Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại Đông Dương - pdf 12

Download Đề tài Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất thương mại Đông Dương miễn phí



MỤC LỤC
Phần I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM GIA ĐỊNH
I. lịch sử hình thành và phát triển Công Ty . 1
II. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạng của Công Ty. 3
1. Chức năng . 3
2. Nhiệm vụ. 4
3. Quyền hạn . 4
III. Cơ cấu tổ chức và tổ chức quản lý của Công Ty. 5
1. Cơ cấu tổ chức . 5
2. Chức năng quản lý. 6
3. Những thuận lợi và khó khăn. 8
IV.Tổ chức kế toán của Công Ty. 10
1. Chứng từ và tài khoản sử dụng . 10
2. Bộ máy kế toán và hình thức tổ chức công tác kế toán. 11
3. Hình thức kế toán. 12
Phần II : CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Đặc điểm kinh doanh thương mại và nhiệm vụ kế toán :. 15
1. Đặc điểm kinh doanh thương mại. 15
2. Nguyên tắc hạch toán hàng hóa . 15
3. Nhiệm vụ kế toán. 16
II. Tính giá hàng hóa . 16
1. Tính giá nhập kho. 16
2. Tính giá xuất kho. 16
III. Kế toán các nghiệp vụ mua hàng. 17
1. Các cách mua hàng . 17
2. Chứng từ kế toán và sổ sách sử dụng. 17
3. Kế toán mua hàng. 19
IV. Kế toán các nghiệp vụ bán hàng. 26
1. Các cách bán hàng . 26
2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng . 27
3. Kế toán bán hàng . 29
V. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh 33
1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 33
2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 36
Phần III : TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM GIA ĐỊNH
I. Đặc điểm kinh doanh thương mại, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán tại doanh nghiệp :. 40
1. Đặc điểm sản phẩm hàng hóa kinh doanh tại doanh nghiệp . 40
2. Nhiệm vụ kế toán hàng hóa . 40
3. Nguyên tắc hạch toán hàng hóa . 41
4. Phương pháp tính giá hàng hóa . 41
a) Tính giá nhập kho. 41
b) Tính giá xuất kho. 42
II. Kế toán các nghiệp vụ mua hàng. 42
1. Các cách mua hàng tại doanh nghiệp . 42
2. Chứng từ và sổ sử dụng . 43
3. Tài khoản sử dụng. 44
4. Nội dung hạch toán mua hàng . 45
IV. Kế toán các nghiệp vụ bán hàng. 46
1. Các cách bán hàng tại doanh nghiệp . 46
2. Chứng từ và sổ sử dụng . 46
3. Tài khoản sử dụng. 48
4. Nội dung hạch toán bán hàng . 49
V. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh 51
1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 51
2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 56
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ . 61
KẾT LUẬN
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31333/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

