Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của chi nhánh công ty Lelong Việt Nam tại Hà Nội - pdf 12

Download Đề tài Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của chi nhánh công ty Lelong Việt Nam tại Hà Nội miễn phí



MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Chương I: Cơ sở lý thuyết về phát triển thị trường và giới thiệu tổng quát về Chi nhánh Công ty Lelong Việt nam. 3
I. Cơ sở lý luận về thị trường và phát triển thị trường. 3
1. Khái niệm thị trường và phát triển thị trường. 3
1.1 Khái niệm thị trường 3
2 Nghiên cứu thị trường tiêu thụ hàng hoá 5
3. Triển khai các chiến lược Marketing 6
II. Khái quát về Chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam 7
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Lelong và Chi nhánh công ty Lelong Việt nam 7
1.1 Vài nét về Công ty Lelong Việt Nam 7
1.2 Vài nét về Chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam tại các tỉnh miền Bắc. 8
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Lelong và chi nhánh công ty Lelong. 9
3. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban của chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam. 10
3.1 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam 10
Chương 2: Thực trạng kinh doanh và hoạt động phát triển thị trường của chi nhánh công ty Lelong Việt Nam 14
I. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Công ty giai đoạn 2002-2005 14
1. Tình hình thị trường sản phẩm của Công ty 14
1.1 Thị trường sản phẩm Ăcquy 14
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của chi nhánh Công ty 16
2. Thực trạng cạnh tranh trên thị trường 17
3. Thực trạng khách hàng của chi nhánh Công ty: 18
4. Thực trạng kinh doanh tiệu thụ sản phẩm Ăcquy của chi nhánh Công ty giai đoạn 2002-2005 18
4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm gần đây 19
4.2 Phân tích kết cấu hàng hoá bán ra của chi nhánh Công ty qua các năm gần đây. 20
4.3 Phân tích tình hình tiêu thụ Ăcquy của chi nhánh Công ty theo khu vực thị trường. 22
II. Thực trạng công tác phát triển thị trường của chi nhánh Công ty trong giai đoạn 2002-2005 24
1. Thực trạng công tác nghiên cứu thị trường của chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam 24
2 Thực trạng công tác xâm nhập thị trường của chi nhánh Công ty giai đoạn 2002-2005 25
3. Thực trạng công tác phát triển thị trường hiện tại của chi nhánh Công ty 25
4. Thực trạng phát triển của sản phẩm mới của chi nhánh Công ty trong giai đoạn 2002-2005 26
5. Thực trạng phát triển đa dạng hoá sản phẩm tại chi nhánh Công ty 28
III.Đánh giá kết quả và rút ra kết luận về thực trạng phát triển thị trường của chi nhánh Công ty 28
1. Đánh giá chung về tình hình thị trường, phát triển của chi nhánh Công ty 29
2. Ưu - nhược điểm về thị trường và phát triển thị trường của chi nhánh Công ty 29
2.1 Ưu điểm và những mặt thuận lợi của chi nhánh Công ty trong công tác phát triển thị trường giai đoạn 2002-2005 29
2.2 Nhược điểm 32
Chương III: Phương hướng và giải pháp phát triển thị trường của CNCTY Le Long Việt Nam. 34
I. Mục tiêu và phương hướng của CN Cty trong thời gian tới. 34
1. Phương hướng phát triển thị trường đầu vào của Chi nhánh Công ty trong thời gian tới. 34
2. Phương hướng phát triển thị trường đầu ra của chi nhánh Công ty trong thời gian tới. 35
II. Dự báo nhu cầu phát triển và mức độ cạnh tranh của Chi nhánh Công ty trong thời gian tới. 36
1. Dự báo nhu cầu thị trường. 36
2. Dự báo cạnh tranh của chi nhánh Công ty thời gian tới. 37
III. Các giải pháp phát triển thị trường của Chi nhánh Công ty. 38
1. Nâng cao hiệu quả công tác điều tra nghiên cứu thị trường. 38
2. Cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao tính ưu việt của sản phẩm, đa dạng hoá các mặt hàng kinh doanh. 40
3. Xây dựng chính sách giá linh hoạt. 41
4. Đa dạng hoá các hình thức bán hàng hoàn thiện kênh tiêu thụ và phân phối sản phẩm 41
5. Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng 42
6. Các giải pháp quảng cáo khuyếch trương 43
7. Đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ lao động. 43
III. Kết luận chương III. 44
Kết luận 45
Tài liệu tham khảo 46
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32665/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

iết bị điện tử (chiếm tỷ trọng nhỏ do mới đi vào hoạt động thử nghiệm là chính)
Về Ăcquy xe máy: Loại phổ biến và tiêu thụ nhiều nhất là loại Ăcquy 12N5S-3B và WP5S lắp cho các loại xe máy thông dụng hiện nay như Dream, Future, Jupiter, Wave...Vì là loại Ăcquy lắp chủ yếu cho các loại xe thông dụng nên mức tiêu thụ các sản phẩm này rất cao và được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng và kiểu dáng.
