Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại hợp tác xã Quanh Minh - pdf 12

Download Luận văn Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại hợp tác xã Quanh Minh miễn phí



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1 Sựcần thiết của đềtài . 1
2. 2 Muc tiêu nghiên cứu . 2
2.2.1 Mục tiêu tổng quát. 2
2.2. 2Mục tiệu cụthể. 2
1.3 Phương pháp nghiên cứu . 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu . 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 3
2.1 Khái niệm phân tích mối quan hệchi phí – khối lượng – lợi nhuận (Cost –
Volume – Profit) . 3
2.2 Mục tiêu phân tích mối quan hệC.V.P . 3
2.3 Báo cáo thu nhập theo sốdư đảm phí . 3
2.3.1 So sánh Báo cáo thu nhập theo sốdư đảm phí (Kếtoán quản trị) và Báo cáo
thu nhập theo chức năng chi phí (Kếtoán tài chính). 4
2.4 Các khái niệm cơbản sửdụng trong phân tích C.V.P . 5
2.4.1 Sốdư đảm phí – Phần đóng góp. 5
2.4.2 TỷlệSDĐP. 6
2.4.3 Cơcấu chi phí. 7
2.4.4 Đòn by kinh doanh. 8
2.5 Phân tích điểm hòa vốn . 10
2.5.1 Khái niệm điểm hòa vốn. 10
2.5.2 Các thước đo tiêu chun hòa vốn. 11
2.5.2.1 Thời gian hòa vốn. 12
2.5.2.2 Tỷlệhòa vốn. 12
2.5.2.3 Doanh thu an toàn. 13
2.5.3.1 Sản lượng hòa vốn. 13
2.5.3.2 Doanh thu hòa vốn. 14
2.5.4 Đồthị điểm hòa vốn. 14
2.5.4.1 Đồthị điểm hòa vốn:. 14
2.5.4.2 Đồthịlợi nhuận Phương trình lợi nhuận. 16
2.5.4.3 Phương trình lợi nhuận:. 16
2.6 Phân tích điểm hòa vốn với giá bán . 17
2.7 Phân tích điểm hoà vốn trong mối quan hệvới kết cấu hàng . 17
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠLƯỢC VỀHỢP TÁC XÃ . 19
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của hợp tác xã . 19
3.2 Chức năng, nhiệm vụvà mục tiêu hoạt động . 20
3.2.1 Chức năng. 20
3.2.2 Nhiệm vụ. 20
3.2.3 Mục tiêu hoạt động. 21
3.3 Ban tổchức hợp tác xã . 22
3.2.1 Tổchức bộmáy quản lý. 22
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ. 22
3.2.2.1 Ban Quản Trị. 22
3.2.2.2 Ban kiểm soát. 23
3.2.2.3 Chủnhiệm HTX. 23
3.3 Khái quát kết quảhoạt động kinh doanh trong những năm gần đây . 23
3.3.1 Tình hình chếbiến các sản phm thủcông mỹnghệtại hợp tác xã. 23
3.3.1.1 Các sản phm chủyếu. 23
3.3.1.2 Lượng sản phm. 23
3.3.2 Tình hình tiêu thụcủa hợp tác xã. 24
3.4 Thuận lợi – Khó khăn – Phương hướng hoạt động trong những năm tới . 24
3.4.1 Thuận lợi. 24
3.4.2 Khó khăn. 25
3.4.3 Phương hướng hoạt động trong những năm tới. 27
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆCVP . 28
4.1 Phân tích chi phí của HTX theo cách ứng xửcủa chi phí . 28
Ta biết rằng HTX sản xuất rất nhiều mặt hàng vềthủcông mỹnghệtừmột loại
nguyên liệu có thểtạo ra rất nhiều loại sản phNm có kích cỡkhác nhau ở đây ta chủ
yếu phân tích theo dòng sản phNm mà loại nguyên liệu đó tạo ra những sản phNm
đểxuất khNu: . 28
4.1.1 Chi phí khảbiến. 28
4.1.1.1 Chi phí nguyên vật liệu. 29
41.1.2 Biến phí sản xuất chung. 31
