Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần cơ điện lạnh REE - pdf 12

Download Đề tài Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần cơ điện lạnh REE miễn phí



Qua báo cáo kết quả kinh doanh của REE, ta thấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 tăng so với năm 2006 là 152,944,080 tương ứng tăng (19%). Có thể thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là tốt. Trong đó giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp giảm rõ rệt: 71,780,865 ( giảm 12%), từ đó dẫn đến lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 81,163,215 ( tăng 37%). Bên cạnh đó hoạt động tài chính của REE cũng có hiệu quả cao, nhưng chi phí tài chính và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao. Mặc dù vậy, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là tăng 88,430,240 (30%), công ty nên kiểm soát 3 loại chi phí trên một cách hiệu quả hơn để tăng lợi nhuận thuần.


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30734/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

77
96,625,596
108,265,781
112.05
V. Tài sản ngắn hạn khác
24,118,253
6,618,058
17,500,195
264.43
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
1,275,918,399
610,903,773
665,014,626
108.86
I. Tài sản cố định
53,644,738
180,886,422
(127,241,684)
-70.34
II. Bất động sản đầu tư
405,989,415
204,301,061
201,688,354
98.72
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
814,425,905
222,205,563
592,220,342
266.52
IV. Tài sản dài hạn khác
1,858,341
3,510,727
(1,652,386)
-47.07
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
2,891,125,029
1,512,615,129
1,378,509,900
91.13
NGUỒN VỐN
0
A. NỢ PHẢI TRẢ
635,407,421
427,248,228
208,159,193
48.72
I. Nợ ngắn hạn
531,139,710
330,067,548
201,072,162
60.92
II. Nợ dài hạn
104,267,711
97,180,680
7,087,031
7.29
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
2,244,784,991
1,084,565,531
1,160,219,460
106.98
I. Vốn chủ sở hữu
2,244,774,857
1,084,565,531
1,160,209,326
106.97
II. Quỹ khác
10,134
10,134
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
10,932,617
801,370
10,131,247
1264.24
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
2,891,125,029
1,512,615,129
1,378,509,900
1152.16
Từ cơ sở số liệu trên ta có thể phân tích như sau:
Tổng số tài sản của Công ty năm 2007 tăng lên là 1,378,509,900 (tương ứng tăng 91,13%), tăng rất nhiều so với năm 2006. Điều này thể hiện quy mô của doanh nghiệp tăng lên. Cụ thể là:
- Tiền và các khoản tương đương tiền: bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có tính thanh khoản cao, có thời gian đáo hạn gốc ít hơn 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền giảm 12,467,136 (3.92%). Điều này thể hiện hiệu quả sử dụng vốn cao nhưng giảm nhu cầu thanh toán của công ty. Tuy nhiên, lượng tiền giảm không đáng kể so với năm trước nên không ảnh hưởng nhiều đến khả năng thanh toán của công ty.
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 445,108,525 (195.45%) và các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 592,220,342 (266.52%), thể hiện công ty ngoài đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh còn đầu tư cho lĩnh vực tài chính khác. Và khoản đầu tư này tăng hơn rất nhiều so với năm 2006, chứng tỏ công ty rất kỳ vọng vào việc đầu tư tài chính.
- Các khoản phải thu ngắn hạn bao gồm phải thu của khách hàng và phải thu khác: tăng 155,087,909 (61.45%), công ty cần tăng cường công tác thu hồi vốn, tránh để tình trạng ứ đọng vốn và ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn.
- Hàng tồn kho tăng 108,265,781 (112.05%), thể hiện thành phẩm tồn kho hay nguyên vật liệu dự trữ cho quá trình sản xuất tăng lên. Có 2 khả năng làm hàng tồn kho của công ty tăng:
+ Có thể là do nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu tăng lên đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục.
+ Có thể là do tình hình tiêu thụ sản phẩm là không tốt.
Hàng tồn kho của công ty tăng nhiều nên công ty cần xem xét lại để tránh ứ đọng vốn cũng như giảm được chi phí vốn.
- Tài sản ngắn hạn khác đều tăng và tài sản dài hạn khác lại giảm.
- Tài sản cố định của Công ty giảm 127,241,684, (tương ứng giảm 70.34%), thể hiện công ty không chú trọng vào mở rộng quy mô cũng như năng lực sản xuất.
