1136 Câu trắc nghiệm hóa vô cơ - Có đáp án - pdf 13

Download 1136 Câu trắc nghiệm hóa vô cơ - Có đáp án miễn phí



727. Điện phân dung dịch FeCl2 bằng điện cực trơ cho đến khi thu được 2,8 gam kim loại thì
dừng. Hấp thụ khí thoát ra do sự điện phân vào 100 mL dung dịch NaOH có nồng độ C
(mol/L), sau thí nghiệm, nồng độ NaOH là 0,5M. Coi thể tích dung dịch NaOH không đổi
sau khi hấp thụ khí và các phản ứng thực hiện ở nhiệt độ thường. Trị số của C là:
A) 1,5 B) 1,0 C) 2,0 D) 1,2 (Fe = 56)
728. Đem dung dịch H2SO4 0,2 M trung hòa dung dịch KOH 0,1M cho đến môi trường trung
tính, thu được dung dịch muối. Coi thể tích dung dịch muối thu được bằng tổng thể tích dung
dịch axit và bazơ đã dùng. Nồng độ mol/L của dung dịch muối là:
A) 0,04 M B) 0,02 M C) 0,03 M D) 0,01 M
729. Muốn điều chế một lượng nhỏ khí nitơ trong phòng thí nghiệm, người ta đem đun nóng
chất nào sau đây?
(I): NH4Cl; (II): NH4NO3; (III): NH4NO2; (IV): (NH4)2CO3; (V): NH4HCO3; (VI):
(NH4)2SO4; (VII): (NH4)2Cr2O7
A) (I), (II), (VII) B) (II), (IV), (V)
C) (III), (VII) D) (III), (VI)
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-33680/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