4.1.1.3 Biến phí bán hàng. 34
4.1.1.4 Chi phí nhân công trực tiếp. 35
4.1.2 Chi phí bất biến. 35
4.1.2.2 Định phí sản xuất chung. 35
4.1.3 Tổng hợp chi phí năm 2008. 38
4.2 Báo cáo thu nhập theo sốdư đảm phí của HTX . 40
4.2.1 Sốdư đảm phí. 40
4.2.2 Tỷlệsốdư đảm phí. 44
4.2.4 Đòn by kinh doanh. 52
4.3 Phân tích điểm hoà vốn . 53
4.3.1 Xác định điểm hòa vốn của hợp tác xã. 53
4.3.1.1 Sản lượng hòa vốn. 53
4.3.1.2 Doanh thu hòa vốn. 54
4.3.1.3 Thời gian hòa vốn. 54
4.3.1.4 Tỷlệhòa vốn. 55
4.3.2 Đồthịhòa vốn, đồthịlợi nhuận. 56
4.3.3 Doanh thu an toàn. 60
4.4 Phân tích mối quan hệC.V.P . 61
4.4.1 Phân tích chỉtiêu lợi nuận. 61
4.4.1.1 Phương án 1: Biến phí SXC, bán hàng, NCTT và định phí không đổi. 62
4.4.1.2 Phương án 2: Khi biến phí SXC, bán hàng tăng 10% ,định phí không đổi. 63
4.4.1.3 Phương án 3: Khi biến phí SXC, bán hàng, định phí đều tăng 10%. 64
4.4.1.5 Phương án 4: Thay đổi kết cấu hàng bán. 66
4.4.2 Phân tích độnhạy cảm đến điểm hòa vốn của hợp tác xã. 68
4.4.2.1 Trường hợp 1: Biến phí đơn vịgiảm 1000đ. 69
4.4.3 Mối quan hệgiữa điểm hòa vốn và giá bán. 70
4.5 Các giải pháp nâng cao hiệu quảsản xuất. 71
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN. 75
5.1 Kết luận . 75
5.2 Kiến nghị. 75
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29300/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

m việc tăng dẫn đến mất nhiều công cho việc
làm ra một sản phNm nên chi phí NCTT đơn vị tăng và sản phNm làm ra cũng ít
dẫn đến việc chi phí cao trên môt sản phNm là lẽ đương nhiên. Ngược lại thì sản
phNm lục bình thì ta thấy có giá nhân công trên 1 sản phNm thấp nhất nguyên
nhân thứ nhất là sản phNm này dễ là và rất thông dụng nên không mất nhiều thời
gian. Thứ hai, như ta biết thì HTX được phân chia theo tổ nhóm lẻ, chi phí nhân
công ở tổ cao hơn ở nhóm lẻ nên sản phNm làm từ tổ có chi phí cao hơn ở nhóm
lẻ vì tay nghề các công nhân ở tổ cao hơn các nhóm lẻ
4.1.2 Chi phí bất biến
4.1.2.2 Định phí sản xuất chung
Định phí SXC bao gồm lương quản lý phân xưởng, chi phí mua thiết bị sữa
chữa, chi phí khấu hao, chi phí điện nước, chi phí thuê kho....
Định phí SXC của HTX được phân bổ theo tiêu thức doanh thu đóng góp của
từng dòng sản phNm được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 10: Định phí SXC của HTX
Đơn vị tính: đồng
SP Lục bình SP Cói SP Lá buông
Đinh phí SXC 677.945.713 242.123.469 290.548.163
Lượng sản xuất (SP) 650.256 90.939 75.560
Đơn vị (đ/sp) 1.043 2.662 3.845
www.kinhtehoc.net
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C.V.P)
GVHD: Nguyễn Thanh Nguyệt Trang SVTT: Nguyễn Minh Hùng 36
Giống như chi phí NCTT, sản phNm có định phí SXC đơn vị cao nhất vẫn là lá
buông và sản phNm có định phí thấp nhất vẫn là lục bình ta biết sản phNm sản
xuất càng nhiều thì định phí trên một sản phNm sẽ giảm xuống theo khối lượng
sản xuất ra.
