Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ - pdf 12

Download Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ miễn phí



MỤC LỤC
Chương 1 GIỚI THIỆU . . . 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU . 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2
1.2.1 Mục tiêu chung . 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể . 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 3
1.3.1 Phạm vi về không gian . 3
1.3.2 Phạm vi về thời gian . 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu . 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU . 3
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU . . . 5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN . 5
2.1.1 Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích tài chính . 5
2.1.2 Hệ thống báo cáo tài chính . 7
2.1.3 Phương pháp phân tích tình hình tài chính . 8
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 22
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu . 22
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu . 22
Chương 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU
TÂY NAM BỘ . . . 23
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY . 23
3.2.2 Nhiệm vụ . 25
3.3 HÌNH THỨC KINH DOANH VÀ ĐỊA BÀN KINH DOANH . 25
3.3.1 Hình thức kinh doanh . 25
3.3.2 Địa bàn kinh doanh . 26
3.4 CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU
TÂY NAM BỘ . 30
3.4.1 Các lĩnh vực hoạt động của công ty . 30
3.4.2 Các sản phẩm kinh doanh . 30
3.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY . 31
3.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức . 31
3.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban . 32
3.6 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY . 34
3.7 HIỆN TRẠNG CỦA CÔNG TY . 36
3.7.2 Những khó khăn và thuận lợi của công ty . 36
3.7.3 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 03 năm (2006-2008) . 37
3.8 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO NHỮNG
NĂM SAU . 41
Chương 4 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ . 42
4.1 PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ . 42
4.1.1 Phân tích tình hình chung . 42
4.1.2 Phân tích mối quan hệ và sự biến động của các khoản mục
trong bảng cân đối kế toán . 48
4.1.3 Phân tích mối quan hệ của các chỉ tiêu trong bảng Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh . 53
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY THÔNG
QUA PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH . 57
4.2.1 Phân tích các tỷ số thanh toán. 57
4.2.2 Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động . 66
4.2.3 Phân tích các tỷ số đòn bẩy tài chính (Tỷ số quản trị nợ) . 72
4.2.4 Phân tích các tỷ suất sinh lợi . 74
4.3 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THEO SƠ ĐỒ DUPONT . 7
Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHO CÔNG TY . 80
5.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY . 80
5.1.1 Về tình hình quy động vốn . 80
5.1.2 Về tình hình sử dụng vốn . 80
5.1.3 Về tình hình sử dụng tài sản cố định . 81
5.1.4 Về tình hình khả năng thanh toán . 81
5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CHO CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ . 82
5.2.1 Về vốn bằng tiền của công ty . 82
5.2.2 Về các khoản phải thu của công ty . 83
5.2.3 Giải pháp giảm chi phí kinh doanh . 85
5.2.4 Về quản lý và sử dụng tài sản cố định . 85
5.2.5 Về chuyên môn nghiệp vụ của các cán bộ công nhân viên . 86
5.2.6 Về chính sách động viên người lao động . 86
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . 87
6.1 KẾT LUẬN . 87
6.2 KIẾN NGHỊ . 88
6.2.1 Đối với công ty . 88
6.2.2 Đối với Nhà nước . 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . 90
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29278/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

năm 2007, tức
tăng 1.232.168 triệu đồng về giá trị, về tốc độ tăng 67,04%. Sang năm 2008,
tổng doanh thu tăng 3.995.383 triệu đồng về giá trị, vượt hơn năm 2007 là
30,13% về tốc độ. Từ năm 2006 đến năm 2008, tổng doanh thu đều tăng là do
trong những năm qua, công ty vẫn giữ uy tín về chất lượng của mình trên thương
trường. Thêm vào đó, công ty luôn chú trọng vào việc mở rộng mạng lưới tiêu
thụ trên toàn khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long.
