Luận án Nghiên cứu điều kiện chiếu xạ nơtron cho phân tích kích hoạt và chế tạo đồng vị phóng xạ tại lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt - pdf 14

Download miễn phí Luận án Nghiên cứu điều kiện chiếu xạ nơtron cho phân tích kích hoạt và chế tạo đồng vị phóng xạ tại lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt



Mục lục
Chương 1: Tổng quan về các nghiên cứu các thông số đặc trưng thông lượng notron trong một số lò phản ứng nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam
Chương 2 :Nghiên cứu xác định thông số đặc trưng thông lượng notron trong các kênh chiếu xạ của lò phản ưng hạt nhân Đà Lạt
Chương 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số đặc trưng thông lượng notron lên kết quả phân tích kích hoạt
Chương 4: Một vài nghiên cứu áp dụng trong sản xuất đồng vị trên lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt
Chương 5: Kết luận



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.

Tóm tắt nội dung:

thì dốc c đườn ẳng õ là
ù gc t brị riêng ät Log EE)(epiφ được xác định từ việc chiếu xạ c mium các
mo itor c ăng co ởn ha . ùi m n c
=
ó bọc cad
n ó các n lượng äng hư g Er k ùc nhau đối vơ ỗi mo itor sẽ ó:
αφφ −= repirrepi EEE )( αα
αφ −
r
epi E
I
I
)(
0 (1.14)
(
)(
0
SCHUMANN và ALBERT đã chứng minh rằng 0) IEIE rr =+ αα và như vậy: 01
0
0 )(
I
I
Er
αα =− (1.15)
Từ đó công thức (1.13) có thể viết:
0
)(
I
EEepi
0 )(Iepi αφφ = (1.16)
hay
0
)(
I
REE eepi =φ (1.17)
Trong đó Re là tốc độ phản ứng đối với nơtron trên nhiệt, và nó được xác định:
pA
esp
e N
MA
R γεθ
,= (1.18)
23
với
wSDC
A
A p=
g bình đo được ở đỉnh năng lượng xác định = Np/tm; Np số
logEr, kết quả hệ số
óc của đường thẳng là giá trị -α. Trong phương pháp này, độ chính xác sẽ phụ thuộc
thích hợp. Các monitor mà SCHUMANN
à ALBERT đã lựa chọn là In, Au, Sm, W, Mo, Zn. Các số liệu hạt nhân và các đồng
liệu hạt nhân của các monitor α
L
sp
Trong đó: Ap - Hoạt độ trun
đếm trong đỉnh xác định với thời gian đo tm.
Như vậy trong thực tế, phương pháp này là chiếu xạ một tập hợp các monitor
cộng hưởng được lựa chọn thích hợp và sau đó vẽ logRe/I0 theo
g
vào việc lựa chọn các monitor cộng hưởng
v
vị sử dụng để xác định α được đưa ra trong bảng 1.2.
Bảng 1.2 Các số
á

