Một số biện pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương - pdf 12

Download Chuyên đề Một số biện pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương miễn phí



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XÂY LẮP VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN DƯƠNG 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương 3
1.1.1. Tổng quan về Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương 3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương 5
1.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của Công ty Xây lắp Vật liệu Xây dựng An Dương ảnh hưởng tới công tác hạ giá thành sản phẩm xây lắp 7
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty 7
1.2.2. Sản phẩm của Công ty 11
1.2.3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị 14
1.2.4. Lao động và điều kiện lao động 17
1.2.5. Tình hình tài chính của Công ty 19
1.2.6. Nguyên vật liệu 20
1.2.7. Môi trường kinh doanh của Công ty và ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến cạnh tranh trên thị trường 21
PHẦN II. THỰC TRẠNG HẠ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN DƯƠNG TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY 23
2.1. Đánh giá chung về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây 23
2.1.1. Tình hình thực hiện kế hoạch xây lắp 23
2.1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 26
2.2. Phân tích thực trạng hạ giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương 28
2.2.1. Giá thành xây lắp công trình xây dựng 28
2.2.2. Phân tích một số công trình Công ty thi công trong những năm gần đây 38
2.2.3. Phân tích các nhân tố tác động tới giá thành sản phẩm 45
2.2.4. Đánh giá chung về tình hình hạ giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương 52
PHẦN III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HẠ GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN DƯƠNG 57
3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 57
3.2. Một số biện pháp góp phần hạ giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương trong thời gian tới 58
KẾT LUẬN 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 36
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29127/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

