Chi phí đại diện đặc trưng trong công ty cổ phần - pdf 12

Download Đề tài Chi phí thay mặt đặc trưng trong công ty cổ phần miễn phí



MỤC LỤC
Lời mở đầu . 3
Chương I- LÝ THUYẾT ĐẠI DIỆN CỦA JENSEN-MECKLING . 5
1.1. Sự phân chia quyền sở hữu và quyền quản lý trong công ty cổ phần : . 5
1.1.1 Sở hữu và quản lý : . 5
1.1.2 Sự cần thiết của việc phân định quyền sở hữu và quyền quản lý : . 6
1.1.3 Hậu quả của sự phân định quyền sở hữu và quyền quản lý- nguyên nhân dẫn đến
chi phí thay mặt . 7
1.2. Tổng quan về chi phí thay mặt : . 11
1.2.1 Khái niệm : . 11
1.2.2 Phân loại . 12
Chương II CÁC LOẠI CHI PHÍ ĐẠI DIỆN ĐẶC TRƯNG TRONG CÔNG TY CỔPHẦN : . 12
2.1 Chi phí thay mặt do nợ . 12
2.1.1 Tác động của nợ lên hành vi người quản lý: sự chuyển dịch lợi ích. . 13
2.1.2 Các chi phí cấu thành nên chi phí thay mặt do nợ: . 15
2.1.2.1 Mất mát phụ trội: . 15
2.1.2.2 Chi phí giám sát và ràng buộc: . 16
2.1.2.3 Chi phí phá sản và tái cấu trúc : . 18
2.1.3 Tại sao hầu như các công ty đều phải gánh chịu chí phí thay mặt do nợ ? . 20
2.1.4 Công thức đo lường chi phí thay mặt do nợ . 21
2.1.4.1 Một số khái niệm : . 21
2.1.4.2 Giá trị công ty với sự hiện diện của chi phí đại diện: . 21
2.1.4.3 Công thức đo lường chi phí đại diên do nợ . 29
2.1.4.4 Ví dụ . 33
2.2. Chi phí thay mặt của vốn cổ phần bên ngoài : . 38
2.2.1 Khái niệm : . 38
2.2.2 Các yếu tố dẫn đến chi phí thay mặt do vốn cổ phần bên ngoài: . 38
2.2.2.1 Các lợi ích không bằng tiền : . 38
2.2.2.2 Tỷ trọng của phần vốn của người chủ sở hữu-quản lý trên tổng tài sản : . 39
2.2.2.3 Sự thiếu nỗ lực trong công việc của người chủ sở hữu- quản lý : . 39
2.2.2.4 Một số phân tích về độ lớn của chi phí thay mặt do vốn cổ phần . 40
2.3 Chi phí thay mặt do dòng tiền tự do . 41
2.3.1 Khái niệm : . 41
2.3.2 Nguyên nhân : . 41
2.3.3 Vai trò của nợ trong việc hạn chế chi phí thay mặt của dòng tiền tự do : . 41
2.3.4 Một số ví dụ từ tái cấu trúc tài chính : . 43
2.4 Chi phí thay mặt của định giá cao vốn cổ phần: . 43
2.4.1 Nghiện quản lý và chi phí thay mặt của định giá cao vốn cổ phần: . 43
2.4.2 Nguồn gốc chi phí thay mặt của việc định giá cao vốn cổ phần: . 44
2.4.3 Nhà phân tích, nhà quản lý và trò chơi quản lý lợi nhuận. . 45
2.4.4 Thiết lập lại giá trị và tiêu huỷ giá trị . 55
KẾT LUẬN . 57
Danh mục tài liệu tham khảo . 58
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31774/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

của một dự án không thể huy động vốn, ông sẽ gánh chịu chi
phí cơ hội do sử dụng các cơ hội đầu tư bổ sung. Vì vậy mặc dù anh ta phải chịu chi phí
thay mặt từ do nợ, nhưng anh ta sẽ vẫn chấp nhận gánh chịu miễn là lợi ích gia tăng từ các
21
cơ hội đầu tư mới lớn hơn sự gia tăng trong chi phí thay mặt do nợ, và chí phí thay mặt này
thấp hơn chi phí từ việc phát hành cổ phần mới.
2.1.4 Công thức đo lường chi phí thay mặt do nợ
Ở phần này chúng ta tìm cách định lượng chi phí thay mặt co nợ một cách chính xác và xét
chúng trong một quan hệ biến động của các chính sách và giá cả.