Dạng
mẫu
Đồng
vị bia
Đồng
vị tạo
thành
T1/2
Er
chính
eV
rE
(eV)
σ0
barn
I0
barn
Q0 =
I0/σ0
In
Au
Sm
W
0,1% dây
0,5%
Mo
0,05%
0,5%
0,025m
Au
152Sm
186W
6mIn
1
153Sm
187W
46,5h
23,9h
8,05
18,84
8,33
19,5
340
4520
206
38
0,13
2900
500
6,6
14,1
13,8
53,8
115In
197
11
98Au
54,2m
2,7d
1,46
4,9
1,51
5,47
161
98,8
2600
1550
16,1
15,7
Zr
lá dò
0,127mm
lá dò
98Mo m
96Zr
94Zr
99Mo 66h 12,1 211
97Zr
95Zr
16,9h
64d
467,4
302
2263
5800
0,020
0,052
5,0
0,300
250
5,77
Nếu chúng ta đưa ra giá trị năng lượng cộng hưởng trung bình như RYVES đã
đưa ra trong [75] thì biểu thức (1.14) có thể viết theo rE như sau:
αα
α
αφφφ −− == repirepirrepi EI
I
EEE
)(
)(
)(
0
0 (1.19)
Thế biểu thức (1.12) vào biểu thức (1.19) và thay )(0 αφ Iepi bởi Re sẽ có:
α
α
α
σσ
φ
−++−
=
Cd
r
e
rrepi
E
EI
REE
)12(
426,0)(426,0
)(
0
00
(1.20)
24
Biểu thức (1.20) giờ thay thế cho biểu thức (1.17) để tính rrepi EE )(φ . Do phía
trái của biểu thức (1.20) là các giá trị thư ûi dùng
phương pháp lặp. Tức là, trong gần đúng thứ nhất tính biểu thức (1.20) đối với α = 0
sau đó giá trị α1 thay vào (1.20) để tính
tiếp cho gần đúng lần thứ hai, và cứ tiếp tục như thế cho đến giá trị α có giá trị thích
ïc nghiệm phụ thuộc vào α nên pha
và đường thẳng của đồ thị có hệ số góc là α1
hợp. Giá trị rE u thức sau [31]: có thể được tính từ biể
∑ Γ iiE ,γ
σ
∑ Γ
= i ir
irii
r
E
E
E ,
,, ln
ln
γσ
i ir ,
(1.21)
Trong đó:
hưởng thứ i; i - cộng σ -tiết d lượng
r;
iện bắt tổng cộng ở đỉnh cực đại của năng
E độ rộng bắt bức xạ;
Các giá trị
γΓ -
rE của các đồng vị quan tâm được đưa ra trong bảng 1.2. L.
MOENS và các cộng sự đã tính toán cho 96 đồng vị hay được sử dụng trong phân tích
kích hoạt dùng comparator đã được trình bày trong báo cáo [48].
b) Phương pháp dùng tỷ số cadmium
Phương pháp nguyên thủy do RYVES trình bày dựa trên biểu thức viết trong
biến đổi WESTCOTT [25, 26]:
20
2/10
02
10 ]/'),(' IGhFGW rr
(1.22)
2/10
01
]/'),('))(
12
2[(
))(
12
2[(
)2/1(
σαασ
σαασ
α
α
IGhFGW
E
Eg
E
Eg
rr
Cd
Cd
+−+
+−+=Ω
+
+
øng bên dưới
; G - hệ số tự che chắn đối với nơtron trên nhiệt; F - Hệ số truyền nơtron trên
hiệt đối với phin lọc Cd; h
Trong đó: W' - hệ số hiệu chỉnh cho phần không tuân theo quy luật 1/v vu
ECd r
n ( rG,α ) = α)( 0
rE
số WESTCOTT [25,26]; )2/1(Ω - tỷ số tốc độ phản ứng nơtron trên nhiệt đối với
E ; I' - tích phân cộng hưởng rút gọn; g - hệ
monitor 1 và 2;
25
2)2(, MespA
222 ApAN εγθ
111)2 ApA
N εγθ= (1.23)
56 198 ải của
biểu thức (1.22) là phụ thuộc vào α và đoán α từ
1)1(,
/1(
MespA

Phương pháp nguyên thủy, người ta dùng hai đồng viï Mn, Au. Vế ph
)2/1(Ω trong chiếu bọc cadmium.
là ị khác với các thông số
vị nên độ chính xác của
việc xác định α phụ thuộc vào độ chính xác của các số liệu hạt nhân được sử dụng
ùc (1.22). Đặc biệt là các số liệu σ0 và øng hợp
các số liệu này đưa ra trong nhiều tài liệu khác nhau rất lớn [49]. Tuy nhiên, để loại
bỏ sai số do số liệu hạt nhân trong phương pháp này chúng ta có thể dùng tỷ số
cadmium R
Hiển nhiên phương pháp có thể áp dụng cho những đồng v
hạt nhân biết chính xác. Tuy nhiên, do chỉ sử dụng hai đồng
trong biểu thư γ, vì trong rất nhiều trươ
Cd. Biểu thức (1.23) có thể chuyển thành:
02
01
02222
2)2(,
01111
1)1(,
)2/1( σ
σ
φσεγθ
φσεγθ
thApA
esp
thApA
esp
N
MA
N
MA
=Ω (1.24
Trong đó φ
)
th là thông lượng nơtron nhiệt, và:
espsp AAM ,
=thpAN 0 −φσγεθ (1.25)
Asp và Asp,e là hoạt độ riêng trong chiếu không bọc cadmium và có bọc cadmium
ùn ịnh õ adm chu
tương ư g. Từ đ nghia về tỷ số c ium ùng ta có:
espA ,
sp
Cd
A
R =
Từ biểu thức (1.23) chúng ta có th å viết lại
(1.26)
e thành:
2,0
1,0
1)1 σ
2)1
(
(
)2/1(
σ