, dung dịch thu
được sau khi điện phân có pH = 1. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện
phân. Trị số của m là:
A) 2,78 gam B) 4,17 gam C) 3,336 gam D) 5,56 gam
(Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1)
559. Hỗn hợp A gồm NaCl và K2SO4. Đem hòa tan 2,91 gam hỗn hợp A trong nước, thu được
dung dịch B. Đem điện phân dung dịch B, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,5
Ampe (Ampère) cho đến vừa có khí oxi thoát ra ở anot thì thấy thời gian đã điện phân là
3860 giây. Khối lượng K2SO4 có trong 2,91 gam hỗn hợp A là:
Book.Key.To – Download Ebook Free..!!!
A) 2,325 gam B) 1,566 gam C) 2,61 gam D) 1,74 gam
(Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; S = 32; O = 16)
560. Khi điện phân dung dịch KI, dùng điện cực than chì:
A) Thấy có khí H2 thoát ra ở catot (cực âm), có khí I2 thoát ra ở anot (cực dương)
B) Ở catot có quá trình K+ bị khử tạo K còn ở anot có quá trình I- bị oxi hóa tạo I2
C) Ở catot có quá trình nước bị oxi hóa tạo khí H2, còn ở anot có quá trình I- bị khử tạo I2
D) Ở catot có bọt khí thoát ra, ở anot thấy có màu vàng
561. Cho biết chất chỉ thị màu phenolptalein có màu tím hồng trong môi trường kiềm (không
có màu trong môi trường trung tính cũng như axit). Lấy dung dich KI cho vào đó vài giọt dung
dịch chất chỉ thị màu phenolptalein và vài giọt dung dịch hồ tinh bột. Đem điện phân dung
dịch này trong thời gian ngắn (khoảng vài phút), dùng điện cực cacbon graphit (than chì).
đoán hiện tượng xảy ra:
A) Có bọt khí thoát ở anot, quanh vùng anot có màu hồng. Ở catot có màu xanh dương
B) Ở catot có quá trình khử, thấy có khí H2 thoát ra và quanh vùng catod có màu hồng (do
phenolptalein trong môi trường bazơ có màu hồng). Ở anot có quá trình oxi hóa xảy ra, quanh
vùng anot có màu vàng (do I2 tạo ra hòa tan trong nước có màu vàng)
C) Vùng điện cực anot có màu xanh, vùng điện cực quanh catot có màu hồng. Có khí thoát
ra ở cực âm bình điện phân
D) K+ không bị khử ở catot mà là nước bị khử tạo khí H2, đồng thời phóng thích ion OHra
dung dịch nên vùng catot thấy có màu tím hồng. I- không bị oxi hóa ở anot mà là nước bị
oxi hóa ở anot, tạo khí O2 thoát ra, đồng thời phóng thích ion H+ ra dung dịch, vùng anot không
có màu
562. Điện phân 100 mL dung dịch Cu(NO)2 0,5M, điện cực trơ, cho đến vừa có bọt khí xuất
hiện ở catot thì cho ngừng sự điện phân. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình
điện phân. Trị số pH của dung dịch sau điện phân là:
A) 1 B) 0 C) 0,3 D) 2
563. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm x mol CuSO4 và y mol NaCl, dùng điện cực trơ, có
vách ngăn xốp. Lúc đầu có kim loại đồng bám vào catot, khí Cl2 thoát ra ở anot. Sau một thời
gian điện phân thấy có khí thoát ra ở catot, khí O2 thoát ra ở anot. Sau khi cho dừng
sự điện phân thì thu được dung dịch có pH = 7. Sự liên hệ giữa x và y là:
A) x = y B) x = 2y C) y = 2x D) Đẳng thức khác
564. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm x mol CuSO4 và y mol NaCl, dùng điện cực trơ, có
vách ngăn xốp. Lúc đầu có kim loại đồng bám vào catot, khí Cl2 thoát ra ở anot. Sau một thời
gian điện phân thì thu được dung dịch có pH > 7. Sự liên hệ giữa x và y là:
A) y > 2x B) y > x/2 C) y = x/2 D) x > y/2
565. Điện phân dung dịch có hòa tan hỗn hợp gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl, dùng điện
cực trơ, có vách ngăn xốp. Lúc đầu có kim loại đồng bám vào catot, khí Cl2 thoát ra ở anot.
Sau một thời gian điện phân thì thấy có khí thoát ra ở catot và thu được dung dịch
có pH < 7. Sự liên hệ giữa a và b là:
A) a > 2b B) a > b/2 C) a = 2b D) a < b/2
566. Lấy 2,5 gam CuSO4.5H2O và 4 gam Fe2(SO4)3 hòa tan trong nước để thu được 1 lít dung
dịch D. Đem điện phân lượng dung dịch D trên trong thời gian 3 giờ 13 phút, cường độ dòng
điện 0,5 A, điện cực trơ. Khối lượng kim loại đã bám vào catot là:
Book.Key.To – Download Ebook Free..!!!
b)
d)
A) 0,64 gam Cu; 4,48 gam Fe B) 0,64 gam Cu; 1,12 gam Fe
C) 1,12 gam Fe; 0,32 gam Cu D) 0,64 gam Cu; 0,56 gam Fe
(Cu = 64; S = 32; O = 16; Fe = 56; H = 1)
567. Hòa tan vừa đủ 7,8 gam một hiđroxit kim loại cần dùng 176,19 mL dung dịch HNO3
10,12% (có khối lượng riêng 1,06 g/mL), không có khí thoát ra. Kim loại trong hiđroxit
là kim loại nào?
A) Mg B) Fe C) Al D) Cu
(Mg = 24; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; H = 1; N = 14; O = 16)
568. Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: CuSO4 và Fe2(SO4)3. Dùng điện cực trơ. Do tính
oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Cu2+, nên ở catot, ion Fe3+ bị khử tạo Fe2+ trước. Số mol Fe2+
tạo ra được tính bằng công thức nào?
A) n
C) n
Fe 2+
Fe 2+
= 1
96500
= 1
96500
x 1 xIt
2
x 56 xIt
2
n
Fe 2+
n
Fe 2+
= 1
96500
= 1
96500
x 1 xIt
1
x 56 xIt
3
569. Cho 100 mL dung dịch HCl có pH = 0 vào 150 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Thu được
250 mL dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A là:
A) 0,55 B) 1,15 C) 0,33 D) 7,0
570. Đem điện phân 100 mL dung dịch AgNO3 0,1 M bằng điện cực đồng cho đến khi vừa
hết Ag+ trong dung dịch. Biết rằng điện cực đồng bị oxi hóa tạo muối đồng (II). Chọn dự đoán
đúng:
A) Catot đồng bị hòa tan, ở anot có kim loại bạc bám vào
B) Ở catot có khối lượng tăng 1,08 gam. Ở anot có khối lượng giảm 0,64 gam
C) Khối lượng catot tăng 1,08 gam; khối lượng anot giảm 0,32 gam D) Tất cả đều không phù
hợp
(Ag = 108; Cu = 64)
571. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại kiềm M, thu được kim loại M ở catot và
khí Cl2 ở anot. Cho lượng kim loại M tác dụng với nước, được dung dịch B và khí D. Cho
lượng khí D này cho tác dụng lượng khí clo thu được ở trên, được chất X. Hòa tan
X trong nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch A, được dung dịch
E. Coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. đoán trị số pH của dung dịch E ở khoảng nào?
A) pH 7
C) pH = 7 D) Không biết số mol của MCl nên xác định được
572. Khối lượng kim loại bám vào catot khi điện phân dung dịch Cr(NO3)3 trong 45 phút,
cường độ dòng điện 0,57 A (Ampère), hiệu suất sự điện phân 96%, là:
A) 0,398 gam B) 0,265 gam
C) 0,624 gam D) 0,520 gam
(Cr = 52)
573. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,001 mol FeS2 và 0,002 mol FeS vào dung dịch H2SO4 đậm
đặc, nóng có dư, thu được dung dịch X và khí SO2. Hấp thụ hết khí SO2 sinh ra trên bằng dung
dịch nước brom vừa đủ, được dung dịch Y không có màu. Cho tiếp dung dịch
Book.Key.To – Download Ebook Free..!!!
BaCl2 có dư vào dung dịch Y, thấy có tạo kết tủa trắng. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung
dịch Z. Dung dịch Z có pH = 1. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích dung dịch Z là:
A) 1080 mL B) 750 mL C) 660 mL D) 330 mL
574. Hỗn hợp A dạng bột gồm hai kim loại là sắt và nhôm. Cho 4,15 gam hỗn hợp A vào 200
mL dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,84 gam
chất rắn B gồm hai kim loại. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A
là:
A) 67,47%; 32,53% B) 53,98%; 46,02%
C) 26,02%; 73,98% D) 39,04%; 60,96% (Fe = 56; Al =
27; Cu = 64)
575. Hòa tan hết một hỗn hợp gồm Na và Ba theo tỉ lệ mol 1 : 1 vào nước, được dung dịch A
và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm m gam NaOH vào dung dịch A, được dung dịch B. Cho 100
mL dung dịch Al2(SO4)3 2 M vào dung dịch B, được n gam kết tủa C. Trị số của m và n
để n có trị số lớn nhất là:
A) m = 24; n = 31,2 B) m = 24; n = 77,8
C) m = 48; n = 171 D) m = 40; n = 77,8
(Al = 23; O = 16; H = 1; Ba = 137; S = 32; Na = 23)
576. Dung dịch X gồm KOH 1 M và Ba(OH)2 1 M. Cho vào 100 mL dung dịch X m gam
NaOH, được dung dịch Y. Cho 100 mL dung dịch Al2(SO4)3 1 M vào dung dịch Y, thu đư
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status