oán toàn ngành.
TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Chủ yếu cho các ngành thương mại.
- TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Chủ yếu cho các ngành sản xuất.
- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Chủ yếu cho các ngành kinh doanh. dịch vụ.
- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Phản ánh các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
+ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ - Dùng cho các doanh nghiệp thành vịên.
TK 512 không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp 2:
- TK 5121- Doanh thu bán hàng hóa: Chủ yếu cho các ngành thương mại.
- TK 5122- Doanh thu bán các thành phẩm: Chủ yếu cho các ngành sản xuất.
- TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Chủ yếu cho các ngành kinh doanh dịch vụ.
+ Và các tài khoản có liên quan khác : TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra, TK 531: Hàng bán bị trả lại, TK 532: Giảm giá hàng bán ,…
3. Kế toán bán hàng
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Kế toán bán hàng trong nước:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Khi xuất kho hàng hóa bán theo cách nhận hàng: Căn cứ vào hóa đơn, ghi:
+ Doanh thu : NỢ 111, 112, 131
                            CÓ 511
                            CÓ 3331
+ Giá vốn (căn cứ vào phiếu xuất kho):
NỢ 632
CÓ 156 (1)
- Khi xuất kho hàng hóa bán theo cách chuyển hàng kế toán căn cứ vào các chứng từ hàng, ghi:
NỢ 157
CÓ 156 (1)
Khi xác định là hàng hóa đã tiêu thụ thì kế toán ghi nhận doanh thu và giá vốn:
+ Doanh thu : NỢ 111, 112, 131
                            CÓ 511
                            CÓ 3331
+ Giá vốn (căn cứ vào phiếu xuất kho):
NỢ 632
CÓ 157
- Khi bán hàng vận chuyển thẳng thì tùy theo điều kiện giao hàng đã qui định trong hợp đồng, kế toán có thể hạch toán theo 2 cách sau:
+ Doanh nghiệp viết hóa đơn giao cho người mua đến nhận hàng tại nơi cung cấp. Khi nghiệp vụ bán hàng kết thúc, ghi:
NỢ 131, 111,112
CÓ 511
CÓ 3331
+ Doanh nghiệp mua hàng tại nơi cung cấp và vận chuyển thẳng đến kho của người mua, ghi:
NỢ 157
CÓ 133
CÓ 111, 112, 131
Bên mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán căn cứ vào hóa đơn chuyển thẳng và giao hàng cho người mua, ghi:
Doanh thu : NỢ 111, 112, 131
                          CÓ 511
                          CÓ 3331
Giá vốn : NỢ 632
           CÓ 157
Khi khách hàng trả lại hàng hay giảm giá cho khách hàng, ghi:
NỢ 531, 532
CÓ 111, 112, 131, 136
Cuối kì kết chuyển hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán, ghi:
NỢ 511 (512)
CÓ 531, 532
- Nếu xuất kho hàng hóa bán trả góp, ghi:
NỢ 131        Tổng số tiền phải thu
CÓ 511        Giá trị hàng hóa trả một lần
CÓ 3331      Thuế theo giá bán trả góp
CÓ 711        Tiền lãi về hàng bán trả góp.
- Khi xuất kho hàng hóa kí gởi đại lý, ghi:
NỢ 157
CÓ 156 (1)
+ khi xác định đã tiêu thụ nhưng chưa xác định trước tiền hoa hồng, ghi:
NỢ 111, 131
CÓ 511
CÓ 3331
Đồng thời, ghi:
NỢ 632
CÓ 157
Khi thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý, ghi:
NỢ 641
CÓ 111, 112, 131
+ Xác định tiêu thụ đã cấn trừ tiền hoa hồng khi thanh toán, ghi:
NỢ 111, 112, 131
NỢ 641
CÓ 511
CÓ 3331
Và ghi nhận giá vốn hàng bán:
NỢ 632
CÓ 157
- Khi xuất kho bán lẻ hàng hóa, căn cứ vào báo cáo bán hàng, ghi:
NỢ 111, 112, 131
CÓ 511
CÓ 3331
Cuối tháng tính giá vốn hàng bán, ghi:
NỢ 632
CÓ 156 (1)
- Hàng gởi bán ở các đơn vị trực thuộc:
*Đối với kế toán doanh nghiệp:
+ Gởi đi bán (phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ)
NỢ 157
CÓ 156 (1)
+ Căn cứ bảng kê hàng hóa đã tiêu thụ của đơn vị trực thuộc, doanh nghiệp lập hóa đơn:
NƠ 111,  112, 136
CÓ 512
CÓ 3331
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng :
NỢ 632
CÓ 157
*Đối với đơn vị trực thuộc:
+ Nhận hàng để bán (Phiếu nhậpkho):
NỢ 156 (1)
CÓ 336
+ Bán hàng lập hóa đơn:
NỢ 111, 112, 131…
CÓ 5111
CÓ 3331
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán :
NỢ 632
CÓ 156 (1) , 157
+ Khi nhận hóa đơn của Công Ty chuyển đến, ghi thuế GTGT đầu vào:
NỢ 1331
CÓ 156 (1) (Nếu chưa kết chuyển giá vốn hàng đã bán)
CÓ 632  (Nếu đã kết chuyển giá vốn hàng bán)
III. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG, CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.    Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
a)   Nội dung và nguyên tắc hạch toán
+ Chi phí bán hàng là chi phí biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ. Theo qui định của chế độ tài chính, chi phí bán hàng bao gồm : tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói vận chuyển, bảo quản,… khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí quảng cáo,…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp : là chi phí được biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống dùng cho quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan hoạt động của cả doanh nghiệp. Theo qui định của chế độ tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm : tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng doanh nghiệp và các chi phí khác bằng tiền chung cho toàn doanh nghiệp như : lãi vay vốn kinh doanh, lãi vay vốn đầu tư của những TSCĐ đã đưa vào sử dụng, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phí kiểm toán, chi phí tiếp tân, khánh tiết, công tác phí, tiền nộp quỹ quản lý tổng doanh nghiệp.
+ Không được tính vào chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp các khoản sau đây :
- Các khoản đã được tính vào chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường như : các khoản lỗ do liên doanh liên kết, lỗ từ các hoạt động bất thường khác,…
- Các khoản thiệt hại được chính phủ trợ cấp hay cho phép giảm vốn và các khoản thiệt hại được bên gây thiệt hại và doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường.
- Chi phí công tác nước ngoài vượt định mức do nhà nước qui định.
- Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ như :
à     Chi phí sự nghiệp.
à     Chi phí hoạt động của các tổ chức Đảng, đoàn thể.
à     Các khoản chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, khó khăn đột xuất.
à     Chi ủng hộ các địa phương, đoàn thể, tổ chức xã hội, cơ quan khác,…
b) Chứng từ
Các chứng từ chi phí phát sinh rất nhiều và rất đa dạng, phần lớn từ các bộ phận kế toán khác có liên quan chuyển sang kế toán chi phí để ghi sổ, rồi trả chứng từ về cho bộ phận kế toán có nhiệm vụ lưu trữ. Các chứng từ như : phiếu chi, phiếu xuất kho, giấy báo nợ, các hóa đơn của khách hàng về dịch vụ mua ngoài, bảng lương, giấy thanh toán tạm ứng,…
c) TK sử dụng
TK 641-Chi phí bán hàng; TK chi phí này không có số dư cuối kỳ.
TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp; TK này không có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ :
              
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status