Bảng 11: Chi tiết định phí SXC trên lượng sản xuất
Đơn vị tính: đồng/SP
SP Lục bình SP Cói SP Lá buông
Lương + khoản trích 285 727 1050
Khấu hao 210 536 775
CP sữa chưa TS và mua sắm thiết bị 32 82 118
Điện + nước + Điện thoại 109 278 401
Chi phí thuê nhà 140 357 516
Chi phí CDDC 81 208 300
CP cơm 140 358 516
Chi phí phụ cấp, bồi dưỡng 19 48 69
CP khác 27 69 100
Tổng 1.043 2.662 3.845
Từ bảng chi tiết trên, chúng ta thấy hầu hết các chi phí của sản phNm lá buông
là khá cao, điển hình là lương quản lý phân xưởng và chi phí trích khấu hao.
Trong mỗi sản phNm làm ra thì tổng hai chi phí này của sản phNm lá buông là
1.825đ nguyên nhân là cho chi phí sản phNm đơn vị cao chủ yếu như sau:
Chi phí phân bổ dựa trên những phần nào không xác định được sẽ theo tỷ lệ
doanh thu của từng loại sản phNm và theo chi phí sinh ra do làm ra chính sản
phNm đó, một phần là do sản phNm khó làm nên tỷ lệ hao hụt và phụ phNm cao,
do đó cần nhiều công đoạn để hoàn thành, do đó chi phí trên 1 sản phNm cao như
sau:
Lượng sản phNm thu hồi ở lá buông thấp: mặc dù tỷ lệ mua vào và lượng sản
xuất khá cao nhưng tỷ lệ thu hồi sản phNm không cao nguyên nhân do sản phNm
làm khó dẫn đến phải hủy bỏ nhiều không đạt được tiêu chuNn
www.kinhtehoc.net
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C.V.P)
GVHD: Nguyễn Thanh Nguyệt Trang SVTT: Nguyễn Minh Hùng 37
4.1.2.3 Định phí bán hàng
Định phí bán hàng bao gồm: chi phí thuê nhà, chi phí tiếp khách, chi phí
quảng cáo, chi phí lương, chi phí bán hàng khác....
Cũng giống như định phí SXC thì HTX cũng phân bổ định phí bán hàng theo
tỷ lệ đóng góp của từng dòng sản phNm vào doanh thu chung của HTX
Bảng 12: Định phí bán hàng
Đơn vị tính: đồng
SP Lục bình SP Cói SP Lá buông
Định phí bán hàng 357.898.296 127.820.820 153.384.984
4.1.2.4 Chi phí quản lí
Chi phí quản lí đối với HTX được xem là định phí gián tiếp (tức là những định
phí cố định, không gắn với bất kỳ một bộ phận riêng biệt nào và chúng phát sinh
do sự tồn tại của nhiều bộ phận). Chi phí quản lí gồm chi phí phát sinh ở văn
phòng HTX và các phòng ban khác. Chi phí quản lí phân bổ cho các dòng sản
phNm được phân bổ theo doanh thu sản phNm. Ta có công thức như sau:
CPQL phân bổ cho dòng SP = CPQL HTX x Doanh thu từng dòng SP
Trong đó: CPQL đơn vị = Tổng CPQL / Tổng lượng tiêu thụ từng SP
Sau đây là bảng phân bổ chi phí quản lý cho các sản phNm:
Bảng 13: Phân bổ chi phí quản lý HTX
Đơn vị tính: đồng
SP Lục bình SP Cói SP Lá buông
CP QL 974.151.481 167.270.359 161.989.778
Lương SP tiêu thụ (SP) 650.256 90.939 75.560
CP QL phân bổ (đ/sp 1.498 1.839 2.144
www.kinhtehoc.net
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C.V.P)
GVHD: Nguyễn Thanh Nguyệt Trang SVTT: Nguyễn Minh Hùng 38
4.1.3 Tổng hợp chi phí năm 2008
Ở phần này chi phí sẽ được trình bày theo 2 dạng:
