Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty bánh kẹo Hải Châu giai đoạn 2011-2015 - pdf 12

Download Chuyên đề Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty bánh kẹo Hải Châu giai đoạn 2011-2015 miễn phí



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
1. Tính cấp thiết của đề tài 3
2. Mục tiêu nghiên cứu 3
3. Đối tượng nghiên cứu : 3
4. Phạm vi nghiên cứu : 4
5. Phương pháp nghiên cứu : 4
6.Kết cấu chuyên đề: 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 5
1.1 Tổng quan về chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp 5
1.1.1 Sự ra đời và phát triển của chiến lược kinh doanh 5
1.1.2 Khái niệm chiến lược kinh doanh 6
1.1.3 Các đặc trưng của chiến lược kinh doanh 7
1.1.4 Ý nghĩa của chiến lược kinh doanh 8
1.1.5 Phân loại chiến lược kinh doanh 9
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp. 10
1.2.1 Môi trường vĩ mô: 10
1.2.2 Môi trường vi mô: 14
1.2.3 Mô hình phân tích chiến lược 15
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015 18
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 18
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 20
2.1.3 Các nguồn lực của công ty 21
2.2. Phân tích chiến lược kinh doanh của Công ty bánh kẹo Hải Châu trong giai đoạn 2011- 2015 23
2.2.1. Xác định mục tiêu chiến lược kinh doanh giai đoạn 2011 - 2015 23
2.2.2. Xác định các nhiệm vụ của chiến lược kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 - 2015. 24
2.3. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty 25
2.3.1 Phân tích môi trường bên ngoài 25
2.3.2 Phân tích môi trường bên trong 28
2.4. Căn cứ để lựa chọn chiến lược kinh doanh 30
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU GIAI ĐOẠN 2011-2015 36
3.1. Xây dựng các phương án chiến lược kinh doanh 36
3.1.1. Sử dụng mô hình cặp sản phẩm - thị trường của công ty so sánh với các đối thủ cạnh tranh lớn 36
3.1.1. Các chiến lược kinh doanh dự thảo 38
3.2. Các giải pháp cho chiến lược kinh doanh. 38
3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện công tác phân tích môi trường bên trong và bên ngoài công ty 40
3.2.2 Các giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng các phương án chiến lược 41
3.2.3 Các giải pháp hoàn thiện công tác lựa chọn chiến lược 43
3.2.4 Các giải pháp hoàn thiện công tác kiếm soát xây dựng chiến lược. 44
3.3. Các kiến nghị nhằm xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty bánh kẹo Hải Châu giai đoạn 2011- 2015. 44
3.4 Nhận xét và đề xuất về môn học 45
KẾT LUẬN 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO 48
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30516/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

à cập nhật thường xuyên để định hướng chiến lược kinh doanh lâu dài, đảm bảo cho các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến triển liên tục.
d. Đối thủ tiềm ẩn:
Đối thủ tiểm ẩn hay còn gọi là đối thủ tiềm năng, là các đối thủ chưa nguy hiểm ở hiện tại, nhưng sẽ rất nguy hiểm trong tương lai. Mặc dầu chưa có sức mạnh trong ngành cạnh tranh, nhưng đang nắm vững lợi thế kỹ thuật hay ưu thế về phát triển. Do đó doanh nghiệp phải nghiên cứu đề phòng các đối thủ này, vì khi các đối thủ này nhảy vào ngành thì có thể làm giảm thị phần hay làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, cũng như nó làm ảnh hưởng đến chiến lược của doanh nghiệp.
e. Sản phẩm thay thế:
Sản phẩm thay thế là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ, là yếu tố thường tạo ra mối đe doạ làm cho chi phí hoạt động của doanh nghiệp gia tăng, trong khi lợi nhuận giảm. Do áp lực từ sản phẩm thay thế làm hạn chế mức lợi nhuận của mỗi nghành bằng cách đặt một ngưỡng tối đa cho các mức giá mà doanh nghiệp có thể kinh doanh có lãi. Các nhà quản trị cần xác định sản phẩm thay thế thông qua tìm kiếm các sản phẩm có cùng công năng như sản phẩm của ngành.