Về Ăcquy xe ôtô: Hiện nay trên thị trường Việt Nam có các loại kiếu dáng, mẫu mã xe của các hãng sản xuất xe ôtô khác nhau thì chi nhánh Công ty cũng có đầy đủ các sản phẩm Ăcquy phù hợp với từng loại xe đó.
Về các loại Ăcquy điện tử: Chủ yếu là thị trường tiềm năng vì các sản phẩm sử dụng đến bình điện tử còn mới mẻ, chưa thịnh hành như máy lưu điện UPS, các thiết bị liên quan đến điện tử.
2. Thực trạng cạnh tranh trên thị trường
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh có lợi cho nền kinh tế và người tiêu dùng như vậy bất lợi cho các nhà sản xuất, nhà kinh doanh. Nó là nguy cơ triệt tiêu bất kỳ ai nếu không đầu tư và nỗ lực trong việc duy trì vị thế trên thị trường. Chi nhánh công ty Lelong Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật đó. Các đối thủ cạnh tranh của chi nhánh Công ty có cả tiềm ẩn và hiện hữu, sự tranh giành khách hàng diễn ra hàng ngày, hàng giờ và vô cùng khắc nghiệt giữa các Công ty. Thực tế chỉ ra rằng một chi phí để lôi kéo khách hàng mới sẽ lớn hơn rất nhiều chi phí để giữ chân khách hàng cũ, vì vậy biện pháp chăm sóc khách hàng cũ và mở rộng quy mô thu hút khách hàng mới sẽ luôn là mục tiêu hàng đầu của chi nhánh Công ty.
Đất nước ta đang ngày càng đổi mới và phát triển các dự án đầu tư nước ngoài vào Việt Nam ngày càng tăng, việc các khu công nghiệp ở hầu hết các tỉnh thành được hình thành tạo nên nhiều công ăn việc làm cho người dân, mức thu nhập của người dân ngày càng cải thiện do vậy lĩnh vực kinh doanh và sản xuất ắcquy sử dụng cho các phương tiện giao thông của người dân có nhiều tiềm năng và cơ hội nên các đối thủ cạnh tranh của chi nhánh Công ty rất nhiều, họ mạnh về vốn, công nghệ, nhân lực lẫn thông tin thị trường. Điều này đã được chi nhánh Công ty xác định vì thế chi nhánh Công ty luôn không ngừng phấn đấu trong kinh doanh cũng như hoạt động tái đầu tư, nâng cao vốn kinh doanh, nắm bắt các thông tin thị trường... nhằm tạo ra các lợi thế riêng của chi nhánh Công ty mà các đối thủ cạnh tranh khác không có, như thiết kế sản phẩm mới độc đáo, đa dạng hoá các sản phẩm, độ bền cao và chất lượng ổn định cùng chế độ bảo hành nhanh chóng, giá cả hợp lý đó chính là những lợi thế cạnh tranh lớn của chi nhánh Công ty trong thời gian tới.
3. Thực trạng khách hàng của chi nhánh Công ty:
Với mặt hàng kinh doanh của chi nhánh Công ty là các sản phẩm Ăcquy sử dụng cho các phương tiện như ôtô, xe máy và các thiết bị điện tử nên khách hàng chủ yếu của chi nhánh Công ty là những khách hàng sử dụng phương tiện giao thông và các thiết bị điện tử. Đây là những khách hàng có số lượng lớn thường xuyên sử dụng phương tiện giao thông nên phải sử dụng các sản phẩm Ăcquy để thay thế và mới đây khi bãi bỏ hạn ngạch đăng ký phương tiện giao thông và nhập khẩu ôtô đã qua sử dụng thì trong thời gian tới lượng khách hàng của chi nhánh Công ty chắc chắn sẽ tăng. Từ những đặc điểm về khách hàng và thị trường như vậy ta có thể nhận thấy thị trường của chi nhánh Công ty vẫn trong giai đoạn phát triển và mở ra nhiều cơ hội cho chi nhánh Công ty mở rộng cũng như chiếm lĩnh được thị trường và thu hút được nhiều khách hàng.
