Thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến phế liệu, phế thải ngành thủy sản - pdf 12

Download Luận văn Thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến phế liệu, phế thải ngành thủy sản miễn phí



MỤC LỤC
    
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . . 1
1.1. Đặt vấn đềnghiên cứu. . 1
1.1.1. Sựcần thiết nghiên cứu. . 1
1.1.2. Căn cứkhoa học và thực tiễn. . 2
1.1.2.1. Căn cứkhoa học . . 2
1.1.2.2. Căn cứthực tiễn. . 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. . 3
1.2.1. Mục tiêu chung . . 3
1.2.2. Mục tiêu cụthể. . 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu . . 3
1.3.1. Phạm vi vềthời gian . . 3
1.3.2. Phạm vi vềkhông gian. . 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu . . 3
1.4. Lược khảo tài liệu liên quan đến đềtài nghiên cứu . . 4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 5
2.1. Phương pháp luận. . 5
2.1.1. Giới thiệu vềthẩm định dựán đầu tư . . 5
2.1.1.1. Thẩm định dựán đầu tư. . 5
2.1.1.2. Ý nghĩa của công tác thẩm định dựán đầu tư . . 5
2.1.2. Giới thiệu vềdựán đầu tư . . 5
2.1.2.1. Khái niệm dựán đầu tư . . 5
2.1.2.2. Những yêu cầu của một dựán . . 6
2.1.2.3. Phân loại dựán đầu tư . . 6
2.1.3. Lãi suất chiết khấu của dựán. . 9
2.1.4. Các chỉtiêu tài chính đánh giá hiệu quảtài chính của dựán. . 9
2.1.4.1. Hiện giá thuần NPV. . 9
2.1.4.2. Tỷsuất sinh lời nội bộIRR . 11
2.1.4.3. Điểm hòa vốn . 12
2.1.4.4. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu . 13
2.1.4.5. Chỉsốkhảnăng thanh toán nợdài hạn của dựán DSCR . 14
2.1.5. Một sốchỉtiêu tài chính trong doanh nghiệp . 14
2.1.6. Nội dung thẩm định dựán . 17
2.1.7. Sơ đồquy trình thẩm định tín dụng . 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu. 21
2.2.1. Phương pháp thu thập sốliệu. 21
2.2.2. Phương pháp phân tích sốliệu . 21
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀNGÂN HÀNG ĐẦU TƯVÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG. 22
3.1. Lược sửhình thành và phát triển của BIDV . 22
3.2. Ngân hàng Đầu tưvà phát triển chi nhánh tỉnh Hậu Giang . 23
3.2.1. Giới thiệu vềBIDV Hậu Giang . 23
3.2.2. Cơcấu, chức năng nhiệm vụcủa các phòng, tổtại ngân hàng . 24
3.2.3. Kết quảhoạt động kinh doanh của ngân hàng . 32
CHƯƠNG 4: THẨM ĐỊNH DỰÁN ĐẦU TƯXÂY DỰNG NHÀ MÁY
CHẾBIẾN PHẾLIỆU, PHẾTHẢI NGÀNH THỦY SẢN CỦA CÔNG TY
TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN THIÊN MÃ. 33
4.1. Giới thiệu vềcông ty TNHH xuất nhập khẩu thủy sản Thiên Mã . 33
4.1.1. Năng lực pháp lý . 33
4.1.2. Năng lực tài chính của công ty . 33
4.2. Thẩm định dựán đầu tưxây dựng nhà máy chếbiến phếliệu, phếthải
ngành thủy sản . 37
4.2.1. Giới thiệu dựán đầu tưxây dựng nhà máy chếbiến phếliệu, phếthải
ngành tủy sản . 37
4.2.1.1. Mục tiêu của dựán . 37
4.2.1.2. Sựcần thiết đểhình thành dựán . 38
4.2.1.3. Dựkiến thời gian xây dựng dựán . 38
4.2.2 Đánh giá vềnguồn nguyên liệu đầu vào của dựán . 39
4.2.3. Phân tích vềthịtrường và khảnăng tiêu thụsản phẩm của dựán . 42
4.2.4. Đánh giá, nhận xét vềphương diện kỹ. 48
4.2.4.1. Địa điểm thực hiện dựán . 48
4.2.4.2. Thiết bịcông nghệcủa dựán . 48
4.2.4.3.Quy trình sản xuất bột cá, mỡcá từphếliệu, phếthải ngành thủy
sản . 50
4.2.4.4. Cơsởvật chất của dựán. 51
4.2.4.5. Đánh giá tác động lên môi trường và biện pháp khắc phục ô
nhiễm môi trường . 52
4.2.5. Đánh giá hiệu quảvềmặt tài chính của dựán . 53
4.2.5.1. Cơsởdựliệu. 53
4.2.5.2. Kết quảkinh doanh dựkiến của dựán . 54
4.2.5.3. Các chỉtiêu đánh giá hiệu quảtài chính của dựán . 63
4.2.5.4. Chỉtiêu đánh giá khảnăng trảnợ . 69
4.2.5.5. Phân tích độnhạy của dựán . 70
4.2.6. Hiệu quảkinh tếxã hội của dựán. 77
4.2.6.1. Hiệu quảkinh tếcủa dựán . 77
4.2.6.2. Chỉtiêu mức độthu hút lao động . 77
4.2.6.3. Tạo nguồn thu ngoại tệcho đất nước . 77
4.2.6.4. Đóng góp cho ngân sách nhà nước. 77
4.3. Phân tích rủi ro khi đầu tưvào dựán . 78
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HẠN CHẾRỦI RO ĐẦU TƯVÀO DỰÁN VÀ
