Tiểu luận Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước và những yêu cầu về năng lực sáng tạo của con người - pdf 13

Download Tiểu luận Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước và những yêu cầu về năng lực sáng tạo của con người miễn phí



MỤC LỤC
Bảng kê chữ viết tắt : : 2
Mở đầu : :3
Chương I: Công Nghiệp Hoá . Hiện Đại Hoá đất nước : :4
1. Tìm hiểu về Công Nghiệp Hoá , Hiện Đại Hoá đất nước : :4
1.1. Khái Niệm : :4
1.2. Đặc điểm : :4
1.3. Một số nội dung cơ bản của Công Nghiệp Hoá , Hiện Đại Hoá : :4
1.3.1. Chuyển đổi cơ cấu Kinh Tế theo hướng Hiện Đại hoá hợp lý và hiệu quả cao hơn : :5
1.3.2. Đào tạo nguồn nhân lực : :5
1.3.3. Định hướng xã hội chủ nghĩa .
2. Một số đòi hỏi , yêu cầu trong quá trinh Công Nghiệp Hoá , Hiện Đại Hoá đất nước : :5
2.1. Thực trang về đất nước : :6
2.2 .Những yêu cầu đòi hỏi trong từng lĩnh vực : :7
Chương II: Yêu cầu về năng lực sáng tạo của con người : :9
1. Tìm hiểu về sự sáng tạo : :9
1.1. Quan niệm của Chủ Nghĩa Duy Tâm : :9
1.2. Triết học Mácxít : :9
2. Những nhân tố ảnh hưởng sự sáng tạo của con người : :10
2.1. Nhân tố thẫm mỹ – xã hội : :10
2.2. Nhân tố thẫm mỹ – tự nhiên : :11
Kết luận : :14
Danh mục tài liệu tham khảo : :15
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-34398/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

