Bản cáo bạch công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà niêm yết cổ phiếu trên trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh - pdf 12

Download Bản cáo bạch công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà niêm yết cổ phiếu trên trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh miễn phí



MỤC LỤC
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH . 6
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÁO BẠCH . 6
1. TỔCHỨC NIÊM YẾT .6
2. TỔCHỨC TƯVẤN.6
II. CÁC KHÁI NIỆM . 7
III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔCHỨC NIÊM YẾT. 7
1. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .7
2. CƠCẤU TỔCHỨC CỦA CÔNG TY .10
3. CƠCẤU BỘMÁY QUẢN LÝ .15
4. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NẮM GIỮTỪTRÊN 5% VỐN CỔPHẦN CỦA CÔNG TY
VÀ DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP .19
5. DANH SÁCH NHỮNG CÔNG TY MẸVÀ CÔNG TY CON CỦA TỔCHỨC XIN
NIÊM YẾT, NHỮNG CÔNG TY MÀ TỔCHỨC XIN NIÊM YẾT ĐANG NẮM GIỮ
QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔPHẦN CHI PHỐI, NHỮNG CÔNG TY NẮM QUYỀN
KIỂM SOÁT HOẶC CỔPHẦN CHI PHỐI ĐỐI VỚI TỔCHỨC XIN NIÊM YẾT .20
6. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.21
7. BÁO CÁO KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 2 NĂM GẦN NHẤT.29
8. VỊTHẾCỦA CÔNG TY SO VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHÁC TRONG CÙNG
NGÀNH .31
9. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG .35
10. CHÍNH SÁCH CỔTỨC.36
11. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH .37
12. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, BAN GIÁM ĐỐC, KẾTOÁN TRƯỞNG 42
13. TÀI SẢN .51
14. KẾHOẠCH LỢI NHUẬN VÀ CỔTỨC.52
15. ĐÁNH GIÁ CỦA TỔCHỨC TƯVẤN VỀKẾHOẠCH LỢI NHUẬN VÀ CỔTỨC.52
16. CÁC THÔNG TIN, TRANH CHẤP KIỆN TỤNG LIÊN QUAN TỚI CÔNG TY MÀ CÓ
THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢCHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT .53
IV. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT . 54
1. LOẠI CHỨNG KHOÁN .54
2. MỆNH GIÁ.54
3. TỔNG SỐCHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT.54
4. GIÁ NIÊM YẾT DỰKIẾN .54
5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ .54
6. GIỚI HẠN VỀTỶLỆNẮM GIỮ ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI:.54
7. CÁC LOẠI THUẾCÓ LIÊN QUAN .54
V. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT. 56
1. TỔCHỨC TƯVẤN NIÊM YẾT .56
2. TỔCHỨC KIỂM TOÁN.56
VI. CÁC NHÂN TỐRỦI RO . 56
1. RỦI RO ĐẶC THÙ.56
2. RỦI RO NỀN KINH TẾ.57
3. RỦI RO LẠM PHÁT .58
4. RỦI RO LÃI SUẤT .58
5. RỦI RO LUẬT PHÁP .59
6. RỦI RO KHÁC.59
PHỤLỤC I . 62


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28413/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

