Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long - pdf 12

Download Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long miễn phí



MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ . i
Lời cam đoan . ii
Nhận xét của cơ quan thực tập . iii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn . iv
Nhận xét của giáo viên phản biện . v
Mục lục . vi
Danh mục biểu bảng . ix
Danh mục hình . xi
Danh mục sơ đồ . xii
Danh sách từ viết tắt . xiii
CHưƠNG 1: GIỚI THIỆU. 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu . 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 2
1.2.1. Mục tiêu chung . 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu . 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu . 2
1.5. Lược khảo tài liệu . 3
CHưƠNG 2: PHưƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
2.1. Phương pháp luận . 4
2.1.1. Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh . 4
2.1.2. Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh . 5
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . 13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu . 13
CHưƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DưỢC
PHẨM CỬU LONG . 15
3.1. Quá trình hình thành và phát triển . 15
3.1.1. Quá trình hình thành công ty . 15
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm chính . 16
3.1.3. Mạng lưới phân phối . 17
3.1.4. Qui mô sản xuất . 17
3.1.5. Trình độ công nghệ . 18
3.1.6. Hệ thống quản lý và đảm bảm chất lượng sản phẩm . 18
3.2. Tổ chức và nhân sự công ty . 20
3.2.1. Cơ cấu quản lý và bộ máy tổ chức. 20
3.2.2. Nguồn nhân lực của công ty . 23
3.3. Định hướng phát triển . 25
3.3.1. Phương hướng mục tiêu năm 2010 . 25
3.3.2. Định hướng phát triển trong những năm tới . 25
CHưƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DưỢC PHẨM CỬU LONG . 27
4.1. Phân tích tình hình doanh thu . 27
4.1.1. Phân tích tình hình tổng doanh thu . 27
4.1.2. Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . 31
4.1.3. Phân tích doanh thu tài chính . 45
4.2. Phân tích chi phí . 47
4.2.1. Phân tích tình hình tổng chi phí . 47
4.2.2. Phân tích giá vốn hàng bán . 50
4.2.3. Phân tích chi phí bán hàng . 55
4.2.4. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp . 59
4.2.5. Phân tích chi phí hoạt động tài chính . 60
4.3. Phân tích lợi nhuận . 62
4.3.1. Lợi nhuận thuần bán hàng . 62
4.321. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính . 66
4.3.3. Lợi nhuận sau thuế . 68
4.4. Phân tích các chỉ số tài chính . 73
4.4.1. Tỷ số thanh toán. 73
4.4.2. Tỷ số hoạt động . 76
4.4.3. Tỷ số quản trị nợ . 80
4.4.4. Tỷ số sinh lời . 84
CHưƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DưỢC PHẨM CỬU LONG . 88
5.1. Thuận lợi và khó khăn . 88
5.1.1. Thuận lợi . 88
5.1.2. Khó khăn . 89
5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh . 91
5.2.1. Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh phát triển tại thị
trường nội địa, gia tăng xuất khẩu vào các thị trường nước ngoài . 91
5.2.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm . 93
5.2.3. Bảo đảm nguồn nguyên liệu cho sản xuất. 93
5.2.4. Phát triển chiến lược R&D . 94
5.2.5. Xây dựng nguồn nhân lực dồi dào, trình độ cao . 95
5.2.6. Duy trì tài chính ổn định . 95
CHưƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 97
6.1. Kết luận . 97
6.2. Kiến nghị . 98
6.2.1. Về phía công ty . 98
6.2.2. Về phía Chính Phủ, Bộ Y Tế . 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 99
PHỤ LỤC. 100
Phụ lục 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2007 . 100
Phụ lục 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂN 2008 . 104
Phụ lục 3: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2009 . 110
Phụ luc 4: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009 . 115
Phụ lục 5: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010 . 120
Phụ lục 6: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2007, 2008 VÀ
2009 . 125
Phụ lục 7: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2009, 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010 . 126


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29565/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

i giảm mạnh. Lãi do chênh lệch tỷ
giá năm 2009 chỉ đạt 120 triệu, giảm 60,8%, doanh thu tài chính khác đạt 354
triệu, giảm 54,84% so với năm 2007. Tuy nhiên, với mức tăng cao của lãi tiền
gửi, doanh thu hoạt động tài chính của công ty vẫn đạt 1.468 triệu đồng, tăng
9,55% so với cùng kỳ năm 2008. Đây cũng là năm doanh thu từ hoạt động tài
chính của công ty đạt mức cao nhất.
