Quản lý và sử dụng có hiệu quả lao động tại Công ty TNHH đầu tư và phát triển Xây dựng Minh Huyền - pdf 12

Download Chuyên đề Quản lý và sử dụng có hiệu quả lao động tại Công ty TNHH đầu tư và phát triển Xây dựng Minh Huyền miễn phí



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 5
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT 7
TRIỂN XÂY DỰNG MINH HUYỀN 7
I - TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 7
1- Lịch sử hình thành và phát triển 7
2 - Giới thiệu về Công ty: 10
3 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Doanh nghiệp: 11
II - HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 16
1 – Các đặc điểm về hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng Minh Huyền. 16
a .Tình hình tổ chức và tổ chức nơi làm việc của Công ty 16
b. Bố trí phân xưởng . . . 16
2 - Quan hệ đối tác 19
3 - Kết quả sản xuất và định hướng phát triển Công ty 20
a. Kết quả sản xuất kinh doanh: 20
b. Định hướng phát triển của Công ty . 22
PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG MINH HUYỀN 24
I – Lao động và công tác quản lý lao động tại công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng Minh Huyền. 24
1 - Phân tích tổng hợp 24
2 - Phân tích về bố trí lao động 27
3 - Tạo động lực trong lao động (tiền công, tiền lương) 30
4 - Nội dung về quản lý quỹ tiền lương tại công ty 31
* Các hình thức trả lương tại công ty: 31
a. Phương pháp trả lương theo thời gian 32
b. Phương pháp tính lương theo sản phẩm 33
c. Phương pháp tính thưởng cho nhân công trực tiếp sản xuất 33
d .Phương pháp xác định tiền lương thực tế của cán bộ công nhân viên tại .34
5- Vấn đề kỷ luật lao động 36
II - HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG , CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 36
1- Hiệu quả sử dụng lao động 36
2 -Phân tích về năng suất lao động . . . . .39
3 -Những tồn tại chủ yếu và nguyên nhân trong sử dụng lao động và ở công ty trong thời gian qua 42
*- Những tồn tại 42
a.Về sự phân công, bố trí lao động trong Công ty 42
b.Về sử dụng thời gian lao động 42
c.Về trang thiết bị, công nghệ 42
4. Các nguyên nhân 43
a. Công ty Minh Huyền có nhiêù lao động mơí và trẻ 43
b. Về thu nhập 43
c. Nguyên nhân nghỉ việc 43
d. Về công tác tổ chức sản xuất và công tác thị trường 43
PHẦN III: 44
CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY MINH HUYỀN 44
1- Các giải pháp 44
2 - Sắp xếp, bố trí, đào taọ laị lao động 45
a. Đổi mới cơ cấu giới tính 45
b. Đôỉ mới cơ cấu học vấn và lý‎ luận chính trị 45
c. Đổi mới cơ cấu nghề nghiệp bậc thợ 46
3 -Tiếp tục ổn định và nâng cao năng lực trang thiết bị công nghệ 47
4 - Sử dụng tốt hơn thời gian lao động 47
5 - Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. 48
6 - Cung cấp đầy đủ , đảm bảo các yếu tố cho sản xuất (máy móc, vật tư, năng lượng cho sản xuất) 48
7- Đổi mới về bộ máy quản lý 49
8. Các kiến nghị với cấp trên 49
a . Về phí công ty . . 50
b. Về phí cơ quan nhà nước . 51
KẾT LUẬN 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32528/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

5.000
8.500
8.515
4.320
3.720
2.750
3.869
6.294
8.785
116,2
108,24
128,37
113,03
104,4
188,07
99,20
100,91
100,23
101,51
100,40
PHẦN II :
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG MINH HUYỀN
I – Lao động và công tác quản lý lao động tại công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng Minh Huyền.