y rất tiến triển. Hiệu quả kinh doanh ngày càng được nâng cao. Doanh thu tăng lên nhanh chóng: doanh thu năm 2004 chỉ có 24.270 triệu đồng nhưng đến năm 2005 tăng lên 50.236 triệu đồng, tăng 107%; còn đến năm 2006 thì doanh thu đã lên đến con số 85.891 triệu đồng, tăng 71% so với năm 2005; năm 2007 doanh thu tăng 60.5% so với năm 2006; Doanh thu tăng lên nhanh chóng kèm theo sự tăng lên không ngừng của lợi nhuận, nếu năm 2004 lợi nhuận chỉ là 896 triệu đồng thì năm 2005 là 1.358 triệu đồng, tăng 38% nhưng năm 2006 con số đó đã là 3.603 triệu đồng, tăng 165% so với năm 2005; năm 2007 là 5.783 triệu đồng, tăng 61% so với năm 2006.
Đồ thị 2.1.2.1:
DOANH THU CỦA CÔNG TY XÂY LẮP
VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2004 - 2007
Tỷ đồng
Đồ thị 2.1.2.2:
LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY XÂY LẮP
VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2004 – 2007
Nghìn đồng
Bảng 2.1.2.2: Hệ số doanh lợi doanh thu của Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương qua một số năm
Năm
2004
2005
2006
2007
Hệ số doanh lợi
doanh thu thuần(%)
4.1
2.7
4.2
4.2
Từ bảng trên ta có thể thấy hệ số doanh lợi doanh thu của Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương có xu hướng giảm từ 4.1% năm 2004 xuống 2.7% năm 2005. Điều đó chứng tỏ năm 2005 Công ty đã hoạt động chưa hiệu quả trong việc sử dụng vốn. Nhưng đến năm 2006 thì hệ số doanh lợi doanh thu lại tăng lên đến 4.2% và giữ nguyên như thế đến năm 2007. Có thể thấy trong hai năm 2006 và 2007 khả năng sinh lợi của vốn và hiệu quả kinh doanh mà Công ty đạt được là khá cao và ổn định.
2.2. Phân tích thực trạng hạ giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty Xây lắp vật liệu xây dựng An Dương
2.2.1. Giá thành xây lắp công trình xây dựng
Đối tượng tính giá thành xây lắp công trình xây dựng
- Đối với các công trình được Tổng Công ty giao (chỉ định thầu), căn cứ vào bản vẽ thiết kế, khối lượng các công việc chủ yếu, đơn giá do các cơ quan nhà nước ban hành, phòng Kế hoạch - Kỹ thuật sẽ tiến hành xác định dự toán công trình. Đây là giá mà hai bên công ty và bên chỉ định thầu xem xét đi đến kí kết hợp đồng.
- Đối với công trình Công ty phải tham gia đấu thầu thì khi nhận được thông báo mời thầu, Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật và các phòng ban liên quan sẽ tiến hành khảo sát, xác định khối lượng thi công chủ yếu, biện pháp thi công để lập hồ sơ dự thầu, xác định giá dự thầu. Trong quá trình đấu thầu Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật của Công ty tuỳ theo tình hình có thể thay đổi giá trị dự thầu trong phạm vi cho phép một cách hợp lý. Nếu trúng thầu thì giá trị dự thầu là cơ sơ để ký hợp đồng.
Căn cứ lập giá thành kế hoạch
Dựa vào thiết kế kỹ thuật được duyệt (với công trình thiết kế hai bước) hay theo thiết kế kỹ thuật thi công (với công trình thiết kế một bước) để tính khối lượng công tác.
Các loại đơn giá:
Giá chuẩn: là chỉ tiêu xác định chi phí bình quân cần thiết để hoàn thành một đơn vị diện tích hay một đơn vị công suất sử dụng của từng hạng mục công trình xây dựng theo thiết kế điển hình (hay thiết kế hợp lý kinh tế), chỉ bao gồm giá trị dự toán của các loại công tác xây lắp trong phạm vi công trình như các chi phí để xây dựng các hạng mục ngoài công trình như: đường sá, cống rãnh,… và chi phí mua sắm thiết bị của hạng mục công trình hay công trình.
Đơn giá chi tiết: gồm những chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và sử dụng máy thi công trên một đơn vị khối lượng công tác xây lắp riêng biệt hay một bộ phận kết cấu xây lắp và được xác định trên cơ sở định mức dự toán chi tiết.
Đơn giá tổng hợp: gồm toàn bộ chi phí xã hội cần thiết, chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công, chi phí chung và thuế cho từng loại công việc hay một đơn vị khối lượng công tác xây lắp tổng hợp hay một kết cấu xây lắp hoàn chỉnh và được xác định trên cơ sở địh mức dự toán tổng hợp.
Giá mua: các thiết bị, giá cước vận tải, xếp dỡ, bảo quản và bảo hiểm theo hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền (Bộ Công nghiệp và Công thương, Ban vật giá chính phủ, Bộ Tài chính,…)
Tỷ lệ định mức các chi phí tính hay bảng giá bao gồm:
Định mức chi phí chung, giá khảo sát, giá thiết kế và các chi phí tư vấn khác theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Chi phí đền bù đất đai, hoa màu, di chuyển dân cư và các công trình trên mặt bằng xây dựng.
Các chi phí khác như: tiền thuê đất hoắc tiền chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí cấp đất xây dựng và giấy phép xây dựng, các loại thuế, lãi bảo hiểm công trình,…
Mối quan hệ giữa giá thành xây lắp với giá xây dựng khác
Đối với các Doanh nghiệp xây dựng, giá thành xây lắp là một chỉ tiêu rất quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để hoạch định phương hướng hạ giá thành xây dựng cần quan tâm xem xét giá thành xây dựng trong tổng thể mối quan hệ với các loại giá xây dựng khác.
Giá thành xây lắp có liên quan tới:
- Giá trị công trình (giá xây dựng công trình)
- Giá trị dự toán xây lắp theo quy định của Nhà nước (giá trị dự toán xây lắp)
- Giá thành xây lắp theo dự toán quy định của Nhà nước (giá thành dự toán xây lắp)
- Giá thành xây lắp thiết kế của tổ chức xây dựng
Mối quan hệ đó được biểu diễn qua sơ đồ sau:
Giá trị công trình (Giá trị xây dựng công trình)
Giá trị dự toán xây lắp theo quy định của Nhà nước
(Giá trị dự toán xây lắp)
Giá thành xây lắp theo dự toán quy định của Nhà nước
(Giá thành dự toán xây lắp)
Giá thành xây lắp theo kế hoạch của tổ chức xây dựng
Giá thành xây lắp thực tế của tổ chức xây dựng
(1)
(2)
(3)
(4)
Sơ đồ 2.2.1.1: Mối quan hệ giữa giá thành xây lắp với giá xây dựng khác
Trong đó:
(1) Mức hạ giá thành xây lắp so với thực tế
(2) Mức hạ giá thành xây lắp theo kế hoạch
(3) Mức thuế và lãi theo quy định của Nhà nước
(4) Chi phí thiết bị, chi phí khác và chi phí dự phòng tính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Phương pháp xác định giá thành xây lắp
Giá thành xây lắp của tổ chức xây dựng được xác định theo mẫu sau:
Bảng 2.2.1.2: Giá thành xây lắp
STT
Các khoản mục chi phí
Cách tính
Ký hiệu
1
Chi phí vật liệu
+ CL
VL
2
Chi phí nhân công
* (1+)
NC
3
Chi phí máy xây dựng
* (1+)
M
4
Chi phí trực tiếp khác
1.5% * (VL + NC + M)
TT
Cộng chi phí trực tiếp
VL + NC + M + TT
T
5
Chi phí chung
(VL + NC + M + TT) *
C
6
Giá thành xây lắp
T + C
Trong đó:
: Khối lượng công tác xây lắp i
CL: Chênh lệch vật liệu
: Chi phí vật liệu trong đơn giá xây dựng cho công tác xây lắp i
: Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng ch công tác xây lắp i
: Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng cho công tác xây lắp i
: Hệ số điều chỉnh nhân công
: Hệ số điều chỉnh máy thi công
: Định mức chi phí chung
Theo Thông tư số 04/2005/TT – BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng thì chi phí trực tiếp khác bằng 1.5% so với tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công.
Nội dung giá thành công tác xây lắp
Giá thành công tác xây lắp là tất cả các chi phí bằng tiền mà tổ chức xây dựng sử dụng để thực hiện công tác xâ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status