các yếu tố đầu vào của Công ty bao gồm chi phí giải phóng
mặt bằng, chi phí xây dựng các công trình nhà ở, biệt thự, chung cư cao tầng... trong
năm 2005 cũng tăng cao hơn các năm trước do tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế tăng đột
biến từ 3,0% năm 2003 lên 9,5% năm 2004 và 8,4% năm 2005. Trong nhóm 10 mặt
hàng để xác định tỷ lệ lạm phát, chỉ số lạm phát của nhóm “Nhà ở và Vật liệu Xây
dựng” năm 2005 tăng lên bất thường so với năm 2003, từ 4,1% lên 9,8%. Sự tăng lên
của giá cả của các loại vật liệu xây dựng như xi măng, sắt thép...làm chi phí của các
công trình xây dựng cũng tăng theo.
Thứ ba, do diễn biến thị trường bất động sản trong năm 2005 vẫn khá trầm
lắng nên ban Giám đốc Công ty đã áp dụng chính sách giảm giá bán và hạ thấp mức
lợi nhuận dự kiến nhằm thu hút khách hàng. Do đó, tỷ trọng của chi phí sản xuất kinh
doanh so với doanh thu thuần đã tăng cao hơn các năm trước.
Tuy nhiên, có thể nhận thấy tỷ trọng của khoản mục chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp so với doanh thu thuần đều có xu hướng giảm, đặc biệt là
chi phí bán hàng giảm liên tục từ 0,54% xuống 0,2%, chi phí quản lý doanh nghiệp
bình quân 3 năm là 3,78%. Điều này chứng tỏ Công ty đang từng bước nâng cao hiệu
quả quản lý chi phí, góp phần gia tăng lợi nhuận.
6.4. TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ
Kể từ tháng 11/2005, Công ty tiến hành áp dụng quy trình quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 tại tất cả các bộ phận của Công ty với sự hỗ trợ của tổ
chức tư vấn là Công ty Tư vấn Quản lý Quốc tế IMC. Mặc dù quy trình quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 mới được Công ty xây dựng và ban hành lần
đầu trong năm 2005 nhưng đã chứng tỏ được sự cần thiết và mang lại nhiều lợi ích
cho Công ty, góp phần tăng tính hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh của
Công ty. Dự kiến vào cuối tháng 4/2006 tới, Công ty sẽ được nhận chứng chỉ ISO
9001:2000 do Công ty Tư vấn Quản lý Quốc tế IMC cấp.
Bản cáo bạch SUDICO VCBS
26
6.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
Trên cơ sở điều tra, khảo sát thị trường và tìm hiểu nhu cầu khách hàng,
Phòng Kinh doanh và Phòng Đầu tư của Công ty phối hợp với các nhà tư vấn thiết kế
chuyên nghiệp nước ngoài như Tập đoàn PDI (Mỹ), Công ty Xây dựng Hanshin (Hàn
Quốc)...tiến hành nghiên cứu, phát triển những mô hình thiết kế phù hợp với đặc
trưng của từng khu đô thị. Mỗi dự án khu đô thị khác nhau sẽ hướng đến những đối
tượng khách hàng mục tiêu khác nhau. Vì vậy kiến trúc của các căn hộ, biệt
thự...trong mỗi khu đô thị sẽ mang những dáng vẻ khác biệt. Việc đa dạng hóa các sản
phẩm nhà ở cho phép Công ty thu hút nhiều khách hàng và nâng cao khả năng cạnh
tranh so với các doanh nghiệp trong cùng ngành xây dựng.
6.6. TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
Phòng Quản lý - Kỹ thuật (QLKT) chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản
phẩm dịch vụ của Công ty, thực hiện các công tác quản lý kỹ thuật và công tác giám
định chất lượng các công trình xây dựng.
™ Đối với công tác quản lý kỹ thuật
Phòng tập hợp và nghiên cứu các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm xây dựng
của Việt Nam và của các nước tiên tiến trên thế giới. Sau đó phổ biến, hướng dẫn các
đơn vị thành viên áp dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện tại, công tác
quản lý kỹ thuật, đảm bảo chất lượng các công trình xây dựng được áp dụng theo các
văn bản pháp luật do Chính phủ, Bộ Xây dựng ban hành, bao gồm: Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 11/2005/TT-BXD ngày 14/07/2005
của Bộ Xây dựng hướng dẫn kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công
trình xây dựng và Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/07/2005 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện
năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng.
™ Về công tác giám định chất lượng, Phòng QLKT thực hiện
• Kiểm tra, phát hiện xử lý các vi phạm kỹ thuật, chất lượng từ khâu thiết kế
đến thi công, các công tác hiện trường khác;
• Kịp thời có mặt tại hiện trường, thực hiện công tác nghiệp vụ để xử lý sự cố;
• Chủ trì lập phương án, mời chuyên gia thực hiện công tác giám định;
• Lập kế hoạch đầu tư trang thiết bị, kiểm tra chất lượng và quản lý sử dụng.
Bản cáo bạch SUDICO VCBS
27
6.7. HOẠT ĐỘNG MARKETING
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, Công ty luôn chú
trọng đến công tác Marketing. Hoạt động Marketing của Công ty được thực hiện chủ
yếu thông qua 2 bộ phận: bộ phận Thị trường và bộ phận Chăm sóc khách hàng thuộc
Phòng Kinh doanh.
™ Bộ phận Thị trường có các nhiệm vụ
• Nghiên cứu thông tin về thị trường bất động sản và thông tin liên quan;
• Xây dựng chiến lược kinh doanh cho từng giai đoạn phát triển;
• Tìm kiếm khách hàng và đối tác;
• Bộ phận Chăm sóc khách hàng có các nhiệm vụ:
• Liên hệ với các ban ngành hữu quan hỗ trợ khách hàng nhận giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà, đất;
• Tiếp nhận các thông tin phản hồi từ phía khách hàng (các yêu cầu về thay
đổi thiết kế, sửa chữa nhỏ...);
• Tập hợp nghiên cứu và trực tiếp giải quyết các ý kiến của khách hàng;
• Liên hệ với các đơn vị, phòng ban liên quan để giải quyết các yêu cầu chính
đáng của khách hàng;
• Bảo vệ quyền lợi của khách hàng sau khi thanh lý hợp đồng.
Hiện tại, chi phí marketing trong mỗi dự án của Công ty chiếm khoảng 1,5%
tổng chi phí của mỗi dự án (tương đương khoảng 1% doanh thu của dự án).
6.8. NHÃN HIỆU THƯƠNG MẠI, ĐĂNG KÝ PHÁT MINH SÁNG CHẾ VÀ
BẢN QUYỀN
Hiện tại, Công ty vẫn chưa đăng ký nhãn hiệu thương mại mà đang sử dụng
biểu tượng của Tổng Công ty Sông Đà, phía dưới có thêm dòng chữ SUDICO.
Bản cáo bạch SUDICO VCBS
28
6.9. CÁC HỢP ĐỒNG LỚN ĐANG ĐƯỢC THỰC HIỆN HOẶC ĐÃ ĐƯỢC KÝ KẾT
Bảng 6: Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hay đã được ký kết (*)
Dự án
Quy

