Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý lao động tại Công ty TNHH Thương mại Việt Thông Group - pdf 12

Download Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý lao động tại Công ty TNHH Thương mại Việt Thông Group miễn phí



MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
 
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT THÔNG GROUP 2
I. Khái quát chung về công ty TNHH thương mại Việt thông group 2
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty. 2
2. Sản phẩm và ngành nghề kinh doanh 2
3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 3
4. Đặc điểm về quy trình kỹ thuật sản xuất. 8
5. Đặc điểm về nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất 9
6. Đặc điểm về thiết bị 9
7. Đặc điểm về vốn của Công ty 10
II. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua 11
III. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả công tác quản lý lao động tại công ty 12
1. Nhân tố bên ngoài. 12
1.1. Khung cảnh kinh tế. 12
1.2. Khách hàng 12
1.3. Đối thủ cạnh tranh 13
2. Nhân tố bên trong. 14
2.1. Đặc điểm chung về lao động của công ty 14
2.3. Nhiệm vụ mục tiêu của Công ty: 16
2.4 Chính sách quản lý lao động của Công ty 17
2.5. Bầu không khí văn hoá của Công ty. 17
III. Công tác quản lý lao động 18
1. Tuyển dụng và bố trí lao động. 18
2. Công tác kiểm tra đánh giá kết quả lao động 21
3. Đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn 21
4. Kỷ luật lao động 22
IV. Phân tích hiệu quả công tác quản lý lao động tại công ty. 24
1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động theo năng suất lao động 24
2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động theo khả năng sinh lời của 1 lao động 25
3. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động theo chi phí tiền lương 26
 
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VIỆT THÔNG GROUP 27
I. Tổng hợp đánh giá về công tác quản trị nhân sự của công ty. 27
1. Ưu điểm 27
2. Nhược điểm 28
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý lao động tại Công ty 29
1. Tuyển chọn và bố trí lao động 29
2. Đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn 31
3. Điều kiện lao động và chế độ làm việc nghỉ ngơi 33
4. Tạo động lực lao động cho người lao động. 34
 