Vấn đề ở đây là doanh nghiệp phải xây dựng được thương hiệu cũng như uy tín của mình trên thị trường để chinh phục được các khách hàng trong việc lựa chọn sản phẩm.
4. Thực trạng kinh doanh tiệu thụ sản phẩm Ăcquy của chi nhánh Công ty giai đoạn 2002-2005
Để đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm Ăcquy của doanh nghiệp chủ yếu dựa trên các chỉ tiêu về doanh thu và số lượng. Qua đó có thể thấy được diễn biến thị trường và tình hình cạnh tranh trên thị trường để có thể thấy được những gì đã đạt được và những thiếu sót cần khắc phục.
4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm gần đây
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Doanh thu
18.080.018
25.182.624
30.007.529
35.505.703
Giá vốn hàng bán
12.841.347
18.340.451
25.160.381
29.107.129
Lợi nhuận gộp
5.238.671
6.842.173
4.847.148
6.398.574
Chi phí bán hàng
2.892.950
2.902.710
3.438.629
3.864.214
Lợi nhuận
251.288
537.569
656.322
828.992
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán chi nhánh Công ty)
Doanh thu của chi nhánh Công ty tăng rất nhanh trong 4 năm từ 2002 đến 2005, từ mức doanh thu năm 2002 là 18.080.018 nghìn đồng đến năm 2005 là 35.505.703 nghìn đồng tăng 96.38%.
Doanh thu của năm 2004 so với năm 2003 là 19,15%, năm 2005 tăng so với năm 2004 là 18,32%. Qua đó phản ánh tình hình kinh doanh của chi nhánh Công ty là có hiệu quả, doanh thu tăng đều theo từng năm. Sức mua của thị trường tăng, phạm vi tiêu thụ sản phẩm của công ty ngày càng được mở rộng, chiến lược của công ty là hợp lý, tạo được niềm tin ở người tiêu dùng. Theo đó lợi nhuận mà chi nhánh Công ty thu được cũng tăng đều qua các năm. Năm 2002 chỉ đạt 251.288 nghìn đồng đến năm 2005 là 829.992 nghìn đồng tăng 236,3% do sự tăng nhanh của các hoạt động...
Qua số liệu trên ta thấy sản phẩm của Công ty đã và đang được người tiêu dùng tín nhiệm do đó doanh số bán hàng tăng và lợi nhuận của Công ty cũng tăng lên. Có được kết quả đó là do Công ty biết cân đối, tính toán các khoản chi phí hợp lý. Tuy nhiên chi phí bán hàng cũng tăng nhanh, năm 2005 so với năm 2002 tăng 33,57% điều này có thể giải thích là do chi nhánh Công ty đẩy mạnh việc mở rộng hoạt động kinh doanh.
Mặc dù mấy năm gần đây doanh số và lợi nhuận của chi nhánh Công ty ngày càng tăng lên nhưng lãnh đạo chi nhánh Công ty vẫn không ngừng phấn đấu để được kết quả cao hơn, mỗi năm thường đặt ra chỉ tiêu doanh thu năm sau cao hơn năm trước để toàn bộ công nhân viên cùng phấn đấu, ước tính năm nay mục tiêu đề ra là doanh thu tăng khoảng 30% so với năm 2005.
4.2 Phân tích kết cấu hàng hoá bán ra của chi nhánh Công ty qua các năm gần đây.
Đơn vị: 1000 đồng
Tên hàng
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
SL (thùng)
DT
SL (thùng)
DT
SL (thùng)
DT
SL
(thùng)
DT
Wpx4g
522
3.002.500
463
2.503.612
539
3.119.072
513
2.859.098
12m5d
206
1.114.460
192
918.037
165
716.034
89
489.034
12n5s
1.067
3.497.400
3.018
8.912.063
3.208
9.018.367
3.303
9.856.687
Wp5s
194
1.417.920
587
4.315.854
478
3.913.065
539
4.684.779
12n4
92
845.480
98
924.113
79
712.325
85
894.994
N25
126
2.007.900
141
3.024.916
165
3.596.092
206
4.492.618
Nx120-7
81
985.770
64
506.712
76
868.912
82
989.834
N150
224
1.616.580
197
1.426.769
108
2.526.464
243
3.518.612
N70
12
417.732
26
816.352
27
878.349
37
1.316.035
N100
308
2.532.063
298
2.385.114
412
3.482.084
467
3.813.016
Loại khác
46
642.213
51
875.851
103
1.176.756
204
2.590.996
Tổng cộng
2.878
18.080.018
5.135
25.182.624
5.360
30.007.529
5.768
35.535.703
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán chi nhá...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status