Khóa luận Biện pháp giáo dục hành vi giao tiếp cho học sinh chậm phát triển trí tuệ học hoà nhập - pdf 13

Download Khóa luận Biện pháp giáo dục hành vi giao tiếp cho học sinh chậm phát triển trí tuệ học hoà nhập miễn phí



MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU . 1
1. Lý do chọn đềtài. 1
2. Mục đích nghiên cứu . 3
3. Đối tượng và khách thểnghiên cứu . 3
3.1. Khách thểnghiên cứu: Quá trình giáo dục cho học sinh CPTTT . 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp giáo dục hành vi giao tiếp cho hs CPTTT
học hòa nhập. . 3
4. Phạm vi nghiên cứu . 3
5. Giảthuyết khoa học. 3
6. Nhiệm vụnghiên cứu . 3
7. Phương pháp nghiên cứu . 4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận . 4
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn . 4
7.2.1. Phương pháp quan sát sưphạm . 4
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng Ankets . 4
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học . 4
8. Cấu trúc khóa luận . 5
Chương 1: CƠSỞLÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀGIÁO DỤC HÀNH VI GIAO
TIẾP CHO HỌC SINH CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ . 7
1.1. Tổng quan vấn đềnghiên cứu . 7
1.1.1. Trên thếgiới. 7
1.1.2. ỞViệt Nam . 8
1.2. Một sốkhái niệm cơbản . 9
1.2.1. TrẻCPTTT. 9
1.2.2. Hành vi giao tiếp. 10
1.2.3. Giao tiếp tổng thể . 11
1.2.4. Quá trình giáo dục hành vi giao tiếp . 12
1.2.5. Giáo dục hòa nhập. 12
1.3. Khái quát về đặc điểm phát triển của trẻCPTTT . 12
1.3.1. Đặc điểm cảm giác, tri giác của trẻCPTTT. 12
1.3.2. Đặc điểm chú ý. 12
1.3.3. Đặc điểm trí nhớ . 13
1.3.4. Đặc điểm tưduy . 13
1.3.5. Đặc điểm ngôn ngữ. 14
1.3.6. Đặc điểm phát triển tình cảm. 16
1.4. Giáo dục hòa nhập cho trẻCPTTT. 17
1.4.1. Những ưu điểm của giáo dục hòa nhập . 17
1.4.2. Bản chất của giáo dục hòa nhập . 19
1.4.3. Môi trường giáo dục hòa nhập trẻCPTTT . 20
1.5. Giáo dục hành vi giao tiếp của trẻCPTTT trong lớp học hòa nhập . 21
1.5.1. Những dấu hiệu của hành vi giao tiếp có văn hóa . 21
1.5.2. Mức độbiểu hiện hành vi giao tiếp của trẻCPTTT . 22
1.5.2.1. Hình thức giao tiếp . 22
1.5.2.2. Mức độgiao tiếp . 22
1.5.2.3. Mức độCPTTT của trẻvà vấn đềgiao tiếp của chúng . 23
1.5.3. Phương tiện hỗtrợgiao tiếp . 26
1.5.3.1. Các loại phương tiện hỗtrợgiao tiếp . 26
1.5.3.2. Mục đích sửdụng các phương tiện hỗtrợgiao tiếp hỗtrợtính tựquyết của trẻ . 27
1.5.4. Biện pháp giáo dục hành vi giao tiếp cho HS CPTTT. 29
1.5.4.1. Nguyên tắc sửdụng các biện pháp để đảm bảo tính giáo dục . 29
1.5.4.2. Các biện pháp hình thành kĩnăng giao tiếp, hành vi giao tiếp . 30
Chương 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC HÀNH VI GIAO TIẾP CHO HỌC
SINH CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ ỞCÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU – ĐÀ NẴNG. 33
2.1. Khái quát địa bàn khảo sát . 33
2.2. Quá trình nghiên cứu . 34
2.3. Phương pháp khảo sát . 34
2.4. Thực trạng giáo dục hành vi giao tiếp cho học sinh CPTTT ởcác trường
tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu – Đà Nẵng. 35
2.4.1. Đặc điểm trẻCPTTT học hòa nhập trên địa bàn quận Liên Chiểu – Đà Nẵng . 35
