Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn - pdf 12

Download Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn miễn phí



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I – NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG. 3
I.Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI ). 3
1. Khái niệm đầu tư nước ngoài. 3
2. Phân loại hoạt động FDI. 4
3. Vai trò của đầu tư nước ngoài. 6
II. Những vấn đề lý luận chung về ĐTNN vào lĩnh vực nông nghiệp. 10
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG ĐTNN TRONG LĨNH VỰC NÔNG LÂM NGHIỆP – NÔNG THÔN ( NLN - NT). 11
I. NHỮNG THÀNH TỰU. 11
1. Đầu tư bổ sung nguồn vốn cho đầu tư lĩnh vực này, góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. 11
2. Bước đầu chủ trương chuyển dịch cơ cấu nông lâm nghiệp – nông thôn. 14
3. Tiếp thu một số công nghệ mới. 15
4. Nâng cao giá trị hàng nông sản xuất khẩu. 18
5. Đa dạng hoá sản phẩm. 19
6. Tạo việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập dân cư, cải thiện đời sống kinh tế xã hội nhiều vùng nông nghiệp và nông thôn. 19
7. Những thay đổi chủ yếu trong chính sách thu hút FDI trong các thời kỳ sửa đổi Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt nam 21
II. HẠN CHẾ. 24
1. Tỷ trọng ĐTNN vào lĩnh vực này thấp, chiếm khoảng 7% và liên tục giảm qua các thời kỳ từ năm 1988 đến nay. 24
2. Chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp rất chậm. 26
3. ĐTNN chưa phát huy được đầy đủ tiềm năng. 27
4. Phân bố nguồn vốn không đều giữa các địa phương. 27
5. Đối tác nước ngoài còn thiếu tính đa dạng. 28
III. NHỮNG NGUYÊN NHÂN CHÍNH TẠO NÊN HẠN CHẾ. 29
1. Thiếu bảo đảm về điều kiện hạ tầng 29
2. Thiếu đảm bảo về đất đai. 31
3. Thiếu bảo đảm về nguồn nhân lực. 32
5. Nông nghiệp Việt Nam mang nặng tính sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp, phân tán thiếu chuyên môn. 35
6. Hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách thu hút FDI còn nhiều bất cập, chưa thật sự hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. 35
7. Công tác vận động, xúc tiến đầu tư nước ngoài kém hiệu quả. 39
8. Một số nguyên nhân khác như 41
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN THỜI KỲ 2006 - 2010 VÀ KẾ HOẠCH THU HÚT SỬ DỤNG FDI ĐẾN NĂM 2010 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO. 42
1. Kế hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn thời kỳ 2006 - 2010. 42
II. KẾ HOẠCH THU HÚT SỬ DỤNG FDI ĐẾN NĂM 2010. 46
Phụ lục : Thực trạng của một số công ty nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực nông lâm nghiệp tại Việt Nam. 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH. 57
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30684/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hu vực trong nước. Tuy nhiên, thu nhập của lao động trong khu vực FDI cũng tuỳ từng trường hợp vào ngành nghề, trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật, do vậy thu nhập của người lao động trong các doanh nghiệp này có có sự chênh lệch tương đối lớn. Người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao có thu nhập cao gấp 3,5 lần so với lao động phổ thông và cao gấp 2,88 lần so với lao động có trình độ sơ cấp. Các vị trí quản lý cao cấp hiện có mức thu nhập bình quân 10,231 triệu đồng/người/tháng, gấp 9,86 lần so với mức thu nhập trung bình của lao động phổ thông và gấp 2,29 lần so với lao động quản lý bậc trung.
Mặc dù thu nhập của lao động trong khu vực FDI có sự chênh lệch nhưng đã góp phần đáng kể vào việc nâng cao đời sống của người lao động và làm tăng sức mua trên thị trường.
7. Những thay đổi chủ yếu trong chính sách thu hút FDI trong các thời kỳ sửa đổi Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt nam
Để thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, trong thời gian qua, hàng loạt các quy định chính sách đã ban hành nhằm đơn gian hoá thủ tục, ưu đãi đất đai, thuế, lới lỏng chính sách thương mại. Điều này cũng một phần thúc đẩy ĐTNN vào Việt Nam trong thời gian qua.