Mô hình phân tích chiến lược
Có nhiều mô hình phân tích chiến lược kinh doanh như : mô hình phân tích môi trường cạnh tranh theo M.PORTER, mô hình của I.ANSOFF, mô hình BOSTON CONSULTING GROUP, phương pháp phân tích ma trận SWOT,…
Tuy nhiên, hiện nay phương pháp phân tích được áp dụng phổ biến nhất là mô hình phân tích ma trận SWOT.
Phương pháp phân tích ma trận SWOT thực chất là phân tích những điểm mạnh( S- Strengths), điểm yếu( W-Weaknesses), cơ hội( O-Opertunities), nguy cơ ( T- Threats) phối hợp với nhau để lựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp.
Ma trận SWOT bao gồm 9 ô, trong đó 4 ô chứa yếu tố quan trọng (S,W,O,T), 4 ô chiến lược( SO,WT ,WO, ST)
Bảng 1:
Cấu trúc swot:
Phân tích SWOT
CƠ HỘI (O)
-O1
-O2
-O3
NGUY CƠ(T)
-T1
-T2
-T3
ĐIỂM MẠNH(S)
-S1
-S2
-S3
PHỐI HỢP (S-O)
Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội
PHỐI HỢP (S-T ) sử dụng điểm mạnh để vượt qua nguy cơ
ĐIỂM YẾU(W)
PHỐI HỢP(W-O) tận dụng cơ hội để khắc phục điểm yếu
PHỐI HỢP (W-T)
Giảm các điểm yếu , tìm cách tránh nguy cơ
Để tiến hành lập ma trận SWOT cần thực hiện các bước sau:
B1: liệt kê các cơ hội chính
B2 : liệt kê các nguy cơ từ bên ngoài doanh nghiệp
B3 : liệt kê các điểm mạnh chủ yếu
B4 : liệt kê điểm yếu tiêu biểu cho doanh nghiệp
B5 : kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài để đề xuất phương án chiến lược SO ( chiến lược maxi- maxi) thích hợp.Đó là phát huy điểm mạnh để tận dụng cơ hội.
B6 : kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài để đề xuất phương án chiến lược WO( chiến lược mini-maxi) đó là khắc phục điểm yếu bằng cách tận dụng cơ hội.
B7: kết hợp điểm mạnh bên trong với nguy cơ bên ngoài và đề xuất phương án chiến lược ST(chiến lược max-mini) thích hợp.Đó là lợi dụng thế mạnh để đối phó nguy cơ đe dọa từ bên ngoài.
B8 : kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và đề xuất phương án chiến lược WT( chiến lược mini - mini) thích hợp. Đó là giảm thiểu điểm yếu và phòng thủ trước những nguy cơ đe dọa từ bên ngoài.
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015.
