Phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty cà phê Việt Thắng - pdf 12

Download Đề tài Phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty cà phê Việt Thắng miễn phí



Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của một doanh nghiệp, phản ánh năng lực sản xuất hiện có, trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật của doanh nghiệp. Do đó tài sản cố định có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản cố định có nhiều loại, mỗi loại lại có vai trò và vị trí khác nhau đối với sản xuất kinh doanh. Do đó, cơ cấu trang bị tài sản cố định phải phù hợp với quy mô và nhiệm vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tại công ty cà phê Việt Thắng sự biến động của tài sản cố định được thể hiện qua bảng sau:
Qua bảng 4.9 (trang sau) cho thấy, nguyên giá tổng tài sản cố định giảm dần qua các năm. Cụ thể, năm 2007 so với năm 2006 giảm 112.906.000 đồng, giảm 0,3%. Năm 2008 so với năm 2007 giảm 2.861.320.000 đồng, mức giảm là 6,9%. Trong đó có sự biến động của các loại tài sản sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: năm 2007 so với năm 2006 giảm 948.531.000 đồng, mức giảm 4,6%. Trong đó chủ yếu là do nhà xưởng, nhà kho và nột số công trình khác đã thanh lý làm cho giá trị tài sản giảm xuống. Năm 2008 so với năm 2007 lại tiếp tục giảm 3.031.577.000 đồng, mức giảm 15,4%. Đây là do công trình đường giao thông ở Đức Tín được bàn giao cho đơn vị khác.
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32984/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

