Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên - pdf 12

Download Luận văn Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên miễn phí



MỤC LỤC
Lời cam đoan . i
Lời Thank . ii
Mục lục . iii
Danh mục ký tự viết tắt . vii
Danh mục bảng biểu . viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài . 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài . 2
2.1. Mục tiêu chung . 2
2.2. Mục tiêu cụ thể . 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu . 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu . 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn . 3
5. Bố cục của luận văn . 4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ
PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU . 5
1.1.1. Cơ sở khoa học về công nghiệp hoá, khu công nghiệp, kinh tế hộ
nông dân và ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến kinh tế hộ nông dân
1.1.1.1. Công nghiệp hoá và vai trò của công nghiệp hoá với phát triển kinh tế - xã hội . 5
1.1.1.2. Khu công nghiệp, vai trò của khu công nghiệp đến phát triển kinh tế -xã hội nông thôn . 7
1.1.1.3. Hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân . 10
1.1.1.4. Tính tất yếu phải phát triển các KCN ở vùng nông thôn . 15
1.1.1.5. Tác động của các KCN tới đời sống hộ nông dân . 17
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài . 23
1.1.2.1. Kinh nghiệm thế giới về phát triển khu công nghiệp . 23
1.1.2.2. Tình hình phát triển khu công nghiệp ở Việt Nam . 26
1.1.2.3. Tình hình phát triển các khu công nghiệp ở một số địa phương . 28
1.1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho huyện Phổ Yên . 31
1.2. PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 32
1.2.1 Các câu hỏi đặt ra . 32
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu . 33
1.2.2.1. Cơ sở phương pháp luận . 33
1.2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin . 33
1.2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu . 37
1.2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin . 37
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu . 38
1.2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh quá trình công nghiệp hoá . 38
1.2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh những ảnh hưởng của các khu công nghiệp tới kinh tế hộ . 38
Chương 2
THỰC TRẠNG ẢNH HưỞNG CỦA CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP ĐẾN ĐỜI SỐNG HỘ NÔNG DÂN
Ở HUYỆN PHỔ YÊN THÁI NGUYÊN
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU . 39
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên . 39
2.1.1.1. Vị trí địa lý . 39
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình . 39
2.1.1.3. Đặc điểm điều kiện đất đai . 40
2.1.1.4. Đặc điểm điều kiện khí hậu - thuỷ văn . 43
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội . 44
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động . 45
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng . 47
2.1.2.3. Kết quả sản xuất . 49
2.1.2.4. Thực trạng mức sống dân cư . 52
2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm địa bàn nghiên cứu . 54
2.2. ẢNH HưỞNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐẾN ĐỜI SỐNG HỘ NÔNG
DÂN Ở HUYỆN PHỔ YÊN . 56
2.2.1. Thực trạng phát triển các KCN của huyện Phổ Yên . 56
2.2.1.1. Khái quát chung về các khu công nghiệp của huyện Phổ Yên . 56
2.2.1.2. Chính sách ưu đãi đầu tư để phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên . 60
2.2.1.3. Các chính sách giải phóng mặt bằng và ổn định đời sống người dân
vùng ảnh hưởng . 61
2.2.1.4. Kết quả phát triển các khu công nghiệp huyện Phổ Yên . 65
2.2.2. Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân . 68
2.2.2.1. Ảnh hưởng đến đất đai của hộ điều tra . 68
2.2.2.2. Ảnh hưởng đến ngành nghề của hộ . 71
2.2.2.3. Ảnh hưởng đến lao động của hộ . 74
2.2.2.4. Ảnh hưởng đến việc làm của lao động ở các hộ điều tra . 81
2.2.2.5. Ảnh hưởng đến thu nhập của hộ . 85
2.2.2.6. Ảnh hưởng đến điều kiện sống của hộ . 96
2.2.2.7. Ảnh hưởng đến môi trường . 99
2.2.2.8. Ảnh hưởng đến các vấn đề xã hội . 101
2.2.3. Đánh giá chung những ảnh hưởng của khu công nghiệp đến đời
sống hộ nông dân . 103
2.2.3.1 Ảnh hưởng tích cực . 103
2.2.3.2 Ảnh hưởng tiêu cực . 104
Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM ỔN ĐỊNH VÀ