2.4.2. Những hành vi giao tiếp của trẻCPTTT . 36
2.4.2.1. Hành động chào hỏi – Tạm biệt . 36
2.4.2.2. Hành vi thểhiện sựxin phép. 37
2.4.2.3. Hành vi thểhiện sựbiết lỗi . 38
2.4.2.4. Hành vi thểhiện sựgiúp đỡ . 39
2.4.2.5. Hành vi tham gia hội thoại . 39
2.4.3. Thực trạng nhận thức, phương pháp của giáo viên vềGD HV GT cho trẻ
CPTTT học hòa nhập . 41
2.4.3.1. Nhận thức, thái độcủa giáo viên vềvai trò, ý nghĩa giáo dục , hành vi giáo
tiếp của t rẻCPTTT học hòa nhâp . 41
2.4.3.2. Hiểu biết của giáo viên vềmục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện
hỗtrợgiáo dục hành vi giao tiếp cho học sinh CPTTT . 41
2.4.3.3. Nhận thức của giáo viên vềmôi trường giao tiếp của học sinh CPTTT 50
2.4.3.4. Những kì vọng của GV vềtrẻCPTTT. 51
2.4.3.5. Những kinh nghiệm giảng dạy đểphát triển hành vi giao tiếp cho học sinh
CPTTT . 51
2.5. Kết luận chương 2. 52
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC HÀNH VI GIAO TIẾP CHO HỌC
SINH CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆHỌC HÒA NHẬP. 54
3.1. Những nguyên tắc cơbản định hướng việc đềxuất các biện pháp giáo dục
hành vi giao tiếp cho trẻCPTTT học hòa nhập . 54
3.1.1. Giáo dục xuất phát từcuộc sống thực của trẻ đểtổchức chính cuộc sống
đó và sửdụng cuộc sống đó đểgiáo dục trẻem. 55
3.1.2. Quá trình chuyển nội dung giáo dục thành phẩm chất, nhân cách của trẻ
em là quá trình trẻtựhoạt động đểtạo ra hành vi cho mình dưới sựtổchức, điều
khiển của nhà giáo dục . 56
3.1.3. Quá trình hình thành hành vi giao tiếp được phát triển theo hướng thống
nhất giữa giáo dục hình thức biểu hiện bên ngoài và giáo dục phẩm chất tâm lý
bên trong của trẻ. 57
3.1.4. Bình thường hóa. 57
3.2. Các biện pháp giáo dục hành vi giáo tiếp cho trẻCPTTT . 58
3.2.1. Biện pháp 1: Tổchức cho trẻ đàm thoại vềcác chuẩn mực hành vi giao tiếp . 58
3.2.2. Biện pháp 2: Tổchức cho trẻluyện tập hành vi giao tiếp trong trò chơi
đóng vai có chủ đề . 61
3.2.3. Biện pháp 3: Sửdụng luật chơi giúp trẻtự điều chỉnh hành vi giao tiếp67
3.2.4. Biện pháp 4: Tạo dưluận, tập thể đối với việc thực hiện các hành vi giao
tiếp của trẻ . 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 74


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-36073/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

hông ngại khó và có ý thức trách nhiệm khi ñược giáo viên phân
công. Các em là những người thường xuyên cùng trẻ CPTTT tham gia vào mọi hoạt
ñộng của lớp và của trường.
- Biện pháp dạy trẻ thông qua hoạt ñộng thực tiễn: Muốn học sinh hiểu biết về
cuộc sống ở bên ngoài và hiểu biết về cách cư xử thông thường, chúng ta cần
thường xuyên cho trẻ ñược ñi tham quan. Có thể cho trẻ ñược ñi chợ và ñược phép
mua các ñồ vật. Tuỳ theo sự hiểu biết của mỗi ñứa trẻ ta ñặt ra những yêu cầu khác
nhau có trẻ tự cầm tiền ñể mua một thứ hàng nào ñó, còn trẻ khác lại có sự giám sát
và hướng dẫn của người lớn.
Tóm lại : ñể hình thành và phát triển hành vi giao tiếp cho trẻ CPTTT học hoà
nhập thì giáo viên phải sử dụng các biện pháp trên một cách linh hoạt và sáng tạo
phù hợp với ñặc ñiểm nhận thức và những hạn chế của trẻ.
