Báo có thực tập tại Công ty cổ phần may 19- Bộ quốc phòng - pdf 12

Download Báo có thực tập tại Công ty cổ phần may 19- Bộ quốc phòng miễn phí



Mục lục
 
Mở Bài 1
Phần I: Giới thiệu doanh nghiệp 2
1.Tên công ty 2
2.Tổng giám đốc công ty 2
3.Địa chỉ công ty 2
4.Cơ sở pháp lý của công ty 2
5.Loại hình doanh nghiệp 3
6.Nhiệm vụ của Doanh nghiệp 3
7.Lịch sử phát triển của công ty qua các thời kỳ 3
Phần II: Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 7
1. Mặt hàng sản phẩm 7
2. Các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của công ty: 7
3. Phân tích 8
Phần III: Công nghệ sản xuất 11
1. Thuyết minh dây truyền sản xuất sản phẩm 11
a, Sơ đồ dây truyền sản xuất 11
b, Thuyết minh dây truyền sản xuất: 11
2. Đặc điểm công nghệ sản xuất: 12
a, Đặc điểm về phương pháp sản xuất: 12
b, Đặc điểm về trang thiết bị sản xuất: 12
c, Bố trí mặt bằng, nhà xưởng, thông gió, ánh sáng. 12
d, An toàn lao động: 13
Phần IV: Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp 14
1. Tổ chức sản xuất 14
a, Loại hình sản xuất của công ty 14
b, Chu kỳ sản xuất 14
2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp: 14
a, Bộ phận sản xuất chính 14
b, Bộ phận sản xuất phụ trợ 14
c, Bộ phận cung cấp và vận chuyển 14
Phần V: Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 15
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp: 15
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 16
3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận 18
Phần VI: Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu vào, đầu ra của công ty cổ phần May 19 19
1. Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu vào 19
a, Yếu tố đối tượng lao động (nguyên vật liệu và năng lượng). 19
b, Yếu tố lao động 21
c, Yếu tố vốn 23
2. Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu ra 24
a, Nhận diện thị trường 24
b, Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm (thị trường) tiêu thụ 24
Chương VII: Môi trường kinh doanh của công ty 25
1.Môi trường vĩ mô 25
a, Môi trường kinh tế 25
b, Môi trường công nghệ 25
c, Môi trường tự nhiên 26
d, Môi trường văn hoá- xã hội 26
e, Môi trường luật pháp 27
f, Môi trường quốc tế 27
2.Môi trường ngành 27
a, Đối thủ cạnh tranh 27
b, Cạnh tranh tiềm ẩn 27
c, áp lực của khách hàng 28
Chương VIII: Những điều thu hoạch được qua giai đoạn thực tập 29
Kết luận 30
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-28892/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

uyết thắng” được Tư lệnh quân chủng tặng bằng khen.
Được hội đồng xét thưởng quốc gia tặng: 17 huy chương vàng, 8 huy chương bạc về những sản phẩm chất lượng cao Công ty tham gia Hội chợ triễn lãm Quốc tế hàng Công nghiệp Việt Nam (từ năm 1997- năm 2002).
Hiện nay Công ty có 1100 cán bộ công nhân trong đó:
+ Biên chế : 11 (người)
+ Hợp đồng lao động dài hạn : 759 (người)
+ Hợp đồng lao động ngắn hạn : 130 (người)
+ Học việc, tạm tuyển : 200 (người)
Về học vấn:
+ Trình độ đại học : 45/1100
+ Trung cấp các ngành : 28/1100
+ Công nhân kỹ thuật, tay nghề : 340/1100
+ Bình quân bậc thợ toàn công ty : 2,5/6
Thiết bị máy móc, phương tiện:
+ Máy may công nghiệp 1 kim : 711 (chiếc)
+ Máy chuyên dùng các loại : 233 (chiếc)
+ Ô tô các loại : 6 (chiếc)
Phần II
Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1. Mặt hàng sản phẩm
sản phẩm chủ yếu của công ty bao gồm:
Sản phẩm quốc phòng: quần áo hè, quần áo đông, sản phẩm khác, sản phẩm quy chuẩn.