−= RΩ
Cd
Cd (1.27)
Ke bie (1 ùi b c (1.22 '/σ0 = I ỏ qua
các hệ số h chọn các đồng vị tuân theo 1/v đến vùng 1- 2 eV (lúc
R
át hợp åu thức .27) vơ iểu thứ ), thế I 0/σ0 -0,426 và b
iệu chỉnh ; tức là lựa
26
đ 1, W , dùn c lá ỏng ạng dung ịch thì Gr =1 và bỏ qua sự che
chắn nơtron trên nhiệt của phin lọc ca F=1, g ta co t
ó g= '=0) g cá dò m hay d d
dmium thì chún ù thể viế :
αα
α
σ −++
−−−
CdE
rE
ICdR
)12(
426,0
)2,](426,02)
0
0[(1
)1(
Từ biểu thức (1.28), α có thể xác định sau khi đo tỷ số cadmium
αα
α
σ −++
−−
=− CdE
E
CdR )12(
)1,](426,01)
0
0[(
2)1 (1.28)
đối với hai
đồng vị thích hợp mà không cần sử dụng các số liệu hạt nhân tuyệt đối và không cần
biết hiệu suất ghi của detector. Biểu thức (1.28) cũng có thể rút ra từ :
r
I 426,0
(
1
0σφ
0 )
)(
/()1(
αφ
2
0
0
1
2
)
)(
/(
)1( σ
α
φ
φ
IR thCd −
I
R epi
th
Cd =−
Sau khi thay I0(α) bằng biểu thức (1.12) ta sẽ nhận được biểu thức (1.28).
áu kh g bọc cadmium đồng t ời 3 đồng vị thích hợp (ký hiệu là 1, 2, 3)
mà đối với những đồng vị này có σ(v) ~ 1/v tới vùng 1-2 eV, và tiến hành đo chúng
trên detector bán dẫn với hiệu suất ghi đã biết, thì tỷ số φth/φepi viết trong qui ước
epi
c) Phương pháp chiếu 3 monitor trần (tức không bọc cadmium)
Khi chie ôn h
HOGDAHL sẽ là:
022221
0111121,
20
0
2,
1,
10
0
022221
011112 )()(
σεγθ
σ
α
σ
α
σεγθ
σεγθ
φ
φ
psp
sp
sp
p
p
epi
th
MA
I
A
AI
M
M

⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡−⎥⎦
⎤⎢⎣

= (1.29)
2, σεγθ psp MA
Nếu chúng ta đưa vào biểu thức:
)2(,0
)1(,001112 AukM =σγθ (1.30
02221 AukM σγθ )
Trong đó:
AuAuAu
Au M σγθ
AuMk
θγσ 0= ,0
Khi đó biểu thúc (1.29) sẽ trở thành đơn giản như sau:
(1.31)
27
2)2(,02, pAusp kA
1)1(,01,
20
0
2,
1,
10
0
2
1
)2(,0
)1(,0 )()(
pAusp
sp
sp
p
p
Au
Au
epi
th
kA
I
A
AI
k
k
ε
σ
α
σ
α
ε
ε
φ
φ

⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡−⎥⎦
⎤⎢⎣

= (1.32)
ε
Các hệ số k0,Au được trình bày rất rõ tro...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status