Theo lượng sản xuất: mục đích là tập hợp chi phí phát sinh năm 2008
Theo lượng tiêu thụ: nhằm tập hợp chi phí để tính hiệu quả kinh doanh
Bảng 14: Tổng hợp chi phí theo lượng sản xuất
Đơn vị tính: đồng
Loại chi phí SP Lục bình SP Cói SP Lá buông
Biến phí
CP NVL 19.402.432.738 3.131.526.242 2.949.251.368
Đơn vị (đ/sp) 29.838 34.435 39.032
CP NCTT 6.083.853.774 1.044.651.090 1.011.672.355
Đơn vị (đ/sp) 9.356 11.487 13.389
CP SXC 162.409.428 27.887.124 27.006.752
Đơn vị (đ/sp) 250 307 357
CP BH 1.506.379.923 258.658.654 250.493.023
Đơn vị (đ/sp) 2.317 2.844 3.315
Tổng đơn vị (đ/sp) 41.761 49.074 56.093
Định phí
CP SXC 677.945.713 242.123.469 290.548.163
CP BH 357.898.296 127.820.820 153.384.984
CP QL 974.151.481 167.270.359 161.989.778
Tổng định phí 2.009.995.491 537.214.648 605.922.925
Bảng 15: Tổng hợp chi phí theo lượng tiêu thụ
Đơn vị tính: đồng
LOẠI CHI PHÍ SP Lục bình SP Cói SP Lá buông
BIẾN PHÍ
BP NVL 19.402.432.738 3.131.526.242 2.949.251.368
BPNCTT 6.083.853.774 1.044.651.090 1.011.672.355
BP SXC 162.409.428 27.887.124 27.006.752
BP BH 1.506.379.923 258.658.654 250.493.023
Tổng biến phí 27.155.075.863 4.462.723.110 4.238.423.498
ĐNNH PHÍ
ĐP SXC 677.945.713 242.123.469 290.548.163
ĐP BH 357.898.296 127.820.820 153.384.984
ĐP QL 974.151.481 167.270.359 161.989.778
Tổng đinh phí 2.009.995.491 537.214.648 605.922.925
www.kinhtehoc.net
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C.V.P)
GVHD: Nguyễn Thanh Nguyệt Trang SVTT: Nguyễn Minh Hùng 39
Nhìn vào bảng 14 ta thấy rằng đây là bảng cho ta biết được giá thành của từng
loại sản phNm của HTX, đặc biệt là có thể nhìn thấy mốt cách đầy đủ từng khỏan
mục chí phí cấu thành giá thành của sản phNm từng đó có thể giúp nhà quản trị
đưa ra các biện pháp hạ giá thành ở từng khâu. Ta thấy rằng giá thành của từng
khỏan mục trong đó sản phNm lục bình là thấp nhất tiếp theo đó là cói và lá
buông. Tại sao có điều này thì như chúng ta đã biết sản phNm lục bình thì làm ra
dễ vùng nguyên liệu dồi dào
Bảng 15 ta thấy rằng nó không khác lắm với bảng 14 vì ở HTX sản xuất bao
nhiêu bán bấy nhiêu chủ yếu là sản xuất theo đơn đặt hàng từ nước ngoài. Vì vậy,
nhìn vào bảng này ta không thấy được gì như nếu sản xuất và bán ra khác số
lượng thì ta sẽ thấy rõ. Trong trường hợp nếu tổng chi phí sản xuất ra cao mà
tổng chi phí của sản phNm bán ra thấy thì rõ ràng là sản phNm này kinh doanh
không có hiệu quả ở đây do không có sự khác biệt nên chúng ta không thấy như
nếu có sự khác biệt thì bảng này quả là có sự đóng góp tích cực cho nhà quản trị
trong quá trình ra quyết định
www.kinhtehoc.net
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (C.VP.)
GVHD: Nguyễn Thanh Nguyệt Trang SVTT: Nguyễn Minh Hùng 40
4.2 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí của HTX
4.2.1 Số dư đảm phí
B
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status