Báo cáo Thực tập tại Công ty Cổ phần Bê tông và xây dựng Thái Nguyên - pdf 12

Download Báo cáo Thực tập tại Công ty Cổ phần Bê tông và xây dựng Thái Nguyên miễn phí



Lời nói đầu 2
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3
1.1.1. Tên, địa chỉ đơn vị thực tập 3
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng của công ty từ khi hình thành cho tới thời điểm hiện tại 3
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị thực tập 5
1.3. Công nghệ sản xuất chủ yếu 6
1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty 8
1.5. Khái quát về công tác kế toán của Công ty 9
1.5.1. Cơ cấu bộ máy kế toán 9
1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thái Nguyên 11
1.6. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty 12
1.7. Một chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của Công ty 14
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN 18
2.1. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 18
2.1.1. Các quy định về quản lí lao động, tiền lương tại công ty 18
2.1.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng 20
2.1.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng 20
2.1.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng 20
2.1.2.3. Trình tự luân chuyển của chứng từ 21
2.1.3. Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 24
2.2. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ 27
2.2.1. Đặc điểm và thực trạng công tác quản lí nguyên vật liệu, công cụ công cụ 27
2.2.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu, công cụ công cụ 27
2.2.1.2. Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ công cụ 27
2.2.2. Thủ tục nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ công cụ 27
2.2.2.1. Thủ tục nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ công cụ 27
2.2.2.2. Phương pháp tính giá vật tư 28
2.2.3. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 28
2.2.4. Trình tự hạch toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ 29
2.2.4.1. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ, công cụ 29
2.2.4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ, công cụ 29
CHƯƠNG III: ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN 35
3.1. Ưu nhược điểm. 35
3.1.1. Ưu điểm: 35
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán và nguồn nhân lực. 35
3.1.1.3. Về hệ thống chứng từ, sổ sách và phương pháp hạch toán các phần hành kế toán. 35
3.1.2. Nhược điểm. 35
3.2. Một số giải pháp khắc phục 36
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31004/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