2.1.4.1 Một số khái niệm :
 Giá trị công ty được tài trợ hòan tòan bằng vốn cổ phần: (VFB) là giá trị mà tại đó
công ty sử dụng chính sách tốt nhất nhằm tối đa hóa giá trị công ty cũng là tối đa
hóa giá trị vốn cổ phần.Ta gọi chính sách này là chính sách tốt nhất hạng 1 ( φFB)
 Giá trị công ty sử dụng đòn bẩy tài chính: (VP)
 Công ty sử dụng đòn bẩy tài chính: (levered firm): là công ty được tài trợ một phần
bởi các khoản nợ.
 Lá chắn thuế lãi suất: khoản giảm thu nhập chịu thuế của một cá nhân hay doanh
nghiệp đạt được thông qua công khai những khoản khấu trừ được phép là lãi vay.
 Giá trị công ty sử dụng đòn bẩy tài chính : khi công ty sử dụng nợ,điều này phát
sinh vấn đề thay mặt và chi phí thay mặt xuất hiện.Cụ thể các cổ đông có thể từ bỏ
mục tiêu tối đa hóa giá trị công ty ở một thởi điểm nào đó mà theo đuổi mục tiêu
tối đa hóa giá trị vốn cổ phần.Ta gọi chính sách này là chính sách tốt nhất hạng hai
(φP)
2.1.4.2 Giá trị công ty với sự hiện diện của chi phí đại diện:
Brennan và Schwartz ( 1985) phân tích 1 công ty sở hữu một mỏ với một số giả định sau
1. Lượng hàng hóa tồn kho, Q.
2. Khi mỏ mở cửa , hàng hóa được trích ra ở tỉ lệ hàng năm cố định, q, và với 1 chi
phí xác định trung bình hằng năm, a.
3. Khi mỏ đóng cửa thì tốn một chi phí thực duy trì hàng năm, m.
22
4. Các loại thuế doanh nghiệp được trả với một tỉ lệ τ trên thu nhập thuần, và cho
rằng các khoản bù trừ được cho phép.
5. Tại bất kì thời điểm nào mỏ có thể bị đóng với một chi phí thực k1 và mở cửa lại
với chi phí k2. Mỏ cũng có thể được đóng cửa vĩnh viễn mà không tốn chi phí
nào.
Giá trị thị trường của mỏ, v=v(s, Q, j, υ), trong đó:
 Giá hàng hóa hiện tại, s.
 Hàng tồn kho, Q, j=1,2 cho trường hợp mỏ đóng hay mở cửa.
 Chính sách quản lý tối ưu, φ. Một chính sách quản lý được mô tả bởi 3 hàm
số xác định bởi 3 ngưỡng giá :
 s0(Q), giá hàng hóa, ở một mức tồn kho cho trước, tại đó mỏ bị đóng cửa
vĩnh viễn nếu nó đã được đóng cửa tạm thời trước,
 s1(Q) là giá cả với một mức tồn kho cho trước, tại đó mỏ bị đóng cửa tạm
thời nếu nó đang được mở cửa.
 s2(Q) là giá với một mức tồn kho cho trước, tại đó mỏ được mở cửa lại khi
đã bị đóng cửa tạm thời.
 vậy υ= ( s0, s1, s2).
Suốt phần còn lại của bài báo, chúng ta bỏ qua tham số Q, và viết từng hàm số này đơn
giản là si, i = 0, 1, 2. Tỉ lệ trích xuất cho 1 mỏ mở của được được giả thiết xác định tại q.
Áp dụng công thức ngẫu nhiên Ito’s Lemma tính toán những thay đổi tức thời trong giá trị
của mỏ được cho bởi dv = vsds + vQdQ + ½ vss(ds)
2
. Dòng tiền từ mỏ là [q(s - a)(j – 1) –
m(2 – j)](1 – τ). Sử dụng hàm số arbitrage tương tự với phương trình vi phân Black and
Scholes (1973), giá trị của mỏ đóng cửa đựơc viết :
Và giá trị của mỏ lúc đóng cửa :
½ σ2s2vss(s,Q;2) + (r – κ)svs(s,Q;2) – qvQ(s,Q;2)
+ q(s – a)(1 – τ) – rv(s,Q;2) = 0, (3)
Kết hợp với cặp phương trình là bốn điều kiện giới hạn :
23
v(s, 0;j) = 0, (4)
v(s0,Q;1) = 0, (5)
v(s1,Q;2) = max{v(s1,Q;1) – k1(1 – τ),0}, (6)
v(s2,Q;1) = v(s2,Q;2) – k2(1 – τ) (7)
Chính sách tổ chức tốt nhất hạng 1 υFB = (s0
FB
, s1
FB
, s2
FB) được mô tả bởi những điều kiện
sau :
vs(s0
FB
,Q;1) = 0, (8)
vs(s1
FB
,Q;2) = vs(s1
FB
,Q;1) nếu v(s1
FB
,Q;1) – k1(1 – τ) ≥ 0
= 0 nếu v(s1
FB
,Q;1) – k1(1 – τ) < 0, (9)
vs(s2
FB
,Q;1) = vs(s2
FB
,Q;2) (10)
Giải phương trình (2) và (3) trong điều kiện giới hạn (4)-(10), ta nhận được đồng thời giá
trị tốt nhất hạng 1 của mỏ và chính sách tốt nhất hạng 1, vFB và υFB.
