Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức - pdf 12

Download Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức miễn phí



MỤC LỤC
  
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 1
1.2.1. Mục tiêu chung . 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 2
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH V À CÂU HỎI NGHIÊN CỨU . 2
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định . 2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu . 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 2
1.4.1. Địa bàn nghiên cứu . 2
1.4.2. Thời gian . 2
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu . 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU . 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN . 4
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tình hình tài chính . 4
2.1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính . 4
2.1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa phân tích tình hình tài chính . 4
2.1.2. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán . 5
2.1.2.1. Phân tích biến động theo thời gian . 5
2.1.2.2. Phân tích kết cấu và biến động kết cấu . 5
2.1.3. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . 6
2.1.3.1. Phân tích biến động theo thời gian . 6
2.1.3.2. Phân tích kết cấu và biến động kết cấu . 6
2.1.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp . 7
2.1.4.1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán . 7
2.1.4.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn . 8
2.1.4.3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận . 10
2.1.4.4. Chỉ tiêu cơ cấu tài chính . 13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . 14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu . 14
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH ĐỨC-16
3.1. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH ĐỨC . 16
3.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP HIỆN NAY . 16
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN MINH ĐỨC . 22
4.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG BA NĂM QUA .22
4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán . 22
4.1.1.1. Phân tích tình hình tài sản . 22
4.1.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn . 27
4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . 31
4.1.2.1. Phân tích biến động theo thời gian . 31
4.1.2.2. Phân tích theo chiều dọc . 34
4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA
DOANH NGHIỆP . 36
4.2.1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán . 36
4.2.1.1. Các khoản phải thu . 37
4.2.1.2. Các khoản phải trả . 39
4.2.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn . 41
4.2.2.1. Số vòng quay vốn chung . 42
4.2.2.2. Số vòng luân chuyển hàng hóa . 43
4.2.2.3. Thời hạn thanh toán . 43
4.2.3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận . 45
4.2.4. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính . 51
4.3. NHỮNG THUẬN LỢI V À KHÓ KHĂN C ỦA DOANH NGHIỆP HIỆN NAY . 53
4.3.1. Thuận lợi . 53
4.3.2. Khó khăn . 53
4.4. ĐỀ XUẤT NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH . 54
4.4.1. Nâng cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp . 54
4.4.2. Vấn đề quản lý và sử dụng vốn kinh doanh. 54
4.4.3. Về tình hình công nợ và khả năng thanh toán . 55
4.4.4. Giảm tỷ trọng hàng tồn kho . 55
4.4.5. Về công tác Marketing . 56
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 57
5.1. KẾT LUẬN . 57
5.2. KIẾN NGHỊ . 57


