toán chủ yếu
* Năm tài chính, đơn vị sử dụng trong kế toán
- Năm tài chính của Chi nhánh bắt đầu từ ngày 01 tháng 7 và kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm sau. Năm tài chính kết thúc ngày 30/6/2007 là năm tài chính thứ 6 của Chi nhánh.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đơn vị tiền tệ được sử dụng để lập báo cáo là Dollar Mỹ.
* Chế độ kế toán áp dụng.
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
* Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam.
Giám đốc Chi nhánh đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập các báo cáo tài chính.
* Các chính sách kế toán áp dụng.
- Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn dưới 3 tháng, các khoản đầu tư ngắn hạn có tính thanh khoản cao, có thể dễ dàng chuyển đổi thành các khoản tiền được biết trước mà không cần thông báo.
Các khoản phải thu: Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu từ khách hàng và phải thu khác cùng với dự phòng được lập cho các khoản phải thu khó đòi.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản phải thu không được khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán.
Tăng hay giảm số dư tài khoản dự phòng được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
- Hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính trừ chi phí bán hàng ước tính và sau khi đã lập dự phòng cho hàng hư hỏng, lỗi thời và chậm luân chuyển.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho với giá trị được xác định như sau:
Nguyên vật liệu, hàng hóa : giá vốn thực tế theo phương pháp bình quân gia quyền.
Thành phẩm và chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang: giá vốn nguyên vật liệu và lao động trực tiếp cộng chi phí sản xuất chung có liên quan được phân bổ dựa trên giờ công hao phí định mức. - Chi phí chờ phân bổ: Công cụ công cụ xuất dùng với giá trị lớn được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian 3 năm.
-Tài sản cố định hữu hình: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý tài sản đều được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Khấu hao tài sản cố định hữu hình: Khấu hao tài sản cố định hữu hình được trích theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản như sau:
Nhà cửa vật kiến trúc 8 - 30 năm
Máy móc thiết bị 10 năm
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 10 năm
Thiết bị công cụ quản lý 8 năm
Tài sản cố định khác 10 năm
- Tài sản cố định vô hình: Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất do phía Việt nam góp vốn liên doanh và được khấu hao theo thời gian góp vốn là 13 năm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp và các nghĩa vụ về thuế khác: Thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính bao gồm thuế thu nhập phải trả trong năm và thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thể hiện số thuế phải nộp trong năm tài chính theo thuế suất được áp dụng vào ngày kết thúc năm tài chính và bất kỳ bút toán điều chỉnh đối với số thuế phải nộp của năm trước.
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh, Công ty có nghĩa vụ nộp Thuế Thu nhập Doanh nghiệp ("thuế TNDN") với thuế suất bằng 18% lợi nhuận thu được. Công ty được miễn thuế lợi tức hai năm đầu kể từ khi kinh doanh có lãi.
Thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, bộ phận rời, phụ tùng và các vật tư tương ứng với khối lượng sản phẩm tiêu thụ tại Việt nam và thuế xuất khẩu (nếu có) được áp dụng theo quy định hiện hành.
Các báo cáo thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối với các loại nghiệp vụ khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên các báo cáo tài...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status