NÂNG CAO ĐỜI SỐNG HỘ NÔNG DÂN Ở CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
HUYỆN PHỔ YÊN - THÁI NGUYÊN
3.1. MỤC TIÊU VÀ QUAN ĐIỂM CỦA HUYỆN PHỔ YÊN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP. 107
3.2. ĐỊNH HưỚNG XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA
HUYỆN PHỔ YÊN . 108
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM GÓP PHẦN ỔN ĐỊNH VÀ NÂNG CAO
ĐỜI SỐNG CHO HỘ NÔNG DÂN . 109
3.3.1. Các giải pháp chung . 109
3.3.1.1. Giải pháp lao động - việc làm . 110
3.3.1.2. Giải pháp phát triển ngành nghề phi nông nghiệp . 111
3.3.1.3. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu cây trồng. 111
3.3.1.4. Giải pháp về vốn . 112
3.3.1.5. Giải pháp đối với ô nhiễm môi trường . 112
3.3.2. Các giải pháp cụ thể đối với các nhóm hộ . 113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN . 116
2. KIẾN NGHỊ . 117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29314/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tăng nhanh, bình quân 2006 -
2008 là 22,79%. Xây dựng cơ bản có tốc độ tăng chậm hơn, bình quân năm
2006 - 2008 là 11,22%. Tuy ngành dịch vụ có cơ cấu nhỏ nhưng lại có tốc độ
phát triển nhanh, bình quân 2006 - 2008 tăng 38,87% (Bảng 2.3)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
51
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất các ngành kinh tế huyện Phổ Yên năm 2006 - 2008
(Giá cố định 1994)
Chỉ tiêu
2006 2007 2008 So sánh (%)
Số lƣợng
(tr.đ)
Cơ cấu
(%)
Số lƣợng
(tr.đ)

cấu
(%)
Số lƣợng
(tr.đ)
Cơ cấu
(%)
2007/ 2006 2008/ 2007
BQ
2006-2008
Tổng giá trị sản xuất 1,166,280 100,00 1,318,521 100,00 1,610,675 100,00 113.05 122.16 117.61
I. Ngành NN - LN - TS 355,818 30.51 374,243 28.38 385,245 23.92 105.18 102.94 104.06
1. Nông nghiệp 339,214 95.33 356,755 95.33 365,321 94.83 105.17 102.40 103.79
2. Lâm nghiệp 9,138 2.57 9,604 2.56 11,200 2.91 105,10 116.62 110.86
3. Thuỷ sản 7,466 2.10 7,884 2.11 8,724 2.26 105,60 110.65 108.13
II. Ngành CN, TTCN, XDCB 638,676 54.76 736,854 55.89 899,805 55.87 115.37 122.11 118.74
1. CN, TTCN 410,341 64.25 499,602 67.80 618,602 68.75 121.75 123.82 122.79
2. XDCB 228,335 35.75 237,252 32.20 281,203 31.25 103.91 118.53 111.22
III. Ngành dịch vụ 171,786 14.73 207,424 15.73 325,625 20.21 120.75 156.98 138.87
Ngoài quốc doanh 171,786 100,00 207,424 100,00 326,625 100,00 120.75 156.98 138.87
Nguồn: Phòng Thống kê huyện Phổ Yên
5
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
52
30.51
54.76
14.73
28.38
55.89
15.73
23.92
55.87
20.21
0
10
20
30
40
50
60
Tỷ lệ (%)
2006 2007 2008
Năm
NLNTS CN-TTCN,XDCB DV
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành kinh kế huyện
Phổ Yên 2006 - 2008
Như vậy, trong 3 năm qua, cơ cấu kinh tế của huyện Phổ Yên tuy có sự
chuyển dịch tích cực từ nông nghiệp sang công nghiệp - xây dựng và dịch vụ,
tạo bước đột phá về tăng trưởng kinh tế trên địa bàn. Nhưng tốc độ và chất
lượng chuyển dịch còn bộc lộ những mặt hạn chế và chưa tương xứng với
tiềm năng và lợi thế là huyện cửa ngõ phía Nam của tỉnh.
2.1.2.4. Thực trạng mức sống dân cư
Với mục tiêu nâng cao mức sống vật chất, tinh thần, sức khoẻ, đảm bảo
cho các tầng lớp dân cư nông thôn có chất lượng cuộc sống cao, môi trường
trong sạch, lành mạnh, tuổi thọ được nâng cao. Vì vậy, nâng cao mức sống, vệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
53
sinh môi trường nông thôn là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá trình độ CNH,
HĐH của địa phương. Để nghiên cứu mức sống dân cư huyện Phổ Yên ta
xem xét bảng sau:
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu về mức sống dân cƣ
Chỉ tiêu ĐVT 2006 2007 2008
GTSX/người (Giá CĐ) Tr. đ 4,30 4,51 4,80
GTSX/người (Giá HH) Tr. đ 8,14 8,81 12,15
Lương thực/người Kg 386,3 389,0 391,0
Tỷ lệ đói cùng kiệt % 23,89 21,14 18,47
Nguồn: Tính toán từ phòng Thống kê huyện Phổ Yên
Qua bảng 2.4: Các chỉ tiêu về mức sống dân cư ta thấy, mức sống của của
người dân huyện Phổ Yên có xu hướng tăng lên. Giá trị sản xuất bình quân đầu
người tăng đều qua các năm từ năm 2006 - 2008 và cũng khá ổn định, hiện cao
hơn mức trung bình của toàn tỉnh. Lương thực bình quân đầu người năm 2008 đạt
391kg/người, cao hơn mức bình quân của toàn tỉnh Thái Nguyên và bằng khoảng
83% mức trung bình của cả nước. Điều này cho thấy vấn đề an ninh lương thực ở
huyện Phổ Yên đã được đảm bảo tương đối chắc chắn.