KẾT LUẬN 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO 37
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30310/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ế.
Núi chung trờn thế giới ngành cụng nghiệp sản xuất nhựa đó phỏt triển rất đa rạng về mẫu mó cũng như chủng loại. Nhưng trờn thị trường Việt Nam mặt hàng sản xuất này mới cũn rất non trẻ, mới bắt đầu từ những thập kỷ 80. Chớnh vỡ sự non trẻ này mà cụng ty rất khú cú thể thu nạp được những cỏn bộ cú trỡnh độ hiểu biết về pha chế nhựa( để sản phẩm khi hoàn thành cú màu sắc như mong muốn và cỏc mẻ đều nhau). Vỡ thế cụng ty thường phải thuờ thợ chớnh từ Trung Quốc sau khi họ đó chuyển giao cụng nghệ. Điều này đó khú cho cụng ty khi phải quản lý ngoài ra cũn phải thuờ phiờn dịch.
Cũng do sản xuất nhựa là phải thường xuyờn tiếp xỳc với hoỏ chất và khúi nhựa sau khi nhựa chảy ra nờn rất hại cho sức khoẻ so với một số ngành sản xuất khỏc. Điều này đó hạn chế việc tuyển chọn lao động sản xuất và lao động thường khụng làm lõu với cụng ty.
1.2. Khách hàng
So với cỏc cụng ty nhựa cú tầm cỡ trong nước như: Cụng ty nhựa Sụng Long, cụng ty nhựa Việt Tiến, cụng ty nhựa Việt Nhật. Cỏc cụng ty này với bề dầy kinh nhiệm cũng như sản phẩm vật dụng gia đỡnh rất đa dạng, cú đến 500 mặt hàng nhựa. Vỡ thế cụng ty TNHH Việt Thụng Group chỉ là cụng ty nhỏ-khụng thể cú sức cạnh tranh đối với những mặt hàng trựng với cỏc cụng ty lớn đó kể trờn (giá rẻ, thương hiệu đó quen).
Chớnh vỡ điều này mà sản phẩm cụng ty chỉ đi vào một đoạn thị trường nhỏ, và ký hợp động gia cụng cho cỏc cụng ty là chủ yếu. Cường độ thường xuyờn của cụng việc phụ thuộc vào mức ký kết hợp đồng sản xuất sản phẩm lớn hay nhỏ. Vớ dụ: Năm 2003 cụng ty đó ký được hợp động gia cụng cỏc phần nhựa cho cụng ty phớch nước Dạng Đụng ở Thanh Xuõn. Cỏc chi tiết như vỏ phớch, nắp, quai, đế. Hợp đồng này rất lớn vỡ thế cụng ty đó phải lập tức tuyển thờm lao động, bố chớ làm 3 ca cho sản xuất kịp tiến độ. Chớnh trong giai đoạn này cụng tỏc quản lý lao động của cụng ty là rất khú khăn và phức tạp( tuyển lao động chủ yếu ở ngoại thành Hà Nội, do lao động phổ thụng nhận thức chậm, nhà ở xa). Cụng ty lại phải bố trớ nhanh những cụng nhõn cú tay nghề và kinh nhiệm kốm cặp những lao động mới vào, một mặt phải bố trớ ăn ở cho họ để kịp làm.
Trong khi đú cú những giai đoạn ký kết được hợp động nhỏ, gia cụng trong thời gian ngắn, lại phải bố trớ nhõn lực sao cho hợp lý với lao động. Vỡ thế lao động trong sản xuất lại thừa, cụng tỏc quản lý lao động lại phải lo xắp xếp cụng việc để dữ chõn lao động( chờ cho sản xuất lớn). Điều này đũi hoi người quản lý trong cụng ty phải biờt bố trớ lao động thừa trong sản xuất sang phũng nhõn viờn chạy kinh doanh di phat triển thị trường.
1.3. Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay Công ty không phải chỉ cạnh tranh về sản phẩm mà còn phải cạnh tranh về nguồn nhân lực bởi vì nguồn nhân lực của Công ty là lực lượng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Như vậy Công ty cần chú trọng tới vấn đề đào tạo phát triển chính sách lương bổng, phúc lợi, điều kiện làm việc nghỉ ngơi để duy trì lực lượng lao động.
Trờn thị trường bờn cạnh những cụng ty nhựa lớn như Sụng Long,Việt Nhật, Việt Tiến thỡ cũn rất nhiều những cụng ty tầm cỡ vừa khác. Vỡ thế cụng ty rất khú trong việc dữ những người lao động lõu năm lành nghề nếu khụng cú một chế độ lương thưởng và mụi trường lao động tốt. Nếu quản lý khụng tốt thỡ sẽ xẩy ra tỡnh trạng cụng nhõn cú năng lực chạy sang hết cỏc cụng ty khỏc-điều này làm cho chất sỏm và tiền đào tạo cụng nhõn bị lóng phớ.
Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động Công ty phải quan tâm tới các chính sách và nhu cầu của công nhân để giữ gìn nguồn tài nguyên quý báu là lực lượng lao động có tay nghề.
2. Nhân tố bên trong.
2.1. Đặc điểm chung về lao động của công ty
Bảng 3: cơ cấu lao động
Đơn vị: người
Cơ cấu lao động
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
1. Cơ cấu LĐ theo giới tính
62
100
68
100
74
100
- Nam
40
64,52
46
67,65
50
67,57
- Nữ
22
35,48
22
32,35
24
32,43
2. Cơ cấu LĐ theo trình độ học vấn+
62
100
68
100
74
100
- Đại học – Cao đẳng
18
29,03
18
26,47
20
27,03
-Trung cấp
20
32,26
22
32,35
23
31,08
- THPT
24
38,71
28
41,18
31
41,89
3. Cơ cấu LĐ theo tuổi
62
100
68
100
74
100
- Dưới 30
44
70,97
48
70,59
53
71,62
- Từ 30-50
18
29,03
20
29,41
21
28,38
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính
Theo bảng trên ta thấy lực lượng lao động của công ty tăng cả về số lượng lẫn chất lượng qua các năm. Năm 2003 công ty có 68 lao động, năm 2004 là 68 lao động và năm 2005 là 74 lao động.
- Về cơ cấu theo giới tính: do đặc điểm ngành nghề sản xuất của công ty nên tỷ lệ lao động nam luôn chiếm tỷ lệ cao hơn lao động nữ và lao động nam và nữ chênh lệch nhau khá lớn. Năm 2003 tỷ lệ nam là 64,52% và nữ là 35,48%, năm 2004 nam là 67,35% và nữ là 32,35%, năm 2005 nam chiếm 67,57% và nữ chiếm 32,43% tổng số lao động
- Về trình độ: thì lao động có trình độ đại học cao đẳng chiếm: 29,03% năm 2003, năm 2004 chiếm 26,47% và 27,03% vào năm 2005, Lao động có trình độ trung cấp tăng từ 32,26% năm 2003 lên 32,35% năm 2004 và năm 2005 là 31,08% và lao động phổ thông tăng từ 38,71% năm 2003 xuống 41,18% năm 2004 và năm 2005 là 41,89%. Cơ cấu lao động như vậy là hợp lý, phù hợp với ngành nghề sản xuất của công ty hạn chế việc lãng phí nguồn lao động của công ty.
- Về độ tuổi: lao động của công ty ở độ tuổi khá trẻ ngày càng được trẻ hoá đội ngũ. Đặc biệt là công ty không có độ tuổi trên 50 mà chỉ có độ tuổi dưới 50. Năm 2003 độ tuổi dưới 30 chiếm 70,97% và 70,59% năm 2004 và 2005 là 71,62%. Lao động từ 30 – 50 năm 2003 chiếm 29,03% tăng lên 29,41% năm 2004 và năm 2005 là 28,38 %. Đây là độ tuổi sung sức, năng động, có khả năng sáng tạo cao và nhanh chóng tiếp thu công nghệ mới, nhưng lại không chịu sự gò bó của kỷ luật. Do vậy cán bộ quản lý Công ty cần tạo điều kiện phát huy tính sáng tạo của người lao động vì tiềm năng sáng tạo của con người rất lớn
- Cơ cấu lao động theo bậc thợ
Bảng 4: cơ cấu lao động theo bậc thợ
Đơn vị: người
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Tổng số
20
100
22
100
23
100
+ Thợ bậc 1
6
30
4
18,18
5
21,74
+ Thợ bậc 2
4
20
6
27,27
6
26,09
+ Thợ bậc 3
4
20
5
22,73
5
21,74
+ Thợ bậc 4
6
30
7
31,82
7
30,43
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính
Theo số liệu trên ta thấy cơ cấu công nhân kỹ thuật của công ty có số lượng tương đối cân bằng:
- Năm 2003 thợ bậc 1 có 6 lao động chiếm 30%, thợ bậc 2 có 4 lao động chiếm 20%, thợ bậc 3 có 4 lao động chiếm 20% và thợ bậc 4 có 6 lao động chiếm 30%.
- Năm 2004 thợ bậc 1 có 5 lao động chiếm 21,74%, thợ bậc 2 có 6 lao động chiếm 26,09%, thợ bậc 3 có 5 lao động chiếm 22,73% và thợ bậc 4 có 7 lao động chiếm 31,82.
- Năm 2005 thợ bậc 1 có 4 lao động chiếm 18,18%, thợ bậc 2 có 6 lao động chiếm 27,27%, thợ bậc 3 có 5 lao động chiếm 21,74% và thợ bậc 4 có 7 lao động chiếm 30,43%.
Nguyên nhân thay đổi cơ cấu trên là do côn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status