Bảng 10: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2010
Đơn vị tính: triệu đồng
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
6 tháng đầu năm 2010, doanh thu hoạt động tài chính của công ty đạt
nhiều khả quan và tăng trưởng mạnh so với 6 tháng đầu năm 2009. Doanh thu đạt
506 triệu, tăng 70 triệu, tương đương tăng 16,05% so với cùng kỳ.
6 tháng đầu năm 2010, lãi tiền gửi và lãi do chênh lệch tỷ giá của công ty
tăng rất mạnh so với cùng kỳ 6 tháng 2009, lãi tiền gửi tăng đến 58,44%, lãi do
chênh lệch tỷ giá tăng 260%. Trong khi đó, doanh thu từ các hoạt động tài chính
khác giảm 64,85%, nguyên nhân là do 6 tháng đầu năm 2010, ngoài thu lãi từ
Chỉ tiêu
6 tháng đầu
năm 2009
6 tháng đầu
năm 2010
6 tháng 2010/6 tháng
2009
Giá trị % Giá trị % Số tiền %
Lãi tiền gửi 154 35,3 244 48,2 90 58,44
Lãi chênh lệch tỷ giá 50 11,5 180 35,6 130 260
DT hoạt động TC khác 232 53,2 82 16,2 -150 -64,65
Tổng cộng: 436 100 506 100 70 16,05
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu Long
GVHD: Lê Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Trung Tiến
47
tiền gửi ngân hàng và do chênh lệch tỷ giá, các hoạt động tài chính khác của công
ty hầu như không đáng kể, nên nguồn doanh thu khác khá thấp. Tuy vậy, nhờ sự
tăng trưởng mạnh của lãi tiền gửi và lãi do chênh lệch tỷ giá, doanh thu tài chính
của công ty vẫn tăng 16,05% so với 6 tháng đầu năm 2009.
Nhận xét: Doanh thu hoạt động tài chính của công ty tăng đều đặn qua
hàng năm, nhưng nguồn doanh thu thu được còn quá nhỏ. Do trong thời kỳ công
ty đang tập trung nguồn vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh như xây dựng
các nhà máy mới, mua sắm công nghệ nên nguồn vốn đầu tư hoạt động tài chính
của công ty không nhiều. Do phải huy động vốn cho sản xuất, nên lãi tiền gửi, lãi
do chênh lệch tỷ giá có nhiều biến động, tăng giảm không đều qua hàng năm, ảnh
hưởng đến tốc độ tăng của doanh thu tài chính. Trong tương lai, công ty cần nâng
cao hơn nữa doanh thu từ hoạt động tài chính, đóng góp vào sự tăng trưởng của
nguồn doanh thu.
4.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ
4.2.1. Phân tích tình hình tổng chi phí
Tổng chi phí của công ty bao gồm các khoản chi phí sau: giá vốn hàng bán
(Giá vốn HB), chi phí bán hàng (CP bán hàng), chi phí quản lý doanh nghiệp (CP
QL DN), chi phí tài chính (CP tài chính) và 1 số chi phí khác (CP khác).
Bảng 11: TỔNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2009
Đơn vị tính: triệu đồng
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 2008/2007 2009/2008
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Số tiền % Số tiền %
Giá vốn HB 268.680 85,6 351.098 82,1 436.117 84,3 82.418 30,6 85.019 24,2
CP bán hàng 19.753 6,3 36.776 8,6 33.477 6,5 17.023 86,1 -3.299 -8.97
CP QL DN 14.103 4,5 17.887 4,2 18.623 3,6 3.784 26,3 736 4,11
CP tài chính 9.285 2,9 19.935 4,7 25.516 4,9 10.650 114 5.581 27,9
CP khác 1.814 0,7 1.936 0,4 3.343 0,7 122 6,72 1.407 72,6
Tổng chi phí 313.635 100 427.632 100 517.076 100 113.997 36,3 89.444 20,9
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu Long
GVHD: Lê Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Trung Tiến
48
Qua bảng trên, ta thấy tổng chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty cũng tăng liên tục qua từng năm. Năm 2007, tổng chi phí của công ty là
313.635 triệu đồng, sang năm 2008 tổng chi phí đã đạt 427.632 triệu đồng, tăng
đến 36%. Đây cũng là năm tổng chi phí có mức tăng cao nhất trong 3 năm 2007,
2008 và 2009. Năm 2009, tổng chi phí của công ty là 517.076 triệu đồng, tăng
thêm 89.444 triệu đồng, tương đương tăng 20,9% so với cùng kỳ. Tuy nhiên,
mức tăng này thấp hơn so với mức tăng của năm 2008.