MỤC LỤC
Bảng kê chữ viết tắt : : 2
Mở đầu : :3
Chương I: Công Nghiệp Hoá . Hiện Đại Hoá đất nước : :4
1. Tìm hiểu về Công Nghiệp Hoá , Hiện Đại Hoá đất nước : :4
1.1. Khái Niệm : :4
1.2. Đặc điểm : :4
1.3. Một số nội dung cơ bản của Công Nghiệp Hoá , Hiện Đại Hoá : :4
1.3.1. Chuyển đổi cơ cấu Kinh Tế theo hướng Hiện Đại hoá hợp lý và hiệu quả cao hơn : :5
1.3.2. Đào tạo nguồn nhân lực : :5
1.3.3. Định hướng xã hội chủ nghĩa .
2. Một số đòi hỏi , yêu cầu trong quá trinh Công Nghiệp Hoá , Hiện Đại Hoá đất nước : :5
2.1. Thực trang về đất nước : :6
2.2 .Những yêu cầu đòi hỏi trong từng lĩnh vực : :7
Chương II: Yêu cầu về năng lực sáng tạo của con người : :9
1. Tìm hiểu về sự sáng tạo : :9
1.1. Quan niệm của Chủ Nghĩa Duy Tâm : :9
1.2. Triết học Mácxít : :9
2. Những nhân tố ảnh hưởng sự sáng tạo của con người : :10
2.1. Nhân tố thẫm mỹ – xã hội : :10
2.2. Nhân tố thẫm mỹ – tự nhiên : :11
Kết luận : :14
Danh mục tài liệu tham khảo : :15
Bảng kê chữ viết tắt
- Chính trị : CT
- Nhà xuất bản : NXB
-Công nghiệp hoá : CNH
- Hiện đại hoá : HĐH
- Kinh tế : KT
Mở đầu
CNH , HĐH đang được tất cả các Quốc Gia quan tâm , là xu thế mang tinh tat61 yếu toàn cầu .
Đối với các nước đang phát triển thì để đẩy nhanh quá trình tăng trưởng Kinh Tế và phát triển xã hội .
Đối với các nước chậm và đang phát triển thì CNH , HĐH là con đường tất yếu để thoát khỏi cùng kiệt nan , lạc hậu , từng bước hội nhập vào trường Quốc Tế .
Nhưng CNH , HĐH đất nước cũng phải đi đôi với việc phát triển toàn diện con người, và đất nước ta đang trong tiến trình CNH , HĐH thì yêu cầu về phàt triển con ngưới là rất quan trọng . Và những đòi hỏi về phát triển sự sáng tạo con người trong quá trinh CNH , HĐH luôn đi đôi với nhau .
Chương I: CÔNG NGHIỆP HOÁ , HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC .
1 . Tìm hiểu về công nghiệp hoá , hiện đại hoá dất nước .
1.1. Khái niệm .
Đảng ta xác định CNH , HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động sản xuất , kinh doanh , dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội , từ sử dụng sức lao động thủ công chuyển sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ ,và phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học-công nghệ tạo ra năng suất lao động xã hội cao .
1.2. Đặc điểm .
Do những biến đổi của nền kinh tế thế giới và điều kiện cụ thể của đất nước. CNH, HĐH ở nước ta hiện nay có những đặc điển chủ yếu :
Thứ nhất : CNH phải gắn liền với HĐH .
Thứ hai : CNH nhằm mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH .
Thứ ba : CNH trong điều kiện cơ chế thị trường có sự điều tiết của nha ønước .
Thứ tư : CNH, HĐH trong nền kinh tế mở cửa phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
1.3. Một số nội dung cơ bản của công nghiệp hoá , hiện đại hoá .
1.3.1. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế thoe hướng hiện đại hoá hợp lý và hiệu quả cao .
Cơ cấu KT là mối quan hệ hữu cơ giữa các ngành KT , các vùng KT , các TPKT , … . Cơ cấu KT hợp lý là điều kiện để nền KT tăng trưởng phát triển .
Cơ cấu KT hợp lý thì đáp ứng được các nhu cầu :
Nông nghiệp giảm dần về tỉ trọng , tăng dần về công nghiệp , xây dựng và dịch vụ .
Trình độ kỹ thuật của nền KT tiến bộ phù hợp với sự tiến bộ khoa học và công nghệ trên Thế Giới .
Khai thác tối đa tiềm năng của đất nước , các ngành , địa phương …
Tạo dựng “cơ cấu mở” .
1.3.2. Đào tạo nguồn nhân lực .
Bao gồm những người có đức có tài , ham học hỏi , thông minh , sáng tạo , làm việc quên mình vì nền độc lập , phồn vinh của Tổ Quốc , có kiến thức , thành thạo về nghiệp vụ.
Đầu tư cho giáo dục , đào tạo , đi đôi việc đó phải bố trí và sử dụng tốt nguồn nhân lực đã được chọn , phát huy đầy đủ khả năng học hỏi , tìm tòi , dặc biệt là sự sáng tạo của con người .
Để đóng góp xứng đáng vào sự ngiệp CNH , HĐH thì đặc biệt coi trọng việc đào tạo nguồn nhân lực .
1.3.3. Định hướng xã hội chủ nghĩa .
CNH , HĐH ở nước ta nhằm mục tiêu xây dựng CNXH : củng cố , hoàn thiện , thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp định hướng XHCN .
Là giải pháp khắc phục những nghịch lý của CNH ,HĐH .
Xác lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất .
Quan hệ sản xuất được cải biến dần tứ thấp đến cao theo trình độ phát triển lực lượng sản xuất .
Tuy nhiên , sau khi những quan niệm giáo điều về CNXH và cùng với nó , hệ thống CNXH đã sụp đổ trước thử thách khắc nghiệt của lịch sử , thì với chúng ta định hướng CNXH trở thành một vấn đề mới mẻ , không tiền lệ . Điều đó đòi hỏi ở dân tộc Việt Nam những nổ lực , tìm tòi , sáng tạo rất lớn cả vế mặt lý luận cũng như về thực tiễn .
2. Một số đòi hỏi , yêu cầu trong quá trình Công nghiệp hoá , Hiện đại hoá đất nước .
2.1. Thực trạng đất nước .
Là một nước cùng kiệt , trên thực tế hiện nay chúng ta không thể nhập khẩu được nhựng dây chuyền công nghệ tiên tiến , những công nghệ cao , công nghệ sạch mà thường chỉ nhập được các thiết bị trung bình thậm chí lạc hậu . Điều đó không ít gây khó khăn những tác động tiêu cực đối với tăng trưởng KT , bảo vệ môi trường và sức khoẻ con người .
Để khắc phục tình trạng này, chúng ta phải có những tìm tòi nổ lực sáng tạo trên nhiều phương diện : huy dộng vốn đến tính toán hiệu quả kinh tế – xã hội , tiếp cận công nghệ đảm bảo cân đối giửa tăng trưởng KT và tiến bộ xã hội , giữa đẩy mạnh sản xuất và cân bằng sinh thái .
Là nước không có tiền đề khoa hoc tự nhiên và kỷ thuật truyền thống như nước ta thì việc đẩy mạnh sáng tạo công nghệ mới không phải là một điều đơn giản .
Đón dầu tìm tòi sáng tạo công nghệ mới trong những lĩnh vực mà đất nước có lợi thế chính là tạo ra khả năng cạnh tranh bình đẳng trên thị trường Quốc Tế . bởi vậy , khi dất nước đã chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh CNH , HĐH thì vấn đề phát huy sáng tạo trong lĩnh vực khoa hoc – công nghệ thay vì chỉ chú ý đến nhập khẩu công nghệ đã trở thành vấn đề cấp thiết .
2.2. Những yêu cầu , đòi hỏi trong từng lĩnh vực .
Không chỉ giới hạn trong lĩnh vực sản xuất , nhằm tăng năng suát lao động , tăng sản phẩm xã hội , mà còn được mở rộng ra tất cả các lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người , tạo ra hiệu quả cao .
CNH , HĐH cũng làm thay đổi đời sống vật chất , tinh thần , làm hình thành những giá trị chuẩn mực mới .
Đầu tiên là đổi mới về công nghệ , theo đánh giá của bộ khoa học – công nghe . Việt Nam đang ở trình độ lạc hậu so với các nước tiên tiến nhất Thế Giới khoảng 100 năm , so với các nước đang phát triển thì trung bình khoảng là 2 đến 3 thế hệ , hay 4 đến 5 thế hệ tuỳ từng lĩnh vực cụ thể . Do đó đây là vấn dề trở nên rất cáp bách và nổ lực rất lớn .
Không chỉ yêu cấu phát huy sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ mà còn liên quan đến chính những yêu cầu sáng tạo trong quản lý san xuất . Tuỳ những trình độ khác nhau mà có những phương pháp , phương tiện khác nhau . Đồng th
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status