- Đầu tư bất động sản tăng 201,688,354 (tăng 98.72%), thể hiện việc đầu tư nhà cửa và cơ sở hạ tầng được đầu tư nhằm mục đích thu tiền hay cho thuê tăng, phục vụ cho mục đích sản xuất hay cung cấp hàng hoá dịch vụ.
Qua bảng phân tích trên chúng ta thấy được sự biến động về tài sản của công ty năm 2007 so v ới năm 2006, từ đó thấy được hoạt động nào của công ty là tốt, hoạt động nào là chưa tốt.
Bên cạnh việc phân tích cơ cấu tài sản, chúng ta cần phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm biết được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của công ty cũng như mức độ độc lập, tự chủ trong kinh doanh và những khó khăn mà công ty phải đương đầu.
Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2007 tăng so với năm 2006 là (106.97%) là do Công ty phát hành thêm cổ phiếu nhằm tăng cường nguồn vốn tự chủ trong kinh doanh để tập trung vào các dự án bất động sản và đầu tư tài chính khác. Cơ cấu Nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp là hợp lý.
Công ty cổ phần cơ điện lạnh (REE)
Báo cáo kết quả kinh doanh ngày 31.12.2007
CHỈ TIÊU
Năm 2007
Năm 2006
Chênh lệch ($)
Chênh lệch (%)
1, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
995,465,636
834,453,887
161,011,749
19
2, Các khoản giảm trừ doanh thu
(18,380,672)
(10,313,003)
(8,067,669)
78
3, Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
977,084,964
824,140,884
152,944,080
19
4, Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp
(679,284,047)
(607,503,182)
(71,780,865)
12
5, Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
297,800,917
216,637,702
81,163,215
37
6, Doanh thu hoạt động tài chính
250,663,436
154,935,523
95,727,913
62
7, Chi phí tài chính
(60,268,156)
(12,759,140)
(47,509,016)
372
Trong đó: Chi phí lãi vay
9,478,311
10,856,483
(1,378,172)
(13)
8, Chi phí bán hàng
(24,222,130)
(10,677,797)
(13,544,333)
127
9, Chi phí quản lý doanh nghiệp
(78,729,632)
(51,322,093)
(27,407,539)
53
10, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
385,244,435
296,814,195
88,430,240
30
11, Thu nhập khác
8,558,439
5,906,232
2,652,207
45
12, Chi phí khác
(1,762,456)
(3,720,867)
1,958,411
(53)
13, Lợi nhuận khác
6,795,983
2,185,365
4,610,618
211
14, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
392,040,418
298,999,560
93,040,858
31
15, Chi phí thuế TNDN hiện hành
(96,619,364)
(77,637,339)
(18,982,025)
24
16, (Chi phí) lợi ích thuế TNDN hoãn lại
(3,894,074)
1,167,635
(5,061,709)
(434)
17, Lợi nhuận sau thuế TNDN
291,526,980
222,529,856
68,997,124
31
Phân bổ cho:
17.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số
535,587
99,508
436,079
438
17.2 Cổ đông của công ty mẹ
290,991,393
222,430,348
68,561,045
31
18, Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (VNĐ)
5,819
7,624
(1,805)
(24)
Qua báo cáo kết quả kinh doanh của REE, ta thấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 tăng so với năm 2006 là 152,944,080 tương ứng tăng (19%). Có thể thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là tốt. Trong đó giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp giảm rõ rệt: 71,780,865 ( giảm 12%), từ đó dẫn đến lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 81,163,215 ( tăng 37%). Bên cạnh đó hoạt động tài chính của REE cũng có hiệu quả cao, nhưng chi phí tài chính và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao. Mặc dù vậy, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là tăng 88,430,240 (30%), công ty nên kiểm soát 3 loại chi phí trên một cách hiệu quả hơn để tăng lợi nhuận thuần.
Thu nhập khác tăng và chi phí khác giảm, giúp cho công ty có được tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 93,040,858.
Chỉ tiêu Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu tăng 24% là cao có ý nghĩa trong việc tạo sự chú tâm của nhà đầu tư khi tham gia đầu tư vào công ty thông qua hoạt động đầu tư chứng khoán.
Công ty cổ phần cơ điện lạnh (REE)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 31/12/2007
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2006
Chênh lệch ($)
Chênh lệch (%)
I, LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lợi nhuận trước thuế
392,040,418
298,999,560
93,040,858
31.12
Điều chỉnh cho các khoản:
Khấu hao tài sản cố định
28,138,066
18,500,616
9,637,450
52.09
Các khoản dự phòng
42,861,320
1,676,795
41,184,525
2456.15
Lãi từ thanh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status