2.1 Giới thiệu chung về công ty bánh kẹo Hải Châu.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Công ty bánh kẹo Hải châu được thành lập ngày 02/09/1965, là một doanh nghiệp nhà nước và là một đơn vị nhà nước thuộc tổng công ty mía đường 1 thuộcc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tên gọi : Công ty bánh kẹo Hải Châu
Tên giao dịch quốc tế : Haichâu Confectionery Company
Địa chỉ : 15 Phố Mạc Thị Bưởi- Phường Vĩnh Tuy – Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Địa chỉ website:
Công ty có 7 chi nhánh trên toàn quốc
Chi nhánh công ty CP Bánh Kẹo Hải Châu tại Hà Nội:
Địa chỉ: 15 phố Mạc Thị Bưởi - Hà Nội
Điện thoại: 04 636 5592
Email: [email protected]
Chi nhánh công ty CP Bánh Kẹo Hải Châu tại Hải Dương:
Địa chỉ: Số 7 Đinh Văn Tả, p. Bình Hàn, Tp. Hải Dương
Điện thoại: 0320 222 030   Fax: 0320 848 805
Email: [email protected]
Chi nhánh công ty CP Bánh Kẹo Hải Châu tại Hà Nam:
Địa chỉ: Số 278 Nguyễn Văn Trỗi, Thị xã Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Điện thoại: 0351 211 787   Fax: 0351 847 028
Email: [email protected]
Chi nhánh công ty CP Bánh Kẹo Hải Châu tại Đà Nẵng:
Địa chỉ: Số 98 Nguyễn Tri Phương, q. Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 646 071   Fax: 0511 646 071
Email: [email protected]
Chi nhánh công ty CP Bánh Kẹo Hải Châu tại Nghệ An:
Địa chỉ: Xóm 3, Xã Nghi Kim, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0383 516 654   Fax: 0383 516 655
Email: [email protected]
Chi nhánh Việt Trì:
Địa chỉ: Tổ 59 khu 14 Thanh Miếu, Tp. Việt Trì, Phú Thọ
Điện thoại: 0210 913 386   Fax: 0210 913 387
Email: [email protected]
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: Số 128 đường Gò Dưa, p. Tam Bình, q. Thủ Đức, Tp.HCM
Điện thoại: 082 821 173   Fax: 082 821 172
Email: [email protected]
Các giai đoạn hình thành và phát triển :
Thời kỳ 1965 – 1975
Công ty vừa sản xuất vừa xây dựng và mở rộng sản phẩm chính là các loại bánh Bích quy, lương khô, các loại kẹo mềm, kẹo cứng và mỳ.Đầu những năm 1970, công ty còn được trang bị lắp đặt thêm hai dây chuyền sản xuất mỳ sợi do Liên Xô giúp đỡ và xây dựng. Công ty chuyển từ sự quản lý của Bộ Công Nghiệp nhẹ sang Bộ Lương Thực và Thực Phẩm
b. Thời kỳ 1975 – 1985
Năm 1976, Bộ Công Nghiệp Nhẹ cho nhận nhà máy sữa Mẫu Đơn và thành lập phân xưởng sấy phun.
Năm 1978, Bộ lại điều cho nhà máy 4 dây chuyền sản xuất mỳ ăn liền. Đến năm 1981, nhà máy lắp đặt thêm 4 lò sản xuất bánh kem xốp.
Năm 1982, Công ty lắp đặt thêm 6 lò kem xốp, cải tạo dây chuyền mỳ ăn liền để sản xuất mỳ phồng tôm chất lượng cao.
c. Thời kỳ 1992 – 1996
Năm 1993, Công ty đầu tư một dây chuyền bánh kem xốp của CHLB Đức. Năm 1994, Công ty lắp thêm một dây chuyền sản xuất bánh kem xốp phủ Sôcôla và các sản phẩm bánh kẹo khác.
Năm 1996, Công ty triển khai dự án liên doanh với Bỉ sản xuất kẹo Sôcôla. Công ty đã xây dựng và triển khai lắp đặt thêm 2 dây chuyền sản xuất kẹo cứng và kẹo mềm cao cấp với trang thiết bị hiện đại và đồng bộ, chuyển giao công nghệ của CHLB Đức.
Đặc biệt có sự giúp đỡ, tài trợ của Bộ y tế và đề án Việt Nam – Australia, Công ty đã nghiên cứu và triển khai thành công và đưa công nghệ sản xuất Bột canh I ốt vào hoạt động.
d. Thời kỳ 1997 - đến nay
Năm 1998, Công ty đầu tư mở rộng dây chuyền sản xuất Bánh quy Đài Loan lên gấp đôi. Giữa năm 2001, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất, nâng gấp đôi công suất của dây chuyền bánh kem xốp lên.
Cuối năm 2001, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất kẹo sôcôla (công nghệ của Đức).
Cuối năm 2003, Công ty lắp đặt thành công dây chuyền bánh mềm cao cấp của Hà Lan và đang tiến hành sản xuất nhằm tung sản phẩm mới xâm nhập thị trường, nâng cao sức cạnh tranh của công ty.
Công ty dự định trong năm 2004 này sẽ hoàn tất đầu tư dây chuyền b...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status