Tuy doanh thu tăng rất cao nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có
chiều hướng tăng cao theo. Năm 2007, giá vốn hàng bán là 2.994.016 triệu đồng
tăng 67,7% về tốc độ và 1.208.718 triệu đồng về giá trị so với năm 2006. Do
tình hình xăng dầu thế giới có nhiều biến động nên đến năm 2008 giá vốn hàng
bán tiếp tục tăng cao hơn nữa và tăng xấp xỉ 32% so với cùng kỳ năm 2007.
Cùng với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí hoạt động (hay chi phi bán
hàng và quản lý doanh nghiệp) của công ty qua ba năm cũng có chuyển biến
tăng, năm 2006 là 46.482 triệu đồng, năm 2007 và năm 2008 lần lượt là 64.824
triệu đồng, 53.262 triệu đồng. Tuy nhiên, sự gia tăng này chủ yếu là do hàng hóa
của công ty được tiêu thụ mạnh nên đòi hỏi chi phí hoạt động cũng phải tăng
theo.
Nhìn chung, chi phí qua các năm có tăng nhưng tốc độ tăng không bằng
tốc độ tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Vì vậy đã góp phần chủ
yếu làm tăng lãi gộp của công ty, năm 2006 là 52.737 triệu đồng, năm 2007 là
76.187 triệu đồng và năm 2008 là 58.503 triệu đồng. Nhưng với sự gia tăng của
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ
GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 39 SVTH: Dương Thị Nhạn
các lợi nhuận thành phần như lợi nhuận tài chính, lợi nhuận khác và lợi nhuận
bán hàng vẫn chưa đủ để có thể bù đắp phần tăng lên của các chi phí tài chính,
chi phí khác nên dẫn đến tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 đã giảm đi đáng
kể. Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2008 chỉ đạt có 6.059 triệu đồng,
trong khi năm 2007 tổng lợi nhuận trước thuế của công ty là 11.151 triệu đồng,
điều này có nghĩa là công ty đã mất đi một phần lợi nhuận đáng kể, tức là đã
giảm 5.092 triệu đồng về giá trị và giảm 45,66% về tốc độ.
Tổng doanh thu tăng, kéo theo tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước
cũng tăng lên theo từng năm, tạo nguồn cho nền kinh tế ngày càng phát triển.
Năm 2006 tổng số thuế phải nộp Nhà nước là 1.433 triệu đồng, năm 2007 tăng
lên 1.690 triệu đồng đó là về giá trị, về tốc độ tăng 117,92% so với năm 2006.
Sang năm 2008 do tổng lợi nhuận trước thuế giảm 5.092 triệu đồng về giá trị, về
tốc độ giảm 45,66%. Cho nên tổng số thuế phải nộp cũng đã giảm đi một lượng
tương đương là 1.426 triêu đồng về giá trị, về tốc độ giảm 45,66%.
Tổng tài sản vì thế cũng tăng tương ứng, đánh giá qui mô hoạt động cụ
thể là qui mô vốn của công ty đã tăng lên, cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng
được nâng cấp. Qua ba năm từ năm 2006 đến năm 2008 tổng tài sản bình quân
liên tục tăng lần lượt là 252.302 triệu đồng, 394.068 triệu đồng, 418.739 triệu
đồng.
Tổng số lao động trong công ty hầu như không thay đổi, mỗi năm đều có
620 người lao động. Trong ba năm qua có một số cán bộ công nhân viên nghỉ
hưu hay nghỉ việc, thì lực lượng lao động được bù đắp lại bằng số nhân viên
mới. Cơ cấu giới tính và trình độ của lực lượng lao động tương đối ổn định.
