Hoàn thiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu ở cục hải quan thành phố Hà Nội - Nhìn từ góc độ doanh nghiệp - pdf 12

Download Luận văn Hoàn thiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu ở cục hải quan thành phố Hà Nội - Nhìn từ góc độ doanh nghiệp miễn phí



 
MỤC LỤC
 
MỞ ĐẦU 111
1. Tính tất yếu của đề tài 111
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. 222
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 333
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn 333
5. Kết cấu của luận văn 444
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU – NHÌN TỪ GÓC ĐỘ DOANH NGHIỆP. 555
1.1. Tổng quan về xuất-nhập khẩu hàng hoá 555
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá 555
1.1.2. Phân loại hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu hàng hoá 666
1.1.3. Quy trình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá 101011
1.1.3.1. Nghiên cứu tiếp cận thị trường xuất nhập khẩu: 111111
1.1.3.2. Chuẩn bị giao dịch và ký hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu: 111111
1.1.3.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu: 121212
1.2. Những vấn đề chung về nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu và thủ tục hải quan đối với hoạt động này. 141414
1.2.1. Nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. 141414
1.2.1.1. Vai trò của việc nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu 141414
1.2.1.2. Nội dung của hoạt động nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. 141414
1.2.2. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. 161616
1.2.2.1 Yêu cầu của các doanh nghiệp về thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu 161616
1.2.2.2 Đặc trưng của thủ tục Hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. 181818
1.2.2.3 Thủ tục Hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu 191919
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá việc thực hiện quy trình thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu –Nhìn từ góc độ doanh nghiệp. 212121
1.2.3.1. Các tiêu chí đánh giá các quy định về thủ tục hải quan – nhìn từ góc độ doanh nghiệp. 212121
1.2.3.2. Các tiêu chí đánh giá về thực hiện quy định thủ tục hải quan – Nhìn từ góc độ doanh nghiệp. 232323
1.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện thủ tục Hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu - Nhìn từ góc độ doanh nghiệp 262626
1.3.1 Các lý do khách quan phải hoàn thiện thủ tục hải quan. 262626
1.3.1.1. Yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế và tăng cường hoạt động xuất khẩu của Việt Nam. 262626
1.3.1.2. Yêu cầu thay đổi các chuẩn mực quốc tế trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu khi tham gia vào các tổ chức khu vực và toàn cầu. 282828
1.3.1.3. Yêu cầu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ năng mới của doanh nghiệp đòi hỏi phải có sự phát triển tương ứng từ phía cơ quan hải quan. 292929
1.3.1.4. Yêu cầu cải cách từ phía cơ quan Hải quan: 292929
1.3.2. Những lý do chủ quan phải hoàn thiện thủ tục hải quan 303030
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu – Nhìn từ góc độ doanh nghiệp. 303030
1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy định về thủ tục hải quan. 303030
1.4.1.1. Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến quy định về thủ tục hải quan. 303030
1.4.1.2. Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến quy định về thủ tục hải quan. 323231
1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực thi thủ tục hải quan: 323232
1.4.2.1. Các nhân tố khách quan 323232
1.4.2.2. Các nhân tố chủ quan: 333332
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU VÀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI LOẠI HÀNG HOÁ NÀY Ở CỤC HẢI QUAN TP HÀ NỘI – NHÌN TỪ GÓC ĐỘ DOANH NGHIỆP. 353535
2.1. Giới thiệu khái quát về Cục Hải quan TP Hà Nội và tình hình hoạt động nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan TP Hà Nội. 353535
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Cục Hải quan TP Hà Nội 353535
2.1.2. Thực trạng hoạt động nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan TP Hà Nội. 383838
2.1.2.1. Nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan TP Hà Nội. 383838
2.1.2.2. Xuất khẩu hàng hoá sử dụng nguyên liệu nhập khẩu. 404041
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan TP Hà Nội 454549
2.2.1. Các nhân tố khách quan 454549
2.2.1.1. Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến quy định về thủ tục hải quan: 454549
2.2.1.2. Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến việc thực hiện thủ tục hải quan: 474751
2.2.2. Các nhân tố chủ quan. 484852
2.2.2.1. Tổ chức bộ máy và nhân lực của doanh nghiệp: 484852
2.2.2.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp: 494953
2.3. Thực trạng tiến hành thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu tại Cục Hải quan TP Hà Nội – Nhìn từ góc độ doanh nghiệp. 505054