Bảng 4 : những thay đổi chủ yếu trong chính sách thu hút FDI qua các thời kỳ
Lĩnh vực
c/s
Luật sửa đổi năm 1992
đến 1995
Luật sửa đổi năm
1996 đến hết 1999
Luật sửa đổi năm
2000 đến nay
Trình tự đăng ký
+ Dự án FDI được nhận giấy phép đầu tư trong vòng 45 ngày;
+ Sau khi có giấy phép, DNFDI vẫn phải xin đăng ký
hoạt động.
+ DNFDI được tự lựa chọn loại hình đầu tư, tỷ
lệ góp vốn, địa điểm
đầu
tư, đối tác đầu tư.
+ DN xuất khẩu sản phẩm trên 80% được ưu tiên nhận giấy phép sớm;
+ Ban hành danh mục DNFDI
được đăng ký kinh doanh,
không cần xin giấy phép;
+ Bỏ chế độ thu phí
đăng ký đầu tư FDI
Phân cấp đăng ký/cấp phép Lĩnh vực
+ Khuyến khích các dự án liên doanh với doanh nghiệp
trong nước; hạn chế dự án
100% vốn nước ngoài;
+ Khuyến khích
DNFDI
đầu tư vào những lĩnh vực định hướng xuất khẩu, công nghệ cao.
+ Ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư FDI cho giai đoạn 2001-2005
+ Mở rộng lĩnh vực cho phép FDI đầu tư xây dựng nhà ở;
+ Đa dạng hoá hình thức đầu tư; Được
mua cổ phần của các doanh nghiệp trong nước
Đất đai
+ Phía Việt nam chịu trách nhiệm đền bù giải phóng mặt
bằng cho các dự án có vốn
đầu tư nước ngoài;
+ Dự án có vốn FDI được thuê đất để hoạt động, nhưng
không được cho các doanh nghi nghiệp nghiệp nghiệp khác thuê lại.
+ UBND địa phương tạo
điều kiện mặt bằng kinh
doanh khi dự án được duyệt; DN thanh toán tiền
giải phóng mặt bằng cho
UBND
+ Được quyền cho thuê
lại đất đã thuê tại các khu CN, khu chế xuất;
+ Được thế chấp tài sản gắn
liền với đất và giá trị
quyền sử
dụng đất;
Quy định về vốn
+ Qui định vốn pháp định không được thấp hơn 30% tổng vốn đầu tư.
C/s
tỷ
giá, quy địnhvề ngoại tệ
+ Các dự án FDI đầu tư hạ tầng và thay thế nhập khẩu được nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ;
+ Các DNFDI thuộc các lĩnh
vực khác phải tự lo cân
đối
ngoại tệ; nhà nước không chịu trách nhiệm về cân đối
ngoại tệ đối với các dự án này.
+ Tự bảo đảm cân đối nhu cầu về ngoại tệ cho
hoạt động của mình; + Áp dụng tỷ lệ kết hối ngoại tệ do tác động khủng hoảng tài chính khu vực (80%), sau đó nới dần tỷ lệ này.
+ DN có thể mua ngoại tệ
với sự cho phép của
Ngân
hàng nhà nước
+ Được mua ngoại tệ
tại
NHTM để đáp ứng nhu cầu
giao dịch theo luật định; + Bãi bỏ yêu cầu chuẩn y khi chuyển nhượng vốn; giảm mức phí chuyển lợi nhuận ra
nước ngoài.