37
Chương 2
THỰC TRẠNG GIÁO DỤC HÀNH VI GIAO TIẾP
CHO HỌC SINH CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN Q. LIÊN CHIỂU – ĐÀ NẴNG
2.1. Khái quát ñịa bàn khảo sát
Quận Liên Chiểu có diện tích là 82,37 km2, chiếm 6,56% diện tích toàn thành
phố. Dân số là 70.441 người, chiếm 9,36% số dân toàn thành phố. Mật ñộ dân số:
855 người/km2. Quận Liên Chiểu ñược thành lập vào tháng 01/1997 trên cơ sở 03
xã của huyện Hòa Vang (cũ). Phía Bắc là ñèo Hải Vân giáp tỉnh Thừa Thiên - Huế,
phía Đông giáp vịnh Đà Nẵng và quận Thanh Khê, phía Tây và Nam giáp huyện
Hòa Vang. Dân cư phân bố dọc theo 2 bên quốc lộ 1A. Theo thứ tự từ Bắc vào Nam
là các phường: Hòa Hiệp Bắc, Hoà Hiệp Nam, Hòa Khánh Bắc, Hoà Khánh Nam,
Hòa Minh, Hòa Mỹ. Quận Liên Chiểu không có phường thuộc diện xa trung tâm
quận nhưng có một số thôn thuộc vùng sâu, vùng xa như thôn Hòa Vân, khối Thủy
Tú (Hòa Hiệp), khối Đà Sơn, Khánh Sơn (Hòa Khánh). Nằm ở vị trí có nhiều ñầu
mối giao thông quan trọng (quốc lộ 1A, ñường sắt Bắc Nam, gần sân bay quốc tế
Đà Nẵng, hầm Hải Vân và tương lai sẽ có cảng nước sâu Liên Chiểu) thuận lợi cho
việc giao lưu trong nước và quốc tế. Trên ñịa bàn tập trung nhiều trường ñại học,
trung học chuyên nghiệp và cơ sở dạy nghề là ñiều kiện thuận lợi cho việc phát triển
nguồn nhân lực của quận. Quận Liên Chiểu gồm 06 phường: Hòa Hiệp Bắc, Hoà
Hiệp Nam, Hòa Khánh Bắc, Hoà Khánh Nam, Hòa Minh, Hòa Mỹ.
2.2. Quá trình nghiên cứu
- Thời gian tiến hành: 5/4/2009 – 5/5/2009
- Địa ñiểm : Các trường tiểu học trên ñịa bàn quận Liên Chiểu: Hải Vân, Hồng
Quang, Duy Tân, Phan Phu Tiên, Bùi Thị Xuân, Triệu Thị Trinh, Nguyễn Đức
Cảnh, Âu Cơ, Trưng Nữ Vương.
- Đối tượng khảo sát: 33 học sinh CPTTT khối 1 của các trường tiểu học hoà
nhập trên ñịa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Trong ñó, số học sinh
CPTTT nam là 21 học sinh và nữ là 12 học sinh. Độ tuổi từ 7 tuổi ñến 11 tuổi (sinh
38
năm 1998 ñến năm 2002). 25 GV dạy lớp 1 tại các trường tiểu học trên ñịa bàn quận
Liên Chiểu. Trong ñó giáo viên dạy ít kinh nghiệm nhất là 6 tháng và nhiều kinh
nghiệm nhất là 28 năm dạy lớp 1. (Độ tuổi giáo viên từ 22 tuổi ñến 48 tuổi)
2.3. Phương pháp khảo sát
Trắc nghiệm trí tuệ học sinh CPTTT, quan sát học sinh CPTTT, ñiều tra Ankét
ñối với giáo viên.
- Tiến hành ñiều tra
+ Phổ biến yêu cầu: Phát phiếu ñiều tra giáo viên, phiếu quan sát, phiếu vẽ tranh
hình người cho giáo viên chủ nhiệm ñể giáo viên tiến hành ñiền phiếu, yêu cầu học
sinh vẽ tranh, ñiền vào phiếu quan sát học sinh CPTTT (yêu cầu giáo viên ñọc kĩ
trước khi tích vào ý kiến đánh giá là ñúng). Hướng dẫn cụ thể các cách làm cho giáo viên
ñể giáo viên biết cách ñánh dấu.