mua vật tư phục vụ sản xuất và xây lắp, cung cấp kịp thời khi các tổ, đội, phân xưởng có nhu cầu.
- Phòng tổ chức lao động - Tiền lương: Tham mưu cho tổng giám đốc về công tác quản lý nhân sự, tiền lương, thi đua, khen thưởng … và các chế độ chính sách đối với người lao động.
- Phòng hành chính - Tổng hợp: Tham mưu, giúp việc cho tổng giám đốc trong công tác quản lý hành chính, văn thư, lưu trữ các tài liệu, văn bản.
- Phòng kỹ thuật: Thực hiện công nghệ sản xuất, cải tiến công nghệ, kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu (NVL) từ khâu mua vào đến chất lượng sản phẩm cuối cùng.
- Phòng kinh doanh: Tham mưu, giúp việc cho tổng giám đốc trong công tác tìm hiểu thị trường, tìm hiểu khách hàng để ký kết các hợp đồng mua bán hàng hoá và tiêu thụ sản phẩm.
1.5. Khái quát về công tác kế toán của Công ty
1.5.1. Cơ cấu bộ máy kế toán
Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thái Nguyên xét về quy mô doanh nghiệp được xếp vào loại doanh nghiệp vừa và nhỏ. Việc xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng là một nhiệm vụ quan trọng của Công ty, đây là một nhân tố góp phần tạo nên những thành công lớn của Công ty.
Để thực hiện tốt vai trò tham mưu cho cấp trên trong lĩnh vực tài chính kế toán, Công ty đã xây dựng cho mình được một mô hình kế toán tập trung với sự phân công công việc cụ thể và rõ ràng tạo nên tính hiệu quả cao.
Sơ đồ số 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán
bán hàng
Kế toán tiền lương
Kế toán vật tư
Kế toán tài sản cố định
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán và tiền gửi ngân hàng
Với sơ đồ tổ chức như trên thì nhiệm vụ của từng kế toán là:
* Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung và điều hành toàn bộ hoạt động công tác kế toán của Công ty, trực tiếp chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và các cơ quan thẩm quyền về quản lý và sử dụng vật tư, tiền vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra phân tích số liệu vào cuối kỳ kinh doanh, đôn đốc mọi bộ phận kế toán chấp hành các quy định và chế độ kế toán do nhà nước ban hành.
* Kế toán thanh toán và tiền gửi ngân hàng: Có trách nhiệm theo dõi sự biến động của các khoản vốn bằng tiền trong Công ty, thanh toán với người bán, theo dõi các khoản phải thu của khách hàng.
* Kế toán vật tư: Theo dõi và phản ánh sự biến động về số lượng cũng như giá trị của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
* Kế toán tiền lương: Quản lý tiền lương và các khoản thu nhập khác của cán bộ công nhân viên trong Công ty.
* Kế toán tài sản cố định: Ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách đầy đủ và kịp thời về sự biến động của các loại tài sản cố định trong Công ty.
* Kế toán bán hàng: Ghi chép các hoạt động liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
* Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trong việc quản lý hoạt động thu chi quỹ tiền mặt của Công ty.
1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thái Nguyên
Hiện nay để phù hợp với quá trình sản xuất và yêu cầu của công tác quản lý, nhằm theo dõi kịp thời, phản ánh đầy đủ tình hình nhập xuất vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá, Công ty đang áp dụng hình thức hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hàng ngày, toàn bộ công việc kế toán đều được thực hiện trên phần mềm máy vi tính STANDARD 5.0. Đây là phần mềm được thiết kế dựa theo nguyên tắc kế toán của hình thức kế toán Nhật ký chung.
Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
Kỳ hạch toán: Hạch toán theo quí.
Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chứng từ gốc
(bảng tổng hợp chứng) )từ gốc)
Nhập dữ liệu vào phần mềm Standard 5.0
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái tài khoản
Sổ đối chiếu số phát sinh
Báo cáo kế toán
Nhật ký chung
Bảng kê chứng từ
Sơ đồ số 1.4 : Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hay bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin đã cập nhật vào phần mềm sẽ tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối kỳ (hay bất cứ thời điểm nào cần thiết), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, lập báo cáo tài chính, việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối kỳ (hay cuối năm), sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định của sổ kế toán ghi bằng tay.
1.6. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty
Bên cạnh hai yếu tố tài sản và nguồn vốn thì số lượng cũng như chất lượng lao động là một trong những yếu tố cơ bản, quyết định quy mô, kết quả sản xuất của Công ty.
Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thái Nguyên có đội ngũ cán bộ, công nhân viên, lao động đông đảo về số lượng, mạnh về chất lượng. Công ty liên tục đào tạo và đào tạo lại cán bộ công nhân viên, nâng cao trình độ cán bộ quản lý, thường xuyên cử những cán bộ có năng lực tham gia lớp học Cao cấp, Trung cấp lý luận chính trị. Các khoá học về chuyên nghành bê tông và kiểm soát vật tư, vật liệu đầu vào như xi măng, cát, đá … Tổ chức học tập nâng cao tay nghề cho công nhân, hạn chế tối đa chi phí quản lý và tiết kiệm các chi phí trong khâu sản xuất.
Đặc điểm trình độ lao động của Công ty thể hiển qua hai bảng sau:
TT
Công nhân lành nghề
Số lượng
Bậc 3/7
Bậc 4/7
Bậc 5/7
Bậc 6/7
Bậc 7/7
1
Công nhân điện
96
78
11
4
2
1
2
Công nhân cơ khí
108
89
12
3
2
2
3
Công nhân bê tông
55
34
10
6
5
4
Công nhân nề
16
7
5
2
2
5
Công nhân cầu đường
5
2
1
2
6
Lao động phổ thông
15
11
4
7
Lái xe
32
Bảng 1.2: Số lượng cán bộ kỹ thuật.
TT
Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật theo nghề
Số lượng
Theo thâm niên
Ghi chú
> 5năm
> 10 năm
> 15 năm
I
Thạc sỹ
02
II
Đại học, cao đẳng
81
1
Kỹ sư, cao đẳng điện
30
20
6
4
2
Kỹ sư, cao đẳng cơ khí
18
14
3
1
3
Cử nhân kinh tế
18
13
5
4
Kỹ sư, cao đẳng giao thông
8
7
1
5
Kỹ sư, cao đẳng xây dựng
5
4
1
6
Kỹ sư cấp thoát nước
1
1
7
Kỹ sư thủy lợi
1
1
III
Trung cấp
75
1
Trung cấp giao thông
3
2
1
2
Trung cấp điện
25
18
5
2
3
Trung cấp xây dựng
11
9
1
1
4
Trung cấp nghiệp vụ
10
7
3
5
Trung cấp cơ khí
26
17
7
2
Bảng 1.3: Số lượng cán bộ chuyên môn và kỹ thuật.
1.7. Một chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của Công ty
Kết quả hoạt động của Công ty trong thời gian qua có thể phản ánh tóm tắt qua hai bảng ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status