Báo cáo Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Tiến - pdf 12

Download Báo cáo Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Tiến miễn phí



MỤC LỤC
Trang
Lời Thank 1
Lời mở đầu 2
Bảng các chữ viết tắt 4
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm 5
1.1 Đặc điểm của ngành xây lắp 5
1.2 Khái niệm , phân loại chi phí sản xuất 5
1.2.1 Khái niệm 5
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất 5
1.3 Khái niệm và cách phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 6
1.3.1 Khái niệm 6
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 6
1.4 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí 6
1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí 6
1.4.2 Phương pháp tập hợp chi phí 7
1.5 Đối tượng và phương pháp tính giá thành 8
1.5.1 Đối tượng tính giá thành 8
1.5.2 Phương pháp tính giá thành 8
1.6 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 10
1.6.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10
1.6.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 12
1.6.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công 14
1.6.4 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung 19
1.7 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 21
1.7.1 Phương pháp tập hợp 21
1.7.2 Phương pháp kế toán 21
1.8 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm 22
1.8.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 22
1.8.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 22
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Việt Tiến 23
2.1 Khái quát về công ty TNHH Việt Tiến 23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Việt Tiến 23
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý tại Công ty TNHH Việt Tiến 26
2.1.3 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH Việt Tiến 28
2.2 Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Việt Tiến 31
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí 31
2.2.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành 31
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 31
2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 55
2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành SP xây lắp 58
Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đóng góp về công tcá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Tiến 59
3.1 Một số nhận xét chung về công tác kế toán
tại công ty TNHH Việt Tiến 59
3.2 Một số nhận xét và ý kiến đóng góp về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Việt Tiến 60
3.3 Kết luận 62
Phụ lục 63
Tài liệu tham khảo 64
Nhận xét của đơn vị thực tập 65
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 66
Nhận xét của giáo viên chấm báo cáo 67
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30858/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