Xoá đói giảm cùng kiệt là một vấn đề mà các cấp lãnh đạo của huyện luôn
dành sự quan tâm đặc biệt, chính vì thế mà những năm qua tỷ lệ đói cùng kiệt
của toàn huyện đã có sự chuyển biến tích cực, luôn đạt được kết quả tốt. Đến
năm 2008 tỷ lệ hộ cùng kiệt của huyện theo chuẩn cùng kiệt mới còn 18,47%.
Huyện đã có nhiều chủ trương giúp đỡ những đối tượng nghèo, cho vay vốn,
hỗ trợ người cùng kiệt tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục, giải quyết việc làm... Việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
54
thoát cùng kiệt của huyện chủ yếu được thực hiện thông qua chương trình dự án
vay vốn của ngân hàng người cùng kiệt đầu tư cho phát triển sản xuất, giải quyết
công ăn việc làm, vì vậy số hộ cùng kiệt đã liên tục giảm từ 23,89% năm 2006
xuống 21,14% năm 2007 và chỉ còn 18,47% năm 2008.
2.1.3 Đánh giá chung về đặc điểm địa bàn nghiên cứu
a. Những thuận lợi
- Về vị trí địa lí: Huyện Phổ Yên là cửa ngõ phía Nam của tỉnh Thái
Nguyên có vị trí địa lí hết sức thuận lợi cho phát triển kinh tế, cách trung tâm
Thủ đô Hà Nội 55 km, cách sân bay quốc tế Nội Bài 20 km.
Trên địa bàn huyện giao thông tương đối đồng bộ. Bên cạnh đường
quốc lộ 3, tuyến đường sắt Hà Thái, đường sông, Quốc lộ 3 mới đang được
đầu tư xây dựng với quy mô 4 làn xe chạy qua địa bàn huyện và đấu nối với
các khu công nghiệp, các trung tâm kinh tế lớn có tốc độ phát triển kinh tế
cao của cả nước như: Thủ đô Hà Nội, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Bắc Ninh, tỉnh
Quảng Ninh, thành phố Thái Nguyên... Từ những điều kiện thuận lợi cho
phát triển kinh tế, huyện Phổ Yên đã được tỉnh Thái Nguyên xác định là
trọng điểm phát triển kinh tế phía nam của tỉnh.
- Về địa hình phần lớn là đồng bằng, hay đồng bằng xen kẽ lẫn đồi
núi thấp, tạo nên sự đa dạng về địa mạo và điều kiện tự nhiên: có cả miền
núi, trung du, đồng bằng; có hồ Suối Lạnh nằm trong quần thể tiềm năng du
lịch hồ Núi Cốc, khu di tích ATK… đây là điều kiện cho sự phát triển nông
lâm nghiệp chuyên canh và phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
- Điều kiện khí hậu, đất đai thích hợp cho việc phát triển một nền nông
nghiệp phong phú vừa mang tính chất vùng đồi núi bán sơn địa, vừa mang
tính chất vùng đồng bằng, thuận lợi cho việc chuyển dịch kinh tế nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá chất lượng cao phục vụ cho các đô thị,
công nghiệp trong tương lai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
55
- Nền kinh tế của huyện có bước tăng trưởng cao, cơ cấu kinh tế huyện
chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và dịch
vụ, đã và đang hình thành các khu công nghiệp lớn với các ngành nghề đa
dạng và phong phú.
- Quỹ đất đi khá lớn và thuận lợi cho phát triển các ngành phi nông
nghiệp, nhất là những ngành cần sử dụng nhiều yếu tố đầu vào là đất đai.
- Cán bộ và nhân dân các dân tộc huyện Phổ Yên có truyền thống đoàn
kết, hiếu học, có kinh nghiệm và sáng tạo trong sản xuất và vượt mọi khó
khăn để xây dựng quê hương Phổ Yên giàu mạnh.
- Nguồn lao động khá dồi dào, có trình độ văn hoá khá do đã được phổ
cập THCS, có điều kiện học nghề thuận lợi do gần các cơ sở đào tạo của tỉnh
và Trung ương.
- Về chính sách thu hút đầu tư: Trong những năm gần đây, với chủ
chương thu hút đầu tư, huyện Phổ Yên đã và đang tích cực thực hiện công tác
cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, quy hoạch phát triển kinh tế
xã hội, quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu đô thị, khu du lịch sinh thái, nhằm đáp ứng các yêu cầu của
nhà đầu tư.
b...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status