+ Phát phiếu ñiều tra:
Phát ra 25 phiếu ñiều tra giáo viên,
+ Thu phiếu ñiều tra:
Thu vào 25 phiếu ñiều tra giáo viên,
Xử lý phiếu khảo sát:
- Phiếu giáo viên: Nhận xét, ñánh giá, phân loại, tính % các câu trả lời của giáo
viên. Từ ñó ñưa ra những kết luận sư phạm, những ñánh giá cụ thể của từng câu hỏi,
của từng nhóm câu hỏi
- Phiếu vẽ tranh: Đánh giá ñược chỉ số IQ của trẻ CPTTT. Những nhận xét ñánh
giá ban ñầu về chỉ số IQ của trẻ CPTTT học hoà nhập ở các trường tiểu học trên ñịa
bàn quận Liên Chiểu.
- Phiếu quan sát: Đánh giá bước ñầu tình hình giao tiếp chung của trẻ CPTTT
khi học hoà nhập. Những phiếu có sự chính xác cao do giáo viên chủ nhiệm của các
em tích vào (giáo viên có sự quan sát từ ñầu năm học). Có những phiếu ñược chúng
tui ñiều tra tại trường bằng phương pháp quan sát ngay trong giờ học dựa vào phiếu
của giáo viên ñã tích vào.
39
2.4. Thực trạng giáo dục hành vi giao tiếp cho học sinh chậm phát triển trí tuệ
ở các trường tiểu học trên ñịa bàn quận liên chiểu – Đà Nẵng
2.4.1. Đặc ñiểm trẻ CPTTT học hòa nhập trên ñịa bàn quận Liên Chiểu – Đà
Nẵng
Qua khảo sát, phỏng vấn giáo viên và trắc nghiệm chỉ số IQ bằng phương
pháp vẽ tranh chúng tui thấy rằng: Trẻ CPTTT học hòa nhập ở trường tiểu học chủ
yếu là học sinh ñã ñược kiểm tra y tế và ñược kết luận là CPTTT. Các trường ñã có
hồ sơ của học sinh và giấy kiểm tra y tế. Các trường hợp chúng tui kiểm tra trẻ ñều
dựa trên cơ sở, số liệu của các trường tiểu học ñã ñược phòng giáo dục công nhận là
trẻ CPTTT.
Trắc nghiệm hình vẽ của các em chúng tui có kết quả như sau:
30/33 trẻ ñều có thể vẽ hình người tốt và kết quả kiểm tra IQ theo chỉ số trắc
nghiệm hình vẽ là IQ >= 80, nhiều bức tranh các em vẽ ñẹp không thua kém gì
nhiều so với học sinh bình thường.
3/33 trẻ không có khả năng vẽ hình người và kết quả kiểm tra IQ <=50
Các trẻ CPTTT thường là những em có kết quả học tập kém, một số em học khá
hơn thì có thể ñọc lưu loát phân môn tiếng Việt nhưng toán thì lại khó.
Khả năng giao tiếp của các em nhìn chung là tốt. Các em vẫn thường vui chơi với
các bạn bình thường một cách tự nhiên. Nếu nhìn qua thôi thì không thể ñánh giá
ñược là trẻ CPTTT.
Đối với những người lạ các em vẫn thường ngại giao tiếp nên khả năng tiếp
cận và quan sát của chúng tui vẫn còn hạn chế.
Đa số các em HS CPTTT học lớp 1 có ñộ tuổi vượt quá so với tuổi 6 – 7 .
Các học sinh CPTTT học hòa nhập hoạt bát, nhanh nhẹn hơn so với những
học sinh CPTTT học trong trường chuyên biệt.
2.4.2. Những hành vi giao tiếp của trẻ CPTTT
2.4.2.1. Hành ñộng chào hỏi - Tạm biệt
Trước khi bước vào lớp 1 học sinh ñược giáo viên, cha mẹ dạy cách cư xử,
lời chào hỏi khi gặp thầy cô giáo, cha mẹ, người lớn tuổi. Lời chào thường ñược
40
người lớn hết sức chân trọng “lời chào cao hơn mâm cỗ”. Chính vì vậy khi quan sát
hành vi giao tiếp của trẻ CPTTT chúng tui ñã quan sát cách chào hỏi của các em.
Phần lớn các em ñã biết cách chào hỏi. Qua khảo sát chúng tui nhận thấy rằng có tới
39,4% học sinh CPTTT khi gặp thầy cô giáo biết chào hỏi bằng lời và khả quan hơn
nữa là có tới 30,3% các em ñã biết khoanh tay và chào nói bằng lời; biết khoanh tay
khi gặp thầy cô giáo là 6,06%. Bên cạnh ñó cũng có một số ít học sinh không có
hoạt ñộng chà...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status