BIỆN PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TẠI NGÂN HÀNG . 81
5.1. Giải pháp hạn chếrủi ro cho việc đầu tưvào dựán. 81
5.2. Biện pháp nâng cao công tác thẩm định tại ngân hàng . 82
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 84
6.1. Kết luận . 84
6.2. Kiến nghị . 85
Tài liệu tham khảo . 86


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29239/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ủa phòng tổ chức hành chính:
Phổ biến, quán triệt các văn bản quy định, hướng dẫn và quy trình nghiệp
vụ liên quan đến công tác tổ chức, quản lý nhân sự và phát triển nguồn nhân lực
của nhà nước, BIDV và cán bộ nhân viên trong chi nhánh. Tổ chức triển khai
thực hiện và quản lý công tác thi đua khen thưởng của chi nhánh theo quy định.
Thực hiện công tác văn thư, quản lý, sử dụng con dấu của chi nhánh theo
đúng quy định của pháp luật và BIDV. Thực hiện công tác hậu cần đảm bảo công
cụ, phương tiện làm việc an toàn lao động cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo
môi trường làm việc văn minh, sạch đẹp.
+ Chức năng, nhiệm vụ chính của tổ điện toán:
Tổ chức vận hành hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động kinh
doanh, phục vụ khách hàng đảm bảo liên tục và thông suốt. Thực hiện công tác
kỹ thuật, bảo trì, xử lý sự cố hệ thống máy móc thiết bị và chương trình phần
mềm. Tổ chức lưu trữ, bảo mật, phục hồi dữ liệu và xử lý các sự cố kỹ thuật của
hệ thống.
Tham mưu đề xuất giám đốc về kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
liên quan công nghệ tại chi nhánh.
www.kinhtehoc.net
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến
Thẩm định dự án đầu tư Trang - 32 -
3.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Bảng 1: kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ( 2006-2008 )
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chênh lệch
2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Số tiền % Số tiền %
Tổng thu 67.146 110.989 202.876 43.843 65,30 91.887 82,79
Tổng chi 58.521 79.507 170.400 20.986 35,86 90.893 114,32
Lợi nhuận trước thuế 8.625 31.482 32.476 22.857 265,01 994 3,16
( Nguồn: Phòng quản lý rủi ro )
Qua bảng báo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ta thấy lợi
nhuận trước thuế của ngân hàng hằng năm đều tăng lên. Năm 2006 lợi nhuận
trước thuế của ngân hàng là 8.625 triệu đồng, sang năm 2007 lợi nhuận trước
thuế của ngân hàng đạt 31.482 triệu đồng tăng 22.857 triệu đồng so với năm
2006 tức tăng 265,01%. Ta thấy trong năm 2007 các chỉ tiêu doanh thu và chi phí
đều tăng so với năm 2006, tuy nhiên tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ
tăng của chi phí nên làm cho lợi nhuận trước thuế năm 2007 có sự chuyển biến
mạnh so với năm 2006, cụ thể trong năm 2007 tổng doanh thu ngân hàng đạt
được là 110.989 triệu đồng tăng 65,3% so với năm 2006 tức tăng 43.843 triệu
đồng, bên cạnh đó chỉ tiêu chi phí của năm 2007 cũng tăng lên 35,86% so với
năm 2006 đều này cho thấy ngân hàng đã có những chính sách hợp lý trong việc
tổ chức quản lý thu chi giúp cho lợi nhuận của ngân hàng tăng lên. Sang năm
2008, đây là năm nền kinh tế thới giới có nhiều biến động, tuy không nằm trong
vùng trọng tâm khủng hoảng kinh tế nhưng Việt Nam cũng bị ảnh hưởng với
nguy cơ lạm phát vào đầu năm và giảm phát vào cuối năm, với tình hình khó
khăn chung của nền kinh tế thì hoạt động trong năm 2008 của ngân hàng cũng
gặp nhiều khó khăn, trong năm tổng lợi nhuận trước thuế của ngân hàng đạt
22.857 triệu đồng chỉ tăng 994 triệu đồng so với năm 2007 tức chỉ tăng 3,16% so
với năm 2007.
www.kinhtehoc.net
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến
Thẩm định dự án đầu tư Trang - 33 -
CHƯƠNG 4
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẨU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ
BIẾN PHẾ LIỆU, PHẾ THẢI NGÀNH THỦY SẢN CỦA CÔNG TY
TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN MÃ.