Đ là tiêu thụ ngay trong kỳ
1.8 Đánh giá SP dở dang cuối kỳ và tính Zspxl
1.8.1 Đánh giá SP dở dang
Việc đánh giá SP dở dang trong SX XL phụ thuộc vào cách thanh toánKL XL hoàn thành giữa 2 bên giao thầu và nhậ thầu. Để XĐ CP SX DD cuối kỳ Kế toán phải tiến hành kiểm kê đánh giá SP DD theo các phương pháp thích hợp như:PP NVL TT , hay KL SP tương đương...
² TH1: Bàn giao thanh toán CT h/ thành toàn bộ thì SPDD là những CT, HMCT
chưa hoàn thành.CPSXDD là tổng CPSX từ khi khởi công cho đến thời điểm XĐ.
²TH2: Bàn giao theo từng GĐ hoàn thành thì SPDD là các GĐ XĐ chưa h/thành
Z dự toán KLDD Z dự toán của Tỷ lệ % hoàn
cuối kỳ của từng GĐ GĐ đó thành GĐ đó
Hệ số P/bổ CP CP t/tế DD ĐK + CP t/tế phát sinh trong kỳ
t/tế các GĐDD Zdt của các GĐ h/th + Tổng Zdt của KLDDck của các GĐ
CP SX t/tế DDck của từng GĐ = Zdt của KL dở dang x Hệ số phân bổ
² TH3: Bàn giao thanh toán theo định kỳ KL h/thành của từng công việc hay bộ phận kết cấu. XĐ CP t/tế của KLDD ck như sau :
Z dt của từng KLDD = KL DD x Đơn giá dự toán x Tỷ lệ hoàn thành
CP t/tế của CP t/tế DD đk CP t/tế p/sinh trong kỳ Zdt của
KLDD ck Zdt của KLXL Tổng Zdt của KL DD ck
h/thành b/giao trong kỳ KL XLDD ck
1.8.2 Phương pháp tính giá thành SPXL
Trong DN XL phương pháp thường được sử dụng là đơn đặt hàng.TH trong đơn đặt hàng có nhiều CT,HMCT có thể dùng phương pháp tỷ lệ hay hệ số để tính giá thành.
Chương 2
thực trạng về công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty TNHH Việt Tiến
2.1 Khái quát về Công Ty TNHH Việt Tiến.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Việt Tiến
Công Ty TNHH Việt Tiến tiền thân là Xí nghiệp xây dựng (XNXD)Việt Tiến. XNXD Việt Tiến được thành lập vào ngày 29/04/2001 do UBND, Sở Kế Hoạch & Đầu Tư tỉnh Kon Tum cấp giấy phép kinh doanh với nội dung như sau:
- Tên gọi: Xí nghiệp xây dựng Việt Tiến
- Tên viết tắt: XNXD Việt Tiến
- Trụ sở giao dịch: 08- Trần Nhật Duật- TX.Kon Tum- Tỉnh Kon Tum
- Điện thoại : 060 867 450
- Fax: 060 867 450
- Số ĐKKD 2801000230
- Mã số thuế 6100166747
- Số TKGD 4211010000070 Tại Ngân hàng Nông Nghiệp Kon Tum
- Vốn điều lệ 1.000.000.000 ( Một tỷ đồng chẵn )
- Ngành nghề kinh doanh: Thi công, xây dựng các công trình dân dụng,giao thông thuỷ lợi…
Người thay mặt theo pháp luật của Xí nghiệp
- Ông Trịnh Văn Tiến – Giám đốc XNXD Việt Tiến
- Bà Lê Thị Nguyệt – Kế toán trưởng XNXD Việt Tiến
Từ khi đi vào hoạt động XNXD Việt Tiến đã triển khai hoạt động trên nhiều địa bàn, từ thị xã đến các xã, thị trấn và các tỉnh lân cận khác như Gia Lai, Quảng Ngãi…Trước sự phát triển mạnh mẽ của XNXD Việt Tiến, cùng với những nhu cầu bức thiết của xã hội nói chung và tỉnh nhà nói riêng về nhà ở, nơi làm việc, các khu vui chơi giải trí, đi lại…Để đáp ứng được nhu cầu của xã hội, cạnh tranh và có chỗ đứng trên thị trường đòi hỏi XNXD Việt Tiến phải có một quy mô hoạt động kinh doanh lớn hơn. Đứng trước tình hình đó Giám đốc XNXD Việt Tiến đã mạnh dạn đề xuất với UBND, Sở KH & ĐT Tỉnh Kon Tum chuyển đổi từ hình thức Xí nghiệp sang Công Ty TNHH.
Qua tình hình thực tế và đề xuất của ông Giám Đốc XNXD Việt Tiến UBND, Sở KH & ĐT tỉnh Kon Tum đã ra quyết định số 171/2006QĐ- UB ngày 31/12/2006 chuyển từ XNXD Việt Tiến thành Công Ty TNHH Việt Tiến với nội dung :
- Tên gọi: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Việt Tiến
- Tên viết tắt: Công Ty TNHH Việt Tiến
- Số ĐKKD : 3802000310
- Mã số thuế : 6100251590
- Vốn điều lệ : 3.000.000.000 ( Ba tỷ đồng chẵn )
Những người thay mặt theo pháp luật của công ty:
- Ông Trịnh Văn Tiến – Giám đốc XNXD Việt Tiến
- Ông Trịnh Ngọc Tú – Phó Giám đốc
- Bà Lê Thị Nguyệt – Kế toán trưởng XNXD Việt Tiến
Công Ty TNHH Việt Tiến ra đời không những đáp ứng được một phần nhu cầu cấp thiết của thị trường, giải quyết việc làm của một số bộ phận lao động trong xã hội và góp phần tạo nên sự cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng.
Hơn 7 năm hình thành, chuyển đổi và phát triển đến nay công ty đã có một đội ngũ cán bộ quản lý cũng như cán bộ kỹ thuật năng động có trình độ chuyên môn cao, đội ngũ CN lao động lành nghề.vì vậy công ty đã được đánh giá là một công ty mạnh, có tiềm năng, có khả năng huy động vốn cao. Hàng năm doanh thu của DN cũng đã đóng góp một phần không nhỏ vào nguồn thu của ngân sách nhà nước. Sản phẩm của công ty xây dựng đạt tiêu chuẩn chất lượng và mỹ thuật cao nhiều công trình trọng điểm của tỉnh được công ty nhận thầu xây dựng đạt công trình tiêu biểu về chất lượng. Để có cái nhìn khái quát hơn về sự phát triển của Công ty chúng ta hãy xem xét các chỉ tiêu sau:
Bảng 1: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của DN (trích từ Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2007) Đvt: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch năm 2006 / 2007
Số tuyệt đối
Tỷ lệ (%)
A Tài sản
7.213.797.214
13.097.452.928
5.883.655.714
81.6
1 TSNH
5.724.017.866
10.873.579.673
5.149.561.807
90.0
2 TSDH
2.089.779.348
2.223.873.255
134.093.907
6.4
B Nguồn vốn
7.213.797.214
13.097.452.928
5.883.655.714
81.6
1 Nợ phải trả
5.685.298.732
11.373.538.377
5.688.239.645
100.1
2 Vốn chủ sở hữu
1528.498.482
1.583.914.551
55.416.069
3.6
Qua bảng phân tích trên ta thấy rằng: Tổng Tài Sản và tổng Nguồn vốn của CôngTy năm 2007 đều tăng so với năm 2006. Đó là do Công ty đã mở rộng quy mô và đầu tư máy móc thiết bị, kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng công trình. Song bên cạnh đó nợ mà Công ty phải trả cũng tăng lên. Để biết được Công ty sử dụng vốn có hiệu quả hay không ta xem xét một vài chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Bảng 2: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng vốn của Công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch năm 2007/2006
Số tuyệt đối
Tỷ lệ (%)
Doanh thu thuần
10.382.166.228
13.385.330.382
3.003.164.154
28.9
Giá vốn
8.835.881.657
11.461.262.480
2.625.380.823
29.7
Lợi nhuận gộp
1.546.284.571
1.924.067.902
377.783.331
24.4
Lợi nhuận thuần
148.275.032
199.117.016
50.841.984
34.3
Như vậy có thể đánh giá việc sử dụng vốn của Công ty là có hiệu quả. Song song với việc doanh thu và lợi nhuận tăng thì chi phí cũng tăng theo đó là điều tất yếu nhưng ở đây tỷ lệ tăng CP lại cao hơn tỷ lệ tăng doanh thu vì vậy Công ty cần tiết kiệm CP để hiệu quả sử dụng vốn đạt hiệu quả cao.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức SX và tổ chức quản lý tai Cty TNHH Việt Tiến
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức Công Ty TNHH Việt Tiến là một Công ty hoạt động sản xuất chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng vì vậy các SP của DN cũng mang những đặc điểm của SP XL. Mặt khác Công ty phải hoạt động SX và quản lý trên địa bàn rộng, nằm rải rác ở nhiều địa phương khác nhau.Tuy nhiên bộ máy quản lý, tổ chức SX của Công ty lại gọn nhẹ. Hệ thống điều hành chỉ huy trực tuyến xuyên suốt từ trên xuống dưới các đơn vị cơ sở mang tính thống nhất, không chồng chéo.
Sơ đồ 5 Tổ chức SX tại công ty:
Bộ phận phục
vụ sản xuất
Bộ phận cung cấp vật tư
Đội cơ khí
Công trình
Công ty
Bộ phận sảnxuất chính
Các đ
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status