Bài giảng Tài nguyên du lịch - pdf 12

Download Bài giảng Tài nguyên du lịch miễn phí



a. Khái niệm
Tài nguyên du lịch nhân văn gồm
Truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hoá,
Văn nghệ dân gian
Di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc
Các công trình lao động sáng tạo của con người
Các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch

Tiểu vùng du lịch duyên hải (Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận)- Du Lịch thể thao biển, Văn hóa Chăm. + Tiểu vùng du lịch Tây Nguyên (Bao gồm các tỉnh Tây Nguyên)-Du Lịch sinh thái, văn hóa, lễ hội. - Á vùng du lịch Nam Bộ Gồm các tỉnh từ Đồng Nai trở vào. Á vùng Nam Trung Bộ có 2 tiểu vùng, đó là: +Tiểu vùng du lịch Đông Nam Bộ - Trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh. + Tiểu vùng du lịch Tây Nam Bộ - Miệt vườn, sông nước. Vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ (Vùng III) Hệ thống phân vị trong phân vùng du lịch Theo luật du lịch 2005 Điểm du lịch Khu du lịch Tuyến du lịch Đô thị du lịch Vùng du lịch Điểm du lịch Điểm du lịch địa phương Điểm du lịch quốc gia Điểm du lịch địa phương Có tài nguyên du lịch hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, bảo đảm phục vụ ít nhất 10.000 lượt khách tham quan một năm Điểm du lịch quốc gia Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, bảo đảm phục vụ ít nhất 100.000 lượt khách tham quan một năm Khu du lịch Khu du lịch địa phương Khu du lịch quốc gia Khu du lịch quốc gia Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả năng thu hút lượng khách du lịch cao Có diện tích tối thiểu 1000 ha, trong đó có diện tích cần thiết để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch phù hợp với cảnh quan, môi trường của khu du lịch Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, bảo đảm phục vụ ít nhất 1000.000 lượt khách du lịch một năm Khu du lịch địa phương Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng thu hút khách du lịch Có diện tích tối thiểu 200 ha, trong đó có diện tích cần thiết để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của địa phương, bảo đảm phục vụ ít nhất 100.000 lượt khách du lịch một năm Tuyến du lịch Tuyến du lịch địa phương Tuyến du lịch quốc gia Tuyến du lịch địa phương Nối các khu du lịch, điểm du lịch trong phạm vi địa phương Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch dọc theo tuyến Tuyến du lịch quốc gia Nối các khu du lịch, điểm du lịch, trong đó có khu du lịch, điểm du lịch quốc gia, có tính chất liên vùng, liên tỉnh, kết nối với các cửa khẩu quốc tế Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch dọc theo tuyến Đô thị du lịch Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hay trong ranh giới đô thị và khu vực liền kề Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch Có cơ cấu lao động phù hợp với yêu cầu phát triển du lịch Ngành du lịch có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế, đạt tỷ lệ thu nhập từ du lịch trên tổng thu nhập của các ngành dịch vụ theo quy định của Chính phủ Vùng du lịch Thể thống nhất các đối tượng, hiện tượng tự nhiên, nhân văn, xã hội… Bao gồm hệ thống lãnh thổ du lịch và môi trường kinh tế, xã hội xung quanh với sự chuyên môn hoá nhất định trong hoạt động du lịch Chuyên môn hoá chính là bản sắc của vùng, làm cho vùng này khác vùng kia Các mối liên hệ nội - ngoại vùng đa dạng, dựa trên nguồn tài nguyên, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật sẵn có Vùng du lịch Có diện tích rất lớn, bao