Việc phân tích tình hình sử dụng lao động để bổ sung, cân đối và nâng cao khả năng sản xuất, đánh giá khả năng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm xác định lao động của đơn vị là tiết kiệm hay lãng phí, trên cơ sở đó tìm mọi biện pháp tổ chức sử dụng lao động tốt nhất. Đây là một hoạt động quan trọng để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
1.Phân tích tổng hợp
Bảng 04 : Bảng tổng hợp lao động của công ty
Đơn vị tính : Người
STT
Các chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
I
Cơ cấu lao động
Tổng số CBCNV
50
100
65
100
70
100
85
100
+ Cán bộ gián tiếp
7
14
9
13,85
10
14,29
12
14,11
+ CN trực tiếp
43
86
56
86,15
60
85,71
73
85,89
II
Chất lượng lao động
Trình độ đại học
7
14
10
15,38
12
17,14
15
17,65
Trình độ CĐ trung học
15
30
19
29,23
24
34,28
33
38,82
Trình độ cấp III
18
36
24
36,92
28
40,00
25
29,41
Trình độ cấp II
10
20
12
18,47
6
8.58
12
14,12
III
Giới tính
Nam
35
70
47
72,3
48
68,57
54
63,5
Nữ
15
30
18
27,7
22
31,43
31
36,5
IV
Độ tuổi
18 - 30 T
45
90
47
72,3
49
70
52
61,17
31 - 50 T
4
8
15
23,0
19
27,1
28
32,94
51 - 60 T
1
2
3
4,7
2
2,9
5
5,89
Qua bảng trên ta thấy , tình hình lao động công ty biến động qua các năm. Năm 2003 tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 50 người, năm 2004 số lao động là 65 người, năm 2005 số lao động là 70 người so với năm 2003 tăng lên 20 người và năm 2004 tăng 5 người . Qua các lần kỷ luật bị giảm và một số lần tuyển dụng, tổng số cán bộ công
nhân viên của công ty năm 2006 là 85 người, số lượng lao động tăng đáng kể (35 người)
+ Chất lượng sản phẩm cao hay thấp phụ thuộc nhiều vào trình độ học vấn và kiến thức của người lao động.Chính vì vậy việc nghiên cứu trình độ học vấn trong Công ty TNHH Minh Huyền là vô cung quan trọng, nó chi phối ảnh hưởng tới sự phát triển của Công ty cũng như thu nhập đời sống mỗi cá nhân trong Công ty.
+ Số liệu ở bảng chỉ ra từ 50 cán bộ CNV vào năm 2003 tăng lên 85 người vào năm 2006 . Cán bộ có trình độ Đại học vào năm 2004 chiếm 15,38% và có xu hướng tăng dần qua các năm như năm 2006 tăng lên 17,65%. Điều này cho thấy công ty đã chú trọng đến đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên có trình độ học vấn cao.
Song tỷ lệ đào tạo cao đẳng và trung cấp có xu hướng tăng lên từ 30% năm 2003 đến 34,28% năm 2006 tăng lên 38,82% riêng năm 2004 giảm đi còn 29,23% điều này cho thấy Công ty TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền chú trọng đào tạo nghề nhiều hơn. Lực lượng tốt nghiệp phổ thông trung học cũng tăng nhưng không đáng kể từ 36% năm 2003 đến 36,92% năm 2004 và 40% năm 2005 và có xu hướng giảm vào năm 2006 là 29,41%, số lao động có trình độ học vấn cấp II có học vấn thấp năm 2003 là 20% nhưng có xu hướng giảm dần qua các năm và nhất là năm 2005 giảm xuống còn 8.58%. Điều này cho thấy công ty rất chú trọng đào tạo tay nghề cho cán bộ công nhân viên, nâng cao năng suất lao động .
Tóm lại trình độ học vấn ở công ty Minh Huyền chia ra với 5 mức chủ yếu : Đại học, cao đẳng, trung cấp, Phổ thông trung học, trung học cơ sở, tương ứng với mỗi cấp độ, Công ty đã có sự phân công và bố trí công việc hợp lý phù hợp với chất lượng của
từng loại hình lao động. Do đó ở từng bộ phận khác nhau, tuỳ theo chức năng nhiệm vụ mà sẽ được phân bố nhiều trình độ học vấn cao hay thấp.