Trong cơ cấu tổng chi phí, giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất, trung
bình qua 3 năm là 84%, trong đó năm 2007 có tỷ trọng cao nhất 85,6%. Do giá
vốn hàng bán bao gồm các loại chi phí sản xuất chính như chi phí nguyên vật
liệu, chi phí nhân công sản xuất, chi phí sản xuất chung, nên giá vốn hàng bán
chiếm đến hơn 80% tổng chi phí. Các chi phí còn lại chiếm tỷ trọng khá thấp
trong cơ cấu tổng chi phí, trong đó đứng thứ hai sau giá vốn hàng bán là chi phí
bán hàng, thứ ba là chi phí tài chính, còn lại là chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí thuế và chi phí khác.
Trong năm 2008, tổng chi phí của công ty tăng rất cao. Trong năm này, do
hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty phát triển mạnh, các nhà máy cần
khối lượng nguyên liệu sản xuất lớn, số lượng nhân công sản xuất tăng, nên chi
phí sản xuất đầu vào tăng cao so với trước. Chính vì vậy, giá vốn hàng bán của
công ty đã tăng 30,6% so với năm 2007. Trong năm, do nhân viên tại bộ phận
bán hàng, bộ phận quản lý tăng, cộng với tình hình lạm phát khiến cho việc đầu
tư trang thiết bị, máy móc sử dụng tại các bộ phận tăng, làm cho chi phí bán hàng
của công ty tăng mạnh (86,1%). Bên cạnh đó, công ty tiến hành vay vốn rất lớn
phục vụ cho đầu tư, xây dựng nhà xưởng, nên chi phí tài chính của công ty tăng
mạnh đến 114%. Vì vậy, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí tài chính
tăng mạnh đã khiến cho tổng chi phí của công ty tăng cao trong năm 2008.
Năm 2009, tổng chi phí của công ty đã tăng chậm lại so với mức tăng của
năm 2008, nguyên nhân là do hầu hết các loại chi phí của công ty tăng chậm lại
so với trước, thậm chí là giảm. Trong năm, giá cả nguyên vật liệu dược phẩm thế
giới ít biến động, tình hình lạm phát trong nước ổn định, cùng với đó là chính
sách tiết kiệm chi phí để gia tăng hiệu quả kinh doanh nên các chi phí của công ty
không tăng cao như năm 2008, như giá vốn hàng bán tăng 24% so với 30% năm
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cửu Long
GVHD: Lê Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Trung Tiến
49
2008, chi phí bán hàng giảm 8,97%, chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ tăng
4,11%. Trong năm, nguồn vốn vay của công ty phục vụ cho sản xuất kinh doanh
không lớn như năm 2008, nên chi phí tài chính chỉ tăng 27,9%, bằng 1/5 so với
mức tăng của năm 2008. Vì vậy, tổng chi phí trong năm 2009 của công ty đã tăng
chậm lại so với năm 2008, gia tăng lợi nhuận của công ty, góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Bảng 12: TỔNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2010
Đơn vị tính: triệu đồng
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua bảng, ta thấy trong 6 tháng đầu năm 2010, tổng chi phí đạt 270.471
triệu đồng, tăng 22,03% so với 6 tháng đầu năm 2009. Tỷ trọng các loại chi phí
trong cơ cấu tổng doanh thu không có thay đổi so với 6 tháng đầu năm 2009, giá
vốn hàng bán tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất (85%), tiếp theo là chi phí bán
hàng, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp và 1 số chi phí khác.
Trong 6 tháng đầu năm 2010, tổng doanh thu của công ty tăng mạnh là do
các chi phí chính như giá vốn hàng bán...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status