gồm nhiều tỉnh Bao gồm cả các khu vực không có hoạt động du lịch (điểm dân cư/các khu vực không có tài nguyên) nhưng có mối liên hệ chặt chẽ với kinh tế du lịch Chương 1: Khái quát về tài nguyên du lịch 1.1. Khái niệm 1.1.2. Phân loại tài nguyên du lịch Theo đặc trưng của tài nguyên Tài nguyên du lịch tự nhiên Tài nguyên du lịch nhân văn Theo thực trạng sử dụng Tài nguyên du lịch đã được khai thác Tài nguyên du lịch chưa được khai thác Theo vị trí khai thác của tài nguyên Tài nguyên du lịch trên trái đất Tài nguyên du lịch trong vũ trụ Tài nguyên du lịch Tài nguyên du lịch tự nhiên: + 100 vườn quốc gia, KBTTN, + 02 Di sản TN thế giới: Hạ Long và Phong Nha kẻ bàng + 05 Khu dự trữ sinh quyển thế giới (Cát Bà) Tài nguyên du lịch nhân văn (vật thể và phi vật thể) + 40.000 DSVH vật thể và phi vật thể, ( 2.800 di tích Quốc gia) + 8 di sản VH thế giới: Cố đô Huế, Di tích Mỹ Sơn, phố cổ Hội An, Khu di tích trung tâm Hoàng thành Thăng Long, Nhã Nhạc Cung Đình Huế, Không gian văn hoá Cồng chiêng Tây Nguyên, Không gian văn hoá Quan họ Bắc Ninh, Ca trù . + Bia đá tiến sĩ Văn Miếu - Quốc Tử Giám được công nhận là di sản tư liệu thế giới Vấn đề: Quản lý và khai thác TNDL: Cơ chế, chính sách… Bảo vệ và phát huy tiềm năng TNDL… Hệ thống di sản là cơ sở hình thành và phát triển các sản phẩm du lịch Quan họ Bắc Ninh đã được UNESCO công bố là Di sản Văn hóa phi vật thể Đại diện của nhân loại vào lúc 16h55’ (Abu Dhabi) tức 19h55’ (Việt Nam) -30/09/2009 1.2. Đặc điểm tài nguyên du lịch Phong phú, đa dạng, có nhiều tài nguyên đặc sắc và độc đáo, có sức hấp dẫn lớn đối với du khách tạo nên tính phong phú của các sản phẩm du lịch Không chỉ có giá trị hữu hình mà còn có giá trị vô hình Điểm khác biệt so với những tài nguyên khác 1.2. Đặc điểm tài nguyên du lịch (tiếp) Có thời gian khai thác khác nhau do ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố khí hậu quyết định tính mùa và tác động tới nhịp điệu của hoạt động du lịch Được khai thác tại chỗ để tạo ra các sản phẩm du lịch tạo nên sức hút cơ sở hạ tầng và dòng khách tới nơi tập trung các loại tài nguyên Có thể được khai thác nhiều lần hiệu quả thu được từ việc khai thác tài nguyên du lịch là rất lớn, có khi vượt trội hơn nhiều lần so với việc khai thác các tài nguyên khác Chương 1: Khái quát về tài nguyên du lịch 1.3. Ý nghĩa và vai trò của tài nguyên du lịch 1.3.1. Ý nghĩa của tài nguyên du lịch Là nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với hoạt động và sự phát triển của du lịch Chương 1: Khái quát về tài nguyên du lịch 1.3.2. Vai trò của tài nguyên du lịch Tạo sức hấp dẫn của vùng du lịch Là yếu tố cơ bản hình thành sản phẩm du lịch Là cơ sở quan trọng để phát triển các loại hình du lịch Ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức lãnh thổ du lịch, lĩnh vực kinh doanh và tính chất chuyên môn hoá của vùng du lịch Xác định quy mô hoạt động của một vùng du lịch Chương 2: Các loại tài nguyên du lịch Tài nguyên du lịch tự nhiên Tài nguyên du lịch nhân văn 2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên 2.1.1. Khái niệm a. Các khái niệm Tài nguyên tự nhiên là các đối tượng, hiện tượng trong môi trường tự nhiên bao quanh chúng ta Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch 2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên 2.1.1. Khái niệm b. Đặc điểm - Có tác dụng giải trí nhiều hơn nhận thức - Thường tập trung ở nhữn...


/file/d/0Bz7Zv9 ... sp=sharing
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status