Qua nghiên cứu cho thấy rằng những người có học vị cao trong Công ty còn ít, trong khi đó những người có trình độ trung cấp, PTTH, PTCS còn chiếm tỷ lệ cao mặc dù đã có sự chuyển biến từ năm 2004 song không đáng kể. Với xu hướng này vài năm tới công ty
phải đặt ra vấn đề là phải đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, học vấn và trang bị cho họ một nền tảng lý luận chính trị vững vững chắc. Có được như vậy công ty mới thực sự đủ mạnh trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
2. Phân tích về bố trí lao động
Bảng 05: Sự phân bổ đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng Minh Huyền.
Các bộ phận của công ty
2003
2004
2005
2006
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Tổng số
50
100
65
100
70
100
85
100
1. Bộ phận gián tiếp
7
14
9
13,8
10
14,3
12
14,1
Ban giám đốc
1
2
1
1,5
4
5,7
4
4,7
Phòng kế toán
2
4
2
3,0
4
5,7
5
5,9
Phòng kỹ thuật
1
2
1
1,5
3
4,3
3
30,5
Phòng tổ chức hành chính
2
4
2
3,0
5
7,1
5
5,9
Phòng tiếp thị bán hàng
2
4
2
3,0
18
25,7
26
30,6
2.Bộ phận trực tiếp sản xuất
43
86
56
86,1
60
85,7
73
85,9
Tổ kiểm tra NVL - kiểm tra tỷ trọng
10
20
12
18,5
15
21,4
17
20
Tổ kiểm tra độ nhớt - kiểm tra độ mịn
7
14
10
15,4
10
14,3
8
9,4
Tổ nghiền và lọc nguyên vật liệu
12
24
10
15,4
12
17,1
12
14,1
Tổ hoàn thiện sản phẩm
5
10
8
12,3
10
14,3
10
11,7
Tổ trực tiếp thi công
9
18
16
24,5
13
18,6
26
30,6
Qua số liệu thống kê trên cho thấy ở bộ phận gián tiếp sản xuất, trong đó nhân lực làm công tác quản lý chiếm 14% số nhân lực toàn công ty năm 2003 và 13,8% năm 2004( nó đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tổ chức sản xuất, quản lý CBCNV). Đặc trưng của bộ phận này: ít mà tinh, có năng lực quản lý tổ chức sản xuất và kinh doanh giỏi, do đó ở bộ phận này có xu hướng giảm từ 14% năm 2003 xuống 0.2% năm 2004 nhưng không nhiều.
Đối với Công ty Minh Huyền chuyên sản xuất các sản phẩm sơn và hoá chất xây dựng chất lượng cao đến việc bảo đảm chức năng quan trọng là tổ chức, quản lý kỹ thuật và công nghệ cao như pha chế, công nghệ thí nghiệm, nghiên cứu triển khai, sáng chế cải tiến hợp lý hoá tiêu chuẩn hoá. Ban hành các các công thức sản xuất chuẩn, mẫu mã sản phẩm đẹp, định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho các sản phẩm và các chi tiết của bán sản phẩm, từng công đoạn sản phẩm. Ban hành các quy trình công nghệ sản xuất cho các sản phẩm và công đoạn sản xuất. Nghiên cứu soạn thảo quy trình công nghệ mới, tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh; định rõ các phép đo và độ chính xác cần thiết với các thiết bị công nghệ, thiết bị thử nghiệm....Do đó phải có một bộ phận chuyên sâu và luôn tiếp thu cải tiến công nghệ trong lĩnh vực sơn và hoá chất xây dựng, đó là phòng kỹ thuật sơn, bột bả, hoá chất xây dựng với số lượng chuyên sâu trong lĩnh vực công nghệ sơn, bột bả, hoá chất xây dựng, đó là phòng kỹ thuật với số lượng nhân lực 1 người chiếm tỷ lệ 2%vào năm 2003 và có xu hướng giảm vào năm 2004 chiếm 1,5%.
Song song với bộ phận kỹ thuật là phòng tiếp thị bán hàng.Để sản phẩm đạt chất lượng cao, đảm bảo uy tín trên thị trường cũng như các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, Công ty Cao Minh Huyền có bộ phận vô cùng quan trọng là kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) với số lượng nh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status