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29304/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ng nợ phải thu, phải trả, đảm bảo sử dụng có hiệu quả, đúng mục
đích. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các khoản phí.
Kế toán phải cập nhật thông tin về thuế thật nhanh và chính xác vì luật thuế
luôn thay đổi.
 Kế toán trưởng
Kế toán trưởng thực hiện việc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công việc kế toán, thống
kê của đơn vị đồng thời thực hiện cả chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế tài
chính của đơn vị. Là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước thủ trưởng đơn vị.
Kế toán trưởng có trách nhiệm cụ thể: tổ chức bộ máy kế toán thống kê, tổ
chức phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực mọi hoạt động của đơn vị, lập đầy đủ
và đúng các báo cáo kế toán theo quy định, thực hiện việc trích nộp thanh toán
theo đúng chế độ, thực hiện đúng các quy định về kiểm kê, tiến hành phân tích
kinh tế, tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh đồng thời củng cố và
hoàn thiện chế độ hạch toán kinh tế trong đơn vị.
Ngoài ra, kế toán trưởng còn có quyền phân công, chỉ đạo trực tiếp tất cả
các nhân viên viên kế toán, thống kê làm việc tại đơn vị, các loại báo cáo kế toán
cũng như các hợp đồng phải có chữ ký của kế toán trưởng mới có giá trị pháp lý.
Kế toán trưởng được quyền từ chối, không thực hiện những mệnh lệnh vi phạm
pháp luật đồng thời phải báo cáo kịp thời những hành động sai trái của những
thành viên trong đơn vị cho các cấp có thẩm quyền tương ứng.
 Thủ quỹ
Là người có trách nhiệm lưu giữ và luân chuyển tiền, quản lý tiền mặt thực tế
phát sinh. Hàng ngày thủ quỹ có trách nhiệm kiểm kê quỹ tiền mặt thực tế phát sinh
và đối chiếu sổ sách ký vào sổ quỹ (viết tay hay bản in).
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 20 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào
Có quyền yêu cầu kế toán cơ sở đối chiếu kịp thời số liệu trên quỹ tiền mặt
và sổ kế toán, cũng như kiểm kê đột xuất khi cần, được phụ trách tại cơ sở và các
bộ phận liên quan tại cơ sở. Khi phát hiện sự việc có liên quan, ảnh hưởng thiệt
hại đến tiền mặt có quyền báo cáo trực tiếp với phụ trách cơ sở.
 Thủ kho
Hàng ngày, thủ kho có trách nhiệm xem xét số lượng nhập kho và số lượng
xuất kho để xem số lượng hàng còn tồn lại trong kho là bao nhiêu sau đó đối
chiếu với kế toán.
c. Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp
Năm tài chính của doanh nghiệp bắt đầu từ ngày 01/01 dương lịch và kết
thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng theo quy
định của Bộ tài chính là chế độ dùng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, nguyên tắc
và phương pháp ghi nhận doanh thu tuân thủ theo chuẩn mực kế toán số 14.
Sổ sách kế toán của doanh nghiệp được ghi chép theo hình thức nhật ký
chung và được thực hiện trên máy tính, được mở đầy đủ và giữ đúng theo quy định
hiện hành, cuối mỗi năm tài chính doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính. Trong
thời gian 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, báo cáo hàng năm của doanh
nghiệp được gửi đến cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
d. Hệ thống phân phối và các mối quan hệ
Nhờ vào sự nổ lực của toàn thể nhân viên, chiến lược kinh doanh phù hợp, sự
uy tín trong kinh doanh của doanh nghiệp mà sau nhiều năm hoạt động Minh Đức
từ một cơ sở nhỏ bé đã có thể đứng vững cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng
ngành khác, Minh Đức có hệ thống phân phối tại 8 huyện thị trong toàn tỉnh Trà
Vinh với trên 250 khách hàng là đại lý. Có mối quan hệ giao dịch với hơn 100 nhà
cung cấp tại thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Vĩnh Long, Cần
Thơ, An Giang, Kiên Giang…với các ngành nghề đã đăng ký như: kinh doanh vật
tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, vận tải, hàng hóa, mua bán xăng dầu và các sản
phẩm có liên quan khác, kinh doanh phát triển nhà ở, xây dựng công trình dân
dụng và công trình công nghiệp. Trong đó kinh doanh vật tư nông nghiệp, vật liệu
xây dựng, xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh doanh phát triển nhà ở là
những thế mạnh và là ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 21 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào
3.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP HIỆN NAY
Hiện nay DNTN Minh Đức hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh
vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh
doanh phát triển nhà ở, trụ sở chính của doanh nghiệp tại 29C, Hùng Vương-
Phường 3- TXTV. Hệ thống kho bãi gồm 3 kho với sức chứa khoảng 500-1.000
tấn/kho, gồm các kho:
Kho 1: 459 Nguyễn Đáng- Phường 6- TXTV chuyên kinh doanh trang trí nội
thất với các loại mẫu mã và kiểu dáng hiện đại thích hợp với nhu cầu thị trường
trong đó có các loại mặt hàng như: nước sơn, gạch với đủ loại màu sắc và kích cỡ
khác nhau, đảm bảo chất lượng. Do kho hàng tọa lạc trên đường tránh quốc lộ 53
nên rất thuân lợi cho việc chuyên chở bằng đường bộ, mặt khác khu vực này dân
cư đông đúc nên rất thuận lợi cho việc buôn bán.
Kho 2: 110 Bạch Đằng- Phường 4- TXTV là kho chứa phân bón và vật liệu
xây dựng. Kho được nằm tiếp giáp với sông Long Bình nên rất thuận lợi cho việc
chuyên chở đường bộ lẫn đường thủy, được xem là nơi mua bán sầm uất nhất.
Kho 3: Cầu Long Bình 2- khóm 4- Phường 5- TXTV. Chuyên bán nhựa, bình
xịt, nón bảo hộ lao động, nhận ký gởi và kinh doanh bất động sản. Đây là nơi lý
tưởng để mua bán và vận chuyển.
Hiện tại số lượng sà lan là 2 chiếc với trọng tài 280 tấn và 600 tấn để phục
vụ việc chuyên chở đất cát và vật liệu xây dựng cho các công trình dân dụng và
các công trình công nghiệp. Số lượng xe tải 8 chiếc dùng để vận chuyển hàng đến
các đại lý. Bên cạnh đó, còn có một số loại xe khác dùng để chở hàng đến các đại
lý gần và các khách hàng trong khu vực phục vụ cho việc bán lẻ. Ngoài ra,
DNTN Minh Đức còn xây cất khu chung cư Minh Đức với mục đích phục vụ cho
nhu cầu của công nhân viên và tất cả mọi người dân có nhu cầu về chổ ở.
3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
QUA BA NĂM (2006 -2007 -2008)
Nhìn chung doanh thu hàng năm của doanh nghiệp giảm, năm 2007 giảm
7.084 tr.đ (giảm 9,7%) so với năm 2006, năm 2008 giảm 5.860 tr.đ (giảm 8,9%)
so với 2007, doanh thu giảm không thể đánh giá hoạt động kinh doanh đi xuống
vì chi phí bỏ ra của doanh nghiệp cũng giảm đáng kể, giảm nhiều hơn so với tốc
độ giảm của doanh thu. Năm 2007 chi phí giảm 8.197 tr.đ (giảm 11,1%) so với
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 22 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào
năm 2006, năm 2008 giảm 6.015 tr.đ (giảm 9,2%) so với năm 2007, do tình hình
kinh tế chung của cả nước có nhiều biến động nên doanh nghiệp đã giảm quy mô
hoạt động, tuy nhiên vẫn đảm bảo có lợi nhuận.
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp trong năm 2006 lỗ 723 tr.đ nguyên
nhân là do doanh nghiệp bị hỏa hoạn, lại không có bảo hi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status