n phẩm cà phê, sản xuất phân hữu cơ vi sinh. Khai thác thủy sản hồ Ea Chukap và thủy lợi phí.
- Tổ chức, điều hành các hoạt động liên quan đến dự án đầu tư điểm du lịch văn hóa.
- Tham mưu ký kết các hợp đồng mua bán cà phê, nông sản, vật tư hàng hóa, v.v...
d. Phòng kế hoạch kỹ huật:
- Tham mưu giúp việc về các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Xây dựng dự án, phương án và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của toàn công ty lên kế hoạch giao chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh cho đơn vị cơ sở.
- Xây dựng các định mức kỹ thuật phục vụ sản xuất, công tác khoán và công tác quản lý tài sản hợp đồng sản xuất vườn cây; đất đai, hệ thống chế biến, hệ thống kênh mương hồ đập thủy lợi.
- Tham mưu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản; công tác kỹ thuật khuyến nông, ứng dụng chuyển giao công nghệ mới và nghiệp vụ cơ khí, điện.
- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ xây dựng các báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ SXKD và thực hiện các công việc có liên quan.
e. Phòng kế toán – Tài vụ:
- Tham mưu giám đốc về công tác tài chính, kế toán của công ty.
- Lập kế hoạch tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng các dự án.
- Tổ chức hạch toán kinh tế mọi hoạt động liên quan đến lĩnh vực tài sản, nguồn vốn kinh doanh, chi phí sản xuất, giá thành.
- Kiểm tra quyết toán các nguồn vốn xây dựng cơ bản.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo thông kê theo luật kế toán hiện hành.
- Hướng dẫn các đơn vị cơ sở thực hiện chế độ tài chính của nhà nước, quy chế hoạt động tài chính của công ty.
f. Văn phòng Đảng – Đoàn thể:
Một cán bộ chuyên trách còn lại kiêm nhiệm, công ty có tổ chức Đảng lãnh đạo, các tổ chức Đoàn thể công đoàn, Thanh niên, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh v.v... làm công tác vận động quần chúng thực hiện nhiệm vụ chính quyền triển khai đồng thời giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong doanh nghiệp.
g. Các đội sản xuất cà phê:
- Ban chỉ huy đội sản xuất có một cán bộ đội trưởng làm quản lý chuyên trách. Các thành viên ban chỉ huy đội gồm: bí thư chi bộ, chủ tịch công đoàn, nữ công hưởng phụ cấp Đảng, đoàn thể. Đội trưởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và quan hệ nghiệp vụ với các phòng chức năng để thực hiện công tác quản lý lao động và sản xuất triển khai đến người lao động.
- Riêng đội sản xuất là đồng bào dân tộc buôn Ea Churkáp tăng cường thêm 2 cán bộ để đảm nhiệm một số nhiệm vụ công ích theo yêu cầu.
3.1.7. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
3.1.7.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán vật tư
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công Ty
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
3.1.7.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng: Điều hành toàn bộ công tác chuyên môn, đối với nhân viên kế toán trong công ty, là người trợ lý tài chính cho ban giám đốc công ty, tổ chức thực hiện và kiểm tra các chế độ, quy định của nhà nước về kế toán tài chính, chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo công ty về hoạt động tài chính kế toán tại công ty.
- Kế toán thanh toán: Hàng ngày căn cứ lệnh duyệt của giám đốc để viết phiếu thu, chi, hạch toán lập bảng kê phân loại tài khoản vào sổ chi tiết các tài khoản.
- Kế toán tổng hợp: Tổng hợp toàn bộ số liệu kế toán để vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái đồng thời kiểm tra số liệu của các kế toán khác, kiểm tra cách hạch toán và cách vào sổ chi tiết hàng tháng, hàng quý, cuối năm làm báo cáo quyết toán.
- Kế toán vật tư: Hàng ngày viết giấy nhập xuất vật tư, hàng hoá khi có lệnh duyệt của cấp trên vào sổ theo dõi chi tiết nhập, xuất tồn vật tư, hàng hoá, thành phẩm. Cuối tháng lập bảng kê nhập xuất và hạch toán.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi, bảo quản tiền mặt, tuyệt đối giữ bí mật về số liệu sổ sách và tồn quỹ tiền mặt, kiểm tra đúng đủ trước khi chi tiền, ghi chép sổ quỹ và báo cáo quỹ hàng ngày, đồng thời kiểm tra biên bản tồn quỹ tiền mặt với kế toán trưởng và kế toán thanh toán.
3.2. Phương pháp nghiên cứu:
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu chung:
3.2.1.1. Phương pháp duy vật biện chứng:
Là phương pháp đánh giá các hiện tượng kinh tế xã hội trên cơ sở nhìn nhận xem xét mọi vấn đề trong mối liên hệ thống nhất, gắn bó và ràng buộc lẫn nhau trong quá trình tồn tại và phát triển.
3.2.1.2. Phương pháp duy vật lịch sử:
Là phương pháp nhìn nhận theo quan điểm lịch sử khi đánh giá, xem xét sự vật hiện tượng nào đó.
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
3.2.2.1. Phương pháp so sánh:
Là phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu, hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng nội dung tính chất tương tự nhau. Nó giúp chúng ta rút ra những nét chung, nét riêng của hiện tượng để so sánh, đánh giá được những mặt mạnh hay yếu, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra những giải pháp tối ưu trong những trường hợp cụ thể.
a. So sánh tuyệt đối:
∆Y = Y1 – Y0
Với: Y0: Trị số chỉ tiêu gốc
Y1: Trị số chỉ tiêu phân tích
b. So sánh tương đối:
T
=
Y1 – Y0
X 100%
Y0
3.2.2.2. Phương pháp bảng cân đối kế toán:
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong phân tích hoạt động kinh tế nhằm đánh giá toàn diện các quan hệ cân đối chung để phát hiện những sự mất cân đối cần giải quyết, những hiện tượng vi phạm chính sách chế độ, những khả năng tiềm tàng có thể khai thác.
3.2.2.3. Phương pháp phân tích mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến hiện tượng kinh tế:
Là việc đi sâu tìm ra những nguyên nhân dẫn đến diễn biến và kết quả. Để xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến hiện tượng kinh tế ta sử dụng các chỉ tiêu sau:
Số chênh lệch
Số phần trăm
3.2.2.4. Công cụ sử lý số liệu: Phần mềm Microsoft Excel.
PHẦN THỨ TƯ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Phân tích tình hình vốn sản xuất kinh doanh của công ty:
4.1.1. Phân tích tình hình biến động tài sản của công ty năm 2006:
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán của công ty ngày 31-12-2006, ta lập bảng phân tích tình hình biến động của công ty như sau:
Bảng 4.1: Tình hình phân bổ vốn SXKD năm 2006:
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Đầu năm
Cuối kỳ
So sánh
Giá trị
%
Giá trị
%
± ∆
%
A. TSLĐ và ĐTNH
48.360.450
76,38
27.829.401
65,70
(20.531.049)
(42,45)
1. Vốn bằng tiền
1.227.870
2,54
656.018
2,36
(571.852)
(46,57)
2. Đầu tư TCNH
-
-
-
-
-
-
3. Các khoản phải thu
42.779.831
88,46
24.029.329
86,35
(18.750.502)
(43,83)
4.Hàng tồn kho
2.825.979
5,84
1.485.397
5,34
(1.340.582)
(47,44)
5. TSLĐ khác
1.526.771
3,16
1.658.658
5,96
131.887
8,64
B. TSCĐ và ĐTDH
14.951.405
23,62
14.528.799
34,30
(422.606)
(2,83)
1. TSCĐ
14.527.315
97,16
13.616.561
93,72
(910.754)
(6,27)
2. Đầu tư TCDH
-
-
-
-
-
-
3. Chi phí XDCBDD
387.100
2,59
881.903
6,07
494.803
127,82
Tài sản dài hạn khác
36.990
0,25
30.335
0,21
(6.655)
(17,99)
Tổng
63.311.855
100,00
42.358.200
100,00
(20.953.655)
(33,10)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Qua bảng...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status