2.3.1. Nhận xét chung về quy định thủ tục hải quan và việc thực hiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu tại Cục Hải quan TP Hà Nội. 525256
2.3.1.1. Về quy định thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. 525256
2.3.1.2. Về thực hiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. 565661
2.3.2. Thực trạng đăng ký với cơ quan hải quan hợp đồng nhập khẩu, danh mục nguyên vật liệu nhập khẩu, danh mục sản phẩm xuất khẩu và định mức nguyên vật liệu 616166
2.3.3. Thực trạng tiến hành thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu (để sản xuất hàng xuất khẩu) và tiến hành thủ tục hải quan đối với sản phẩm xuất khẩu (sử dụng nguyên liệu nhập khẩu). 646469
2.3.3.1. Thực trạng tiến hành thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu (để sản xuất hàng xuất khẩu). 646469
2.3.3.2. Thực trạng tiến hành thủ tục hải quan đối với sản phẩm xuất khẩu (sử dụng nguyên liệu nhập khẩu). 676772
2.3.3.3. Một số nhận xét của doanh nghiệp về thực trạng tiến hành thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu (để sản xuất hàng xuất khẩu) và tiến hành thủ tục hải quan đối với sản phẩm (sử dụng nguyên liệu nhập khẩu). 696974
2.3.4. Thực trạng tiến hành thanh khoản tờ khai nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. 717177
2.4. Đánh giá thực trạng tiến hành thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu của các doanh nghiệp tại Cục Hải quan TP Hà Nội – Nhìn từ góc độ doanh nghiệp. 757581
2.4.1. Các ưu điểm của việc tiến hành thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu tại Cục Hải quan TP Hà Nội. 757581
2.4.2. Những mặt tồn tại trong việc thực hiện thủ tục Hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu ở Cục Hải quan TP Hà Nội - Nhìn từ góc độ doanh nghiệp. 777783
2.4.2.1. Các tồn tại trong quy định thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. 777783
2.4.2.2. Các tồn tại trong việc thực hiện các quy định thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. 787884
2.4.2.3. Các tồn tại khác. 797985
2.4.3. Nguyên nhân của ưu điểm trong việc thực hiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. 808086
2.4.4. Nguyên nhân của tồn tại trong tiến trình thực hiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. 818187
2.4.3.1. Về phía cơ quan hải quan. 818187
2.4.3.2. Về phía doanh nghiệp. 848490
2.4.3.2. Nguyên nhân khác. 878792
CHƯƠNG III. HOÀN THIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU Ở CỤC HẢI QUAN TP HÀ NỘI – NHÌN TỪ GÓC ĐỘ DOANH NGHIỆP. 888894
3.1. Triển vọng hoạt động nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu sản phẩm sử dụng nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam đến năm 2015. 888894
3.1.1. Triển vọng hoạt động nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu đến năm 2015. 888894
3.1.2. Triển vọng hoạt động xuất khẩu hàng hoá sử dụng nguyên liệu nhập khẩu đến năm 2015. 919197
3.1.3. Cơ hội và thách thức đối với hoạt động nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu hàng hoá sử dụng nguyên liệu nhập khẩu đến năm 2015. 9494101
3.2. Những giải pháp nhằm hoàn thiện thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu ở Cục Hải quan TP Hà Nội. 9797104
3.2.1. Các giải pháp đối với cơ quan hải quan: 9898104
3.2.1.1. Bổ sung một số điểm trong quy định về thủ tục hải quan. 9898104
3.2.1.2. Tiếp tục nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp khai báo hải quan điện tử. 9999105
3.2.1.3. Các giải pháp khác 103103110
3.2.2. Các giải pháp đối với doanh nghiệp 105105111
3.3. Một số kiến nghị với Nhà nước và các Bộ, Ngành có liên quan. 106106113
KẾT LUẬN 109109115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 112112118
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32805/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

ành lập bộ phận chuyên trách xuất nhập khẩu giúp cho doanh nghiệp dễ dàng bố trí cán bộ chuyên việc, thường xuyên cập nhật các quy định pháp luật về hải quan nói riêng và xuất nhập khẩu nói chung, đồng thời trực tiếp thực hiện kê khai thủ tục hải quan. Bộ phận và cán bộ chuyên trách là đầu mối quan trọng, giúp cho doanh nghiệp xử lý các vướng mắc với cơ quan hải quan nhanh chóng hơn trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan.
+ Khoảng trên 30% doanh nghiệp thuê các đại lý hải quan hay các đại lý giao vận làm thủ tục hải quan. Phần lớn các doanh nghiệp này có quy mô vừa và nhỏ, thường nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu theo mùa vụ nên việc thuê dịch vụ đại lý hải quan phù hợp hơn việc tổ chức bộ phận chuyên trách về xuất nhập khẩu.
+ Dưới 20% doanh nghiệp không tổ chức bộ phận chuyên trách về xuất nhập khẩu cũng như không thuê ngoài. Phần lớn các doanh nghiệp này có quy mô nhỏ hay mới thành lập, việc kê khai thủ tục hải quan thường do nhân viên phòng kinh doanh hay phòng kế toán tài chính thực hiện.