+ Giảm tỷ lệ kết hối ngoại tệ
từ 80% xuống 50%
đến 30% và 0%
C/s xuất nhập khẩu
+ DN phải bảo đảm tỷ lệ
XK
theo đã ghi trong giấy phép
đầu tư;
+ Sản phẩm của DNFDI không được bán ở thị trường
VN qua đại lý
+ DNFDI không được làm
đại
+ Bãi bỏ hoàn toàn việc
duyệt kế hoạch xuất khẩu
của doanh nghiệp FDI;
+ Cải tiến thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá đối
với xét xuất xứ hàng hoá
XNK
+ Thu hẹp lĩnh vực yêu cầu tỷ
lệ xuất khẩu 80% sản lượng;
+ DN FDI được tham gia dịch
vụ đại lý XNK
C/s thuế
lý XNK+ Áp dụng thuế ưu đãi cho các dự án FDI đầu tư vào các lĩnh vực đặc biệt ưu tiên với
mức thuế thu nhập 10%
trong
vòng 15 năm kể từ khi hoạt
động;
+ Mức thuế thu nhập của
DN
100% vốn nước ngoài không
bao gồm phần bù trừ lợi nhuận của năm sau để bù cho
lỗ của các năm trước;
+ DNFDI không được tính vào chi phí sản xuất một số
khoản chi nhất định;
+ thuế nhập khẩu được áp với
mức giá thấp trong khung giá
do Bộ Tài chính qui định;
+ Miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, máy móc,
vận tải chuyên dùng, nguyên liệu vật tư .. phục
vụ sản xuất kinh doanh của DNFDI;
+Miễn thuế nhập khẩu đối với DN đầu tư vào những lĩnh vực ưu tiên,
địa bàn ưu tiên trong 5
năm đầu hoạt động;
+ DN xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu để XK sản phẩm;
+ DN cung ứng sản phẩm
đầu vào cho DN Xkhẩu
cũng được miễn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu trung gian với tỷ lệ
tương ứng;
+ Bãi bỏ qui định bắt buộc DNFDI trích quĩ dự phòng;
+ Tiếp tục cải cách hệ thống huế, từng bước thu hẹp khoảng cách về thuế giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước
ngoài
Nguồn: Trích trong Nguyễn Thị Tuệ Anh et al, 2005.
II. HẠN CHẾ.
Mặc dù đã đạt được nhiều thành tựu về phát triển nông lâm nghiệp - nông thôn, trong những năm qua tồn tại rất nhiều hạn chế.
1. Tỷ trọng ĐTNN vào lĩnh vực này thấp, chiếm khoảng 7% và liên tục giảm qua các thời kỳ từ năm 1988 đến nay.
Bảng 5: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành 1988- 2006.
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THEO NGÀNH 1988-2006
(tính tới ngày 20/10/2006 - chỉ tính các dự án còn hiệu lực)
STT
Chuyên ngành
Số dự án
TVĐT
Vốn pháp định
Đầu t thực hiện
I
Công nghiệp
4,566
35,466,782,841
15,233,488,400
19,690,247,921
CN dầu khí
31
1,993,191,815
1,486,191,815
5,452,560,006
CN nhẹ
1920
9,632,985,205
4,297,007,537
3,411,833,441
CN nặng
1988
16,281,872,920
6,535,848,102
6,743,541,418
CN thực phẩm
275
3,252,531,916
1,395,521,219
1,947,234,568
Xây dựng
352
4,306,200,985
1,518,919,727
2,135,078,488
II
Nông, lâm nghiệp
832
3,873,835,578
1,782,145,464
1,921,406,176
Nông-Lâm nghiệp
717
3,544,961,398
1,636,808,083
1,755,554,292
Thủy sản
115
328,874,180
145,337,381
165,851,884
III
Dịch vụ
1,363
17,967,612,574
8,419,929,874
6,907,525,618
Dịch vụ
585
1,448,975,358
665,710,149
377,436,247
GTVT-Bu điện
181
3,349,026,235
2,424,248,925
720,973,796
Khách sạn-Du lịch
165
3,281,085,068
1,498,703,421
2,366,379,125
Tài chính-Ngân hàng
64
840,150,000
777,395,000
682,870,077
Văn hóa-Ytế-Giáo dục
224
978,529,862
428,633,794
351,676,490
XD Khu đô thị mới
5
2,865,799,000
794,920,500
51,294,598
XD Văn phòng-Căn hộ
119
4,183,447,505
1,452,648,488
1,828,838,895
XD hạ tầng KCX-KCN
20
1,020,599,546
377,669,597
528,056,390
Tổng số
6,761
57,308,230,993
25,435,563,738
28,519,179,715
Nguồn: C
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status