Sản phẩm kinh tế: áo jacket, quần áo Comple, quần áo thu đông, áo măng tô, quần áo xuân hè, sản phẩm quy chuẩn.
2. Các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của công ty:
Bảng số 01: Các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh
Đơn vị: 1000đ
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
2006
2007
1.Tổng giá trị SX
27.485.315
36.364.564
33.983.000
47.135.184
53.557.408
2.Tổng doanh thu
26.471.021
34.496.362
38.350.000
44.240.840
52.557.786
3.Tổng chi phí
24.565.825
31.826.556
36.322.617
41.496.118
50.068.566
4.Lợi nhuận trước thuế
1.905.196
2.669.806
2.027.383
2..257..251
2.489.219
5.Thuế TNDN
366.137
523.246
378.445
232.327,11
6.Lợi nhuận sau thuế
1.539.059
3.053.320
1.648.938
2.257.251
2.256.891,89
7.Vốn CĐ bình quân
11.359.334
12.990.341
14.905.594
17.484.350
19.825.227
8.Vốn LĐ bình quân
13.986.564
20.915.901
20.915.901
21.454.156
21.54.178
9.Số lao dộng bq (ng)
840
1170
1140
1190
1100
Bảng số02: Trong đó doanh thu xuất khẩu là
Chỉ tiêu
ĐVT
2003
2004
2005
2006
2007
Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu
USD
217.810
1.310.275
1.592.805
1.935.596
1.757.180
Bảng số 03: Sản lượng sản phẩm theo năm
Tên sản phẩm
2003
2004
2005
2006
2007
1/SP quốc phòng
-Q áo hè
-Q áo đông
-SP khác
-SP quy chuẩn
92.199
35.926
30.765
430.719
60.016
33.764
40.920
337.771
47.991
25.805
30.805
252.215
55.401
29.220
34.256
291.156
41.932
21.719
23.842
216.301
2/Sp kinh tế
-áo Jacket
-Q áo Comple
-Q áo thu đông
-áo măng tô
-Q áo xuân hè
-SP quy chuẩn
66.932
4.428
34.047
1.500
27.423
580.136
443.653
48.923
51.049
2.246
33.499
2.106.112
314.772
34.406
34.918
1.621
28.809
1.691.564
364.562
39.773
40.265
1.896
32.884
1.977.274
277.521
29.500
30.217
1.500
24.560
1.497.789
1.010.855
2.271.493
1.943.779
2.268.430
1.714.090
3. Phân tích
Qua 3 bảng số liệu trên có thấy rằng nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh của công ty May 19 qua 5 năm đã tăng lên, công ty đang phát triển ổn định, mặc dù có những năm sản lượng có giảm đi so với năm trước. Sự tăng, giảm doanh thu của các năm là do những nguyên nhân sau:
Năm 2003:Trong năm này doanh thu của công ty đã tăng lên so với năm 2002 là do ngoài khách hàng truyền thống công ty khai thác thêm nhiều khách hàng mới như ngành toà án...khách hàng nước ngoài như hãng DAO (với sản lượng và đơn đặt hàng lớn nhất sang Đức). Trong nước thị trường đồng phục các ngành ký hợp đồng 1,4 tỷ Bộ công an, 5 tỷ viện kiểm sát, khách hàng toà án 1 tỷ. Việc ký hợp đồng nước ngoài với hãng DAO và hãng ( Đức) cũng làm cho doanh thu tăng lên.
Năm 2004: Doanh thu vẫn tăng lên. Trong nước công ty ký hợp đồng 20.000 bộ quần áo lễ phục cho Công an; 60.000 quần, 40.000 áo Jacket với hãng DAO; 24.000 áo Jacket với hãng S4. Khai thác thêm ngành toà án 2000 bộ Comple.
Trong năm 2005 doanh thu của công ty có giảm đi là do gặp một số khó khăn như việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp may trong nước và yêu cầu về chất lượng năm nay của khách hàng đã đòi hỏi xí nghiệp đầu tư kĩ thuật để ổn định thị trường. Bên cạnh những công nhân lành nghề vẫn có nhiều công nhân tay nghề yếu, không đảm bảo năng suất, cần đào lại. Nhưng do uy tín về chất lượng nên công ty vẫn được duy trì hợp đồng với hãng DAO và S4. Và công ty có thêm khách hàng mới là OSP đã thoả thuận giao cho chi nhánh của công ty sản xuất.