Nguồn: Tổng hợp phiếu thăm dò ý kiến của 122 doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội thuộc Cục Hải quan TP Hà Nội.
Hình 4. Kết quả khảo sát về tổ chức bộ phận chuyên trách xuất nhập khẩu tại doanh nghiệp.
2.2.2.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp:
Kết quả khảo sát tình hình nộp thuế tại khâu xuất nhập khẩu của 122 doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu trên Biểu 2.cho thấy trong giai đoạn 2005 – 2008 đa số các doanh nghiệp đều nộp thuế đầy đủ. Hàng năm, bình quân có 10 doanh nghiệp (chiếm khoảng 10% tổng số doanh nghiệp) thỉnh thoảng nợ thuế do tình hình tài chính gặp khó khăn. Tương tự, bình quân hàng năm có 4 doanh nghiệp (chiếm 4% tổng số doanh nghiệp) thường xuyên nợ thuế, phần lớn là các doanh nghiệp quy mô nhỏ, hoạt động có tính thời vụ hay mới thành lập nên thiếu kinh nghiệm trong quản lý tài chính doanh nghiệp và kê khai thủ tục hải quan.
Nguồn: Tổng hợp phiếu thăm dò ý kiến của 122 doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội thuộc Cục Hải quan TP Hà Nội.
Hình 5. Kết quả khảo sát tình hình nộp thuế tại khâu xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
Biểu 3: Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu.
Doanh nghiệp theo mặt hàng
2005
2006
2007
2008
Tăng trưởng hàng năm (%)
Bình quân 2005 - 2008
Số lượng
Tỷ trọng
Số lượng
Tỷ trọng
Số lượng
Tỷ trọng
Số lượng
Tỷ trọng
2006/ 2005
2007/ 2006
2008/ 2007
Số lượng
Tỷ trọng
Tăng trưởng
Giày dép
66
11,5%
72
11,7%
68
10,1%
76
10,3%
9,1%
-4,8%
11,3%
70
10,9%
5,2%
Dệt may
197
34,6%
205
33,5%
237
35,1%
257
34,9%
4,1%
15,6%
8,6%
224
34,5%
9,4%
Thủ công mỹ nghệ
66
11,5%
74
12,1%
90
13,4%
98
13,3%
12,8%
22,1%
8,4%
82
12,6%
14,4%
Công nghệ thông tin
21
3,8%
26
4,2%
26
3,9%
29
4,0%
22,4%
2,4%
12,0%
26
4,0%
12,3%
Đá công nghiệp
55
9,6%
58
9,5%
64
9,5%
68
9,2%
6,3%
10,3%
5,7%
61
9,5%
7,4%
Thiết bị gia đình
88
15,4%
95
15,6%
99
14,6%
110
14,9%
9,1%
3,2%
11,4%
98
15,1%
7,9%
Thiết bị văn phòng
22
3,8%
23
3,7%
26
3,8%
27
3,6%
3,5%
13,3%
3,4%
24
3,7%
6,7%
Thực phẩm
44
7,7%
46
7,5%
48
7,1%
54
7,3%
4,9%
4,4%
12,3%
48
7,4%
7,2%
Khác
11
1,9%
13
2,1%
17
2,5%
18
2,5%
17,5%
31,3%
9,2%
15
2,3%
19,3%
Tổng cộng
569
100%
612
100%
675
100%
737
100%
7,6%
10,3%
9,2%
648
100%
9,0%
Nguồn: Cục Hải quan TP Hà Nội
Biểu 4: Kim ngạch nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu theo ngành hàng
2005
2006
2007
2008
Tăng trưởng hàng năm (%)
Bình quân 2005 - 2008
Giá trị (triệu USD)
Tỷ trọng
Giá trị (triệu USD)
Tỷ trọng
Giá trị (triệu USD)
Tỷ trọng
Giá trị (triệu USD)
Tỷ trọng
2006/
2005
2007/
2006
2008/
2007
Giá trị (triệu USD)
Tỷ trọng
Tăng trưởng
Giày dép
13,2
4,0%
16
4,2%
19,0
4,1%
22,9
4,0%
22,7%
17,5%
20,3%
17,8
4,1%
20,2%
Dệt may
120,7
37,0%
144
37,3%
176,2
38,0%
216,6
37,9%
19,0%
22,6%
22,9%
164,3
37,6%
21,5%
Thủ công mỹ nghệ
5,7
1,7%
6
1,5%
7,4
1,6%
9,1
1,6%
1,9%
28,3%
23,3%
7,0
1,6%
17,8%
Công nghệ thông tin
84,2
25,8%
97
25,3%
116,8
25,2%
145,7
25,5%
15,8%
19,8%