Tổng mức đầu tư dự
kiến (triệu đồng)
Ngày
khởi công
Ngày dự kiến
hoàn thành
Khu đô thị mới Mỹ Đình - Mễ Trì (Hà Nội) 36,8 ha 1.511.014 31/3/2002 30/9/2007
Khu đô thị mới Nam An Khánh (Hà Tây) 312 ha 1.374.676 30/6/2004 30/6/2014
Khu dân cư Bắc đường Trần Hưng Đạo
(Hòa Bình)
24 ha
Phần cơ sở hạ tầng
148 tỷ đồng
10/3/2004 10/3/2008
Khách sạn Sông Đà-Hạ Long (Quảng Ninh) 1,8 ha 172 tỷ đồng 19/6/2003 19/6/2008
Khu đô thị mới Tiến Xuân (Hòa Bình)
1.400
ha
Phần cơ sở hạ tầng dự
kiến 2.700 tỷ đồng
12/7/2005a) -
Dự án Nhơn Trạch (Đồng Nai) 65 ha - 14/9/2004b) -
Dự án 62 Trường Chinh 3,5 ha 54.530 01/4/2002 01/4/2004
Khu du lịch sinh thái Sông Đà-Ngọc Vừng 39 ha 248.193 23/8/2004 23/8/2008
Dự án tái định cư Đồng Me 13,7 ha 10.987 15/10/2004 30/9/2007
a) Là ngày ký Quyết định về việc giao Tổng Công ty Sông Đà, Bộ Xây dựng làm Chủ đầu tư Dự án đầu tư
x...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status