Nếu công ty được cấp tài chính một phần bởi các khoản nợ, khi đó chính sách tốt nhất
hạng 1 sẽ không được chọn bởi ban giám đốc bởi vì các khoản nợ tạo ra “ vấn đề đại
diện” trong việc quản lý mỏ. Giá trị thật sự của công ty được quyết định bởi chính sách
quản lý làm tối đa hóa giá trị của đòn bẩy vốn cổ phần, chính sách quản lý tốt nhất hạng
2. Để đánh giá đúng giá trị công ty và tài sản nợ có liên quan của nó, chúng ta kết hợp ảnh
hưởng của đòn bẩy vào trong đạo hạm của mô hình Brennan và Schwartz (1985) của
chính sách quản lý tối ưu:
Chúng ta cho rằng mỏ được tài trợ một phần bằng trái phiếu với thời gian còn nợ là P(t)
và tỷ lệ trả lãi định kỳ xác định, c. Tiền phải trả trên trái phiếu, cP(t), là khoản được khấu
trừ thuế. Chúng ta cho rằng sẽ có một thời điểm, T và với mọi t ≥ T, P(t) = 0, và ta gọi T
là ngày đáo hạn cuối cùng của trái phiếu. T bao hàm phạm vi của những cấu trúc nợ có
thể có. Khi giả thuyết về cấu trúc nợ quá phực tạp thì có thể có sự xuất hiện của 1 chính
sách nợ hơn là sử dụng chỉ 1 công cụ nợ. Mô hình của chúng ta định giá một công ty sử
dụng bất kì một cấu trúc hay chính sách nợ nào. Tuy nhiên, chúng ta không chấp nhận
24
những cấu trúc nợ được lựa chọn sau khi xảy ra các sự kiện nhằm tránh phá sản. Chúng ta
chỉ giải quyết các chính sách nợ tối ưu dự kiến.
Trước khi trở lại định giá lại mỏ được sử dụng đòn bẩy tàu chính, chúng ta cần định
giá nguồn vốn chủ sở hữu bởi vì giá trị này sẽ được tối đa hóa trong việc chọn lựa chính
sách quản lý thật sự của công tu. Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu e = e( s, Q,t;j, υ’),
Trong đó:
- s: giá hiện hành của hàng hóa.
- Q: hàng tồn kho.
- t: khoản thời gian hiện tại.
- j=1,2: mỏ mở cửa hay đóng cửa.
- υ’ : chính sách quản lý bổ sung. Chính sách quản lý bổ sung này thừa nhận
quyền của người sở hữu vốn chủ sở hữu trong việc trả nợ trễ hạn và đựơc mô tả
bởi 3 hàm số dựa trên 3 ngưỡng giá :
- Sd(Q,t) là giá mà tại đó với bất kì hàng tồn kho nào cho trước tại thời điểm t,
người sở hữu vốn vỡ nợ.
- S1(Q,t) và s2(Q,t)vẫn như trước là giá mà với lượng hàng tồn kho tại thời điểm t
cho trước mỏ bị đóng hay mở.
Một lần nữa chúng ta bỏ qua các thành phần Q, t và viết lại đơn giả là υ’=(sd, s1, s2)
Áp dụng Ito’s Lemma như trên, ta có đạo hàm của giá trị vốn chủ sở hữu, ep và chính sách
quản lý tối ứu υ’p = (sd
p
, s1
p
, s2
p
) là kết quả của hệ phương trình tích phân (11) và (12)
25
Kết hợp với các điều kiện giới hạn của hệ phương trình(13)-(16) và điều kiện của chính
sách quản lý tối ưu (17)-(19)
Để quyết định giá trị của công t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status