Tóm lại, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm qua
đều đạt kết quả tương đối khá tốt. Tuy nhiên, công ty cần có những biện pháp
tích cực hơn để tăng doanh thu. Trong tương lai, công ty cần cố gắng hơn nữa để
giữ vững kết quả đạt được, phát huy tích cực những thế mạnh của mình để có thể
đứng vững trên thị trường và phục vụ ngày càng tốt hơn cho nhu cầu người tiêu
dùng.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ
GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 40 SVTH: Dương Thị Nhạn
Bảng 3.5: Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm (2006-2008)
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Chênh lệch
2007/2008
Chênh lệch
2008/2007
+(-) % +(-) %
1. Tổng doanh thu Trđ 1.838.035 3.070.203 3.995.383 1.232.168 67,04 925.180 30,13
2. Giá vốn hàng bán Trđ 1.785.298 2.994.016 3.936.880 1.208.718 67,7 942.864 31,49
3. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Trđ 46.482 64.824 53.262 18.342 39,46 (11.562) (17,84)
4. Tổng lợi nhuận trước thuế Trđ 5.117 11.151 6.059 6.034 117,92 (5.092) (45,66)
5. Tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước Trđ 1.433 3.122 1.697 1.690 117,92 (1.426) (45,66)
6. Tổng lợi nhuận sau thuế Trđ 3.684 8.029 4.362 4.344 117,92 (3.666) (45,66)
7. Tổng tài sản bình quân Trđ 252.302 394.068 418.739 141.766 56,19 24.671 6,26
8. Tổng số lao động Người 620 620 620 - - - -
(Nguồn: Phòng kế toán công ty xăng dầu Tây Nam Bộ)
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ
GVHD: Th.S Võ Thị Lang Trang 41 SVTH: Dương Thị Nhạn
3.8 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO NHỮNG NĂM
SAU
Tình hình hiện nay quan hệ cung cầu mất cân đối, cung vượt xa cầu áp lực
cạnh tranh gay gắt: về số lượng, chất lượng, thị trường tiêu thụ nên công ty cần
khắc phục những hạn chế vẫn còn mắc phải. Bên cạnh đó không ngừng nâng cao
hơn nữa những ưu điểm để tạo thuận lợi cho việc thâu tóm thị trường khu vực
nhằm đạt được mục đích lợi nhuận cao hơn cho công ty. Tiếp tục xây dựng phát
triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, đầu tư hiện đại hóa các cửa hàng tạo sự thuận
lợi nhất cho khách hàng có nhu cầu bán lẻ.
Để đảm bảo nguồn doanh thu ổn định tròn công ty, phải mở rộng thị
trường thì mới đứng vững trong thị trường hiện nay.
Nhà nước chủ trương điều tiết lợi nhuận của ngành ở mức thấp hơn rất
nhiều so với các năm trước để phù hợp với mặt bằng chung của ngành sản xuất,
kinh doanh dịch vụ khác trong nền kinh tế quốc dân. Để doanh thu có hiệu quả
đòi hỏi công ty phải biết cách tiết kiệm giảm chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp, đầu tư xây dựng thật sự có hiệu quả, không ngừng phát triển thị trường
và đảm bảo an toàn tài chính.
Công ty phải phân tích đánh giá để có biện pháp đầu tư khẩn trương nhanh
chóng giành vị thế cạnh tranh…, trước mắt và lâu dài trên cơ sở tận dụng những
thế mạnh vốn có của mình. Mở rộng và nâng cấp kho bãi, thích ứng với thị
trường cạnh tranh như chính sách công nợ, chính sách khách hàng xử lý đơn giản
linh hoạt, giảm thiểu tiết kiệm mọi chi phí để có giá bán thị trường chấp nhận.
Tập trung phát triển nguồn nhân lực, trong đó ưu tiên phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng nhu cầu kinh doanh của đơn vị, tuyển dung nhân viên, đề bạt
cán bộ trẻ. Khai thác tốt nguồn nội lực của đơn vị, đảm bảo việc làm và ổn định
đời sống công nhân viên.
Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng các khoa học
công nghệ tiên tiến vào hoạt động kinh doanh để phát triển mạng lưới trên cơ sở
tính toán hiệu q...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status