4.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN
THIÊN MÃ
4.1.1 Năng lực pháp lý.
Tên doanh nghiệp: Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thủy Hải Sản
Thiên Mã.
Tên giao dịch: THIEN MA Co.,Ltd
Mã số thuế: 1800594668
Trụ sở chính: 75/35 Trần Phú, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều,
T.P Cần Thơ.
Đại diện công ty: Ông Phan Bá Tòng; Chức vụ: chủ tịch hội đồng thành
viên kiêm Giám đốc.
Điện thoại: 0713.761664
Fax: 0713.765915
Website: www.thimaco.com.
Mail: [email protected]
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5702000872 do Sở kế hoạch và đầu
tư thành phố Cần Thơ cấp ngày 27 tháng 6 năm 2005.
Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng, sản xuất, chế
biến và xuất khẩu các mặt hàng nông, thủy sản.
4.1.2 Năng lực tài chính của công ty.
Năng lực tài chính của công ty được xem xét qua kết quả hoạt động kinh
doanh và một số chỉ tiêu tài chính trong năm 2006, 2007 và chín tháng đầu năm
2008.
www.kinhtehoc.net
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến
Thẩm định dự án đầu tư Trang - 34 -
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH XNK Thiên Mã
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
Chêch lệch
2007/2006
Chỉ tiêu
2006 2007
9 tháng đầu
năm 2008
Số tiền %
1
Doanh thu bán hàng
và c.cấp d.vụ
191.053,80 393.748,38 597.251,67 202.694,58 106,09
2
Các khoảng giảm trừ
doanh thu
2.300,93 6.836,66 5.743,90 4.535,73 197,13
3
D.thu thuần bán hàng
và c.cấp d.vụ
188.752,87 386.911,72 591.507,77 198.158,85 104,98
4 Giá vốn hàng bán 159.124,52 300.785,40 460.842,35 141.660,88 89.03
5
Lãi gộp bán hàng và
c.cấp d.vụ
29.628,35 86.126,32 130.665,42 56.497,97 190,69
6
Doanh thu hoạt động
tài chính
205,04 851,73 19.485,79 646,69 315,40
Chi phí tài chính 746,36 4.993,54 18.865,15 4.247,18 569,05
7 Trong đó chi phí
lãi vay
659,25 3.290,74 14.199,83
8 Chi phí bán hàng 12.356,83 39.839,33 68.864,62 27.482,5 222,41
9 Chi phí q.lý d.nghiệp 1.208,14 3.111,74 4.226,26 1.903,6 157,56
10
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
15.522,06 39.033,44 58.195,18 23.511,38 151,47
11 Thu nhập khác - - 174,12
12 Chi phí khác 0.007 20,06 76.41 20.053 286.471,4
13 Lợi nhuận khác (0.007) (20,06) 97,77 20.053 286.471,4
14
Tổng lợi nhuận
trước thuế
15.522,05 39.013,38 58.292,95 23.491,33 151,34
15 Lợi nhuận sau thuế 15.522,05 39.013,38 58.292,95 23.491,33 151,34
( Nguồn: Phòng quản lý rủi ro)
www.kinhtehoc.net
GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý SVTH: Phạm Thị Yến
Thẩm định dự án đầu tư Trang - 35 -
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007 và chính
tháng đầu năm 2008 ta thấy tình hình hoạt động của công ty TNHH Thiên Mã
trong 3 năm qua đang chuyển biến theo chiều hướng tốt. Được thành lập năm
2005 nhưng đến năm 2006 thì nhìn chung tình hình hoạt động của công ty đã đi
vào ổn định, cụ thể trong năm 2006 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch cụ của
công ty đạt 191.053,80 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế đạt 15.522,05 triệu
đồng, đây là những con số khả quan về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong năm 2006. Trên đà phát triển, trong năm 2007 doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của công ty là 393.748,38 triệu đồng tăng 202.694,58 triệu đồng so
với năm 2006, tức tăng 106,09%, qua đó lợi nhuận trước thuế của công ty trong
năm 2007 cũng tăng lên đáng kể với tỷ lệ 151,34% so với năm 2006, cụ thể tăng
23.491,33 triệu đồng. Riêng 9 tháng đầu năm 2008 tổng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của công ty là 597.251,67 triệu đồng, lãi gộp bán hàng và cung
cấp dịch vụ đạt 130.665,42 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế đạt 58.292,95
triệu đồng, tuy chỉ mới 9 tháng đầu năm nhưng tất cả các con số thể hiện trên
bảng báo cáo kết quả kinh doanh đều hơn cá chỉ tiêu đã đạt được trong năm 2007
đã khẳng định đây là một năm kinh doanh thành công nữa của công ty TNHH
Thiên Mã. Bên cạnh việc xem ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status