Năm 2006: đây là năm công ty bắt đầu đổi thành mô hình công ty cổ phần.nên gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý và điều hành sản xuất. Nhưng với sự cố gắng của toàn thể công nhân viên trong công ty nên năm nay tổng giá trị sản xuất tăng mạnh, kéo theo doanh thu tăng lên kể cả xuất khẩu trong nước và ngoài nước.
Năm 2007: năm nay doanh thu của công ty bị giảm xuống là do sự biến động lao động (250 người chuyển công tác) của cả phía Bắc và phía Nam đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến năng lực sản xuất của toàn xí nghiệp.
Cho dù công ty có biến động về nhân công, công ty bị cạnh tranh trên thị trường, mô hình công ty cổ phần mới đi vào hoạt động cần tiếp tục hoàn thiện cho phù hợp nhưng toàn thể công nhân viên đều cố gắng làm việc và các lãnh đạo đã xây dựng các chiến lược và phát triển thương hiệu công ty bằng các biện pháp đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ nên công ty vẫn duy trì được khách hàng truyền thống, mở rộng thị trường cả trong nước và nước ngoài.
Phần III
Công nghệ sản xuất
1. Thuyết minh dây truyền sản xuất sản phẩm
a, Sơ đồ dây truyền sản xuất
Nguyờn vật liệu
Xi Nghiệp cắt
Phân xưởng may 5
Phân xưởng may cao cấp
Phân xưởng may 3
Kho thành phẩm
Xuất trả khỏch hàng
b, Thuyết minh dây truyền sản xuất:
Quy trỡnh sản xuất của cụng ty được mô tả như sau. Khi vải được xuất kho xuống phân xưởng cắt theo phiếu xuất kho, phân xưởng cắt thực hiện công nghệ cắt và pha thành các bán thành phẩm. Bán thành phẩm hoàn thiện được chuyển xuống các phân xưởng may. Tại mỗi phân xưởng đều bố trí các nhân viên kiểm tra chất lượng. Mỗi công nhân may phải thực hiện may hoàn chỉnh sản phẩm, nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm. Bộ phận hoàn thiện thực hiện những công việc hoàn thiện cuối cùng, đóng và chuyển xuống kho thành phẩm để xuất trả khách hàng.
Công ty tổ chức sản xuất kinh doanh theo 4 phân xưởng, mỗi phân xưởng có chức năng, nhiệm vụ sản xuất khác nhau. Nhiệm vụ chính của từng phân xưởng như sau:
Phân xưởng cắt: Nhận lệnh sản xuất và phiếu may đo từ phũng kế hoạch để cắt theo đúng số đo của từng người, từng đơn vị ghi trên phiếu may đo, sau đó ép mếch, vắt sổ và chuyển cho các phân xưởng may.
Phân xưởng may 3, may 5: Thực hiện công nghệ may và hoàn thiện các loại sản phẩm may mặc, trang phục.
Phân xưởng may cao cấp: Thực hiện công nghệ may như phân xưởng may 3, may 5. Ngoài ra, phân xưởng cũn chuyờn may những mặt hàng cao cấp đũi hỏi độ chính xác cao, kiểu cách phức tạp như quần áo complê, áp măng tô, áo gilê…
2. Đặc điểm công nghệ sản xuất:
a, Đặc điểm về phương pháp sản xuất:
Sản phẩm sản xuất ra trải qua 2 giai đoạn sản xuất liên tiếp nhau theo dây truyền công nghệ khép kín cắt – may.
b, Đặc điểm về trang thiết bị sản xuất:
- Thiết bị mỏy múc:
+ Mỏy may cụng nghiệp 1 kim 797 chiếc
+ Mỏy chuyờn dựng cỏc loại 237 chiếc
Phương tiện ô tô các loại : 06 cái
Các má...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status