24,7%
111,0
25,5%
20,1%
Đá công nghiệp
59,6
18,3%
70
18,1%
84,8
18,3%
104,0
18,2%
16,9%
21,7%
22,6%
79,6
18,2%
20,4%
Thiết bị gia đình
4,0
1,2%
6
1,5%
6,0
1,3%
6,9
1,2%
43,2%
4,3%
13,8%
5,7
1,3%
20,4%
Thiết bị văn phòng
34,8
10,7%
40
10,3%
47,8
10,3%
60,0
10,5%
14,1%
20,3%
25,7%
45,6
10,4%
20,0%
Thực phẩm
1,4
0,4%
2
0,6%
2,3
0,5%
3,4
0,6%
70,3%
0,3%
47,9%
2,4
0,5%
39,5%
Khác
2,3
0,7%
3
0,7%
3,5
0,8%
4,0
0,7%
18,1%
25,3%
15,1%
3,2
0,7%
19,5%
Tổng cộng
325,9
100%
385,3
100%
463,6
100%
571,5
100%
18,2%
20,3%
23,3%
436,6
99,9%
20,6%
Nguồn: Cục Hải quan TP Hà Nội
Biểu 5: Kim ngạch xuất khẩu hàng sản xuất xuất khẩu
Kim ngạch xuất khẩu theo ngành hàng
2005
2006
2007
2008
Tăng trưởng hàng năm (%)
Bình quân 2005 - 2008
Giá trị (triệu USD)
Tỷ trọng
Giá trị (triệu USD)
Tỷ trọng
Giá trị (triệu USD)
Tỷ trọng
Giá trị (triệu USD)
Tỷ trọng
2006/ 2005
2007/ 2006
2008/ 2007
Giá trị (triệu USD)
Tỷ trọng
Tăng trưởng
Giày dép
41,5
9,1%
53,5
8,8%
63,8
8,8%
87,8
8,6%
28,9%
19,3%
37,6%
61,7
8,8%
28,6%
Dệt may
88,0
19,3%
118,5
19,5%
145,1
20,0%
201,1
19,7%
34,6%
22,4%
38,7%
138,2
19,6%
31,9%
Thủ công mỹ nghệ
17,8
3,9%
23,7
3,9%
29,0
4,0%
41,9
4,1%
33,3%
22,4%
44,3%
28,1
4,0%
33,3%
Công nghệ thông tin
50,3
11,0%
66,3
10,9%
81,2
11,2%
123,5
12,1%
31,7%
22,6%
52,1%
80,3
11,3%
35,5%
Đá công nghiệp
70,2
15,4%
91,8
15,1%
110,2
15,2%
148,0
14,5%
30,7%
20,1%
34,3%
105,1
15,1%
28,4%
Thiết bị gia đình
78,4
17,2%
102,1
16,8%
111,0
15,3%
164,4
16,1%
30,2%
8,7%
48,1%
114,0
16,4%
29,0%
Thiết bị văn phòng
82,6
18,1%
109,4
18,0%
139,3
19,2%
194,0
19,0%
32,5%
27,3%
39,3%
131,3
18,6%
33,0%
Thực phẩm
25,6
5,6%
35,3
5,8%
37,7
5,2%
50,0
4,9%
37,6%
7,0%
32,6%
37,2
5,4%
25,7%
Khác
3,6
0,8%
4,4
0,7%
5,8
0,8%
7,6
0,7%
19,9%
32,6%
30,2%
5,3
0,8%
27,6%
Tổng cộng
456,1
100%
607,8
100%
725,3
100%
1.021,0
100%
33,3%
19,3%
40,8%
702,6
99,9%
31,1%
2.3. Thực trạng tiến hành thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu tại Cục Hải quan TP Hà Nội – Nhìn từ góc độ doanh nghiệp.
Nguồn: Cục Hải quan TP Hà Nội
1.4.2. Các nhân tố chủ quan:
1.4.2.1. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
- Hiệu quả của việc thực hiện thủ tục hải quan đối với hoạt động nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có tổ chức phòng kinh doanh xuất nhập khẩu hay không.
+ Các doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn, thường thành lập phòng kinh doanh xuất nhập khẩu để thực hiện các thủ tục hải quan và các công việc liên quan khác đến hoạt động xuất nhập khẩu của công ty.
+ Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ thường chỉ bố trí một đến hai cán bộ đảm nhiệm công việc xuất nhập khẩu.
+ Việc thành lập phòng xuất nhập khẩu giúp cho doanh nghiệp dễ dàng bố trí cán bộ chuyên việc, thường xuyên cập nhật các quy định pháp luật về hải quan nói riêng và xuất nhập khẩu nói chung.
+ Số lượng và chất lượng các cán bộ kinh doanh xuất nhập khẩu càng cao thì tốc độ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status