Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học chương Quang học Vật lý lớp 11 nâng cao nhằm phát huy tính tích cực của học sinh trong học tập - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học chương Quang học Vật lý lớp 11 nâng cao nhằm phát huy tính tích cực của học sinh trong học tập



Bài 50: MẮT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo của mắt vềphương diện quang hình học, sự điều tiết
của mắt.
- Trình bày được các khái niệm điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng cực cận
của mắt, khoảng nhìn rõ của mắt, mắt không có tật, góc trông vật, năng suất phân li.
- Trình bày được điều kiện nhìn rõ của mắt.
2. Kỹnăng
- Vận dụng điều kiện nhìn rõ của mắt đểthực hành xác định năng suất phân li
của mắt.
3. Thái độ
- Tạo hứng thú và tính tích cực trong học tập, biết quan sát hợp lý đểbảo vệ
mắt
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Phần mềm mô phỏng Crocodile, máy tính, projecter (hay ảnh màu, phim
bản trong vềcấu tạo của mắt hình 50.1, đèn chiếu), hình 50.3
- Nội dung ghi bảng



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.

Tóm tắt nội dung:

đường
truyền của tia sáng tại mặt cong truyền
thẳng thông qua câu trắc nghiệm số 3.
Gv lần lượt dẫn hs đưa ra các trường
hợp: khi tia sáng đi từ môi trường n1
sang môi trường n2 có chiết suất nhỏ
hơn.
+ r > i: góc tới tăng thì góc khúc xạ
như thế nào?
+ khi rmax = 900 thì imax = igh = ?
 sin igh = n2/n1
+ khi i > igh: thì toàn bộ ánh sáng sẽ
bị phản xạ. Ta có hiện tượng phản xạ
S
Hình 2.2
N’
- Theo dõi kết luận tr.220 ở SGK
- Suy nghĩ và trả lời (theo nhóm).
- Theo dõi và tự ghi kết luận vào vở.
- HS trả lời sau khi đã thảo luận theo
nhóm.
toàn phần.
Vậy hiện tượng phản xạ toàn phần là
gì ?
Kết luận về hiện tượng phẩn xạ toàn
phần: SGK/220
* Điều kiện để có phản xạ toàn
phần? Cho HS thảo luận theo nhóm).
Kết luận: n1> n2 và i  igh
Phân biệt phản xạ 1 phần và phản xạ
toàn phần ?
2. Hoạt động 2: (20 phút): ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần
Lần lượt các nhóm lên trình bày ứng
dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần.
Nhóm 1: trình bày về sợi quang (cấu
tạo, ứng dụng)
Nhóm 2: trình bày về cáp quang và
những ứng dụng trong đời sống kỹ thuật,
y học.
Nhóm 3: trình bày về ứng dụng của
hiện tượng phản xạ toàn phần để giải
thích ảo giác.
Nhóm 4: trình bày về ứng dụng của
hiện tượng phản xạ toàn phần giải thích
vẻ đẹp của kim cương.
GV nghe và cần thiết thì bổ sung, giải
thích thêm.
3. Hoạt động 3: (5 phút): củng cố và giao BT VN
Suy nghĩ và thảo luận theo nhóm để
đưa ra phương án trả lời
Ghi BTVN vào vở
- khi ánh sáng đi từ môi trường có
chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết
suất lớn hơn thì ta luôn có tia khúc xạ.
- khi ánh sáng đi từ môi trường có
chiết suất lớn sang môi trường có chiết
suất nhỏ hơn thì có thể xảy ra hiện tượng
phản xạ toàn phần.
- điều kiện để xảy ra hiện tượng phản
xạ toàn phần
- Chiếu các câu câu hỏi trắc nghiệm số
4, 5, 6, 7.
1. Chiếu một tia sáng từ benzen có chiết suất 1,5 với góc tới 800 ra không khí.
Góc khúc xạ là
A. 410 B. 530. C. 800 . D. *không xác định được.
2. Chiếu tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào một khối thuỷ tinh trong suốt với
góc tới = 45o, góc khúc xạ la 30o. Chiết suất tuyệt đối của khối thuỷ tinh là:
A. * 2
B. 3
C. 1.5
D.
2
3
3. Chiếu tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới
là 0o, thì góc khúc xạ là:
A. 90o
B. *0o
C. 60o
D. Không xác định được.
4. Chọn câu đúng
Cho một tia sáng đi từ nước (n =
3
4 ) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra
khi góc tới:
A. i < 49o
B. i  42o
C. *i 49o 
D. i  43o
5. Câu nào dưới đây không đúng
A. Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ
hơn sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B. *Ta luôn luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn
hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C. Khi chùm sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm sáng khúc xạ.
D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ chùm sáng phản xạ gần như bằng
cường độ chùm sáng tới.
6. Câu ghép đôi: Hãy ghép mỗi thành phần 1, 2, 3… với một thành phần a), b), c)…
để thành một câu đúng.
1. Khi có tia khúc xạ truyền gần sát
mặt phân cách hai môi trường trong
suốt thì có thể kết luận
2. Phản xạ toàn phần và phản xạ thông
thường giống nhau ở đặc điểm sau đây:
3. Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh
sáng truyền tử môi trường (1) vào môi
trường (2) thì có thể kết luận
4. Ánh sáng truyền từ một môi trường
tới môi trường chiết quang kém hơn và
góc tới lớn hơn góc giới hạn là
a) cả hai hiện tượng đều tuân theo
định luật phản xạ ánh sáng.
b) không thể có phản xạ toàn phần khi
đảo chiều truyền ánh sáng.
c) điều kiện để có phản xạ toàn phần.
d) góc tới có giá trị coi như bằng góc
giới hạn igh.
e) luôn xảy ra không cần điều kiện về
chiết suất.
1-d; 2-a; 3-b; 4-c
7.
1.Có khúc xạ liên tiếp nhau qua nhiều
môi trường có các mặt phân cách song
a) là các tia sáng gồm tia tới, tia phản
xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt
song với nhau
2. Khi không có tia khúc xạ
3. Nội dung chung của định luật phản
xạ ánh sáng và định luật khúc xạ ánh
sáng
4. Trong sợi quang chiết suất của phần
lõi
phẳng tới.
b) thì ắt là có phản xạ toàn phần.
c) thì biểu thức nsini thuộc về các môi
trường đều có giá trị bằng nhau.
d) lớn hơn chiết suất của phần trong
suốt xung quanh.
e) tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn
so với tia tới.
1-c; 2-b; 3-a; 4-d
Bài 47: LĂNG KÍNH
I. Mục tiêu:
 Kiến thức: Học sinh biết được.
 Cấu tạo, đường đi của tia sáng qua lăng kính, các công thức cơ bản của lăng
kính.
 Sự biến thiên góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi góc tới biến thiên.
 Góc lệch cực tiểu và đường đi tia sáng trong trường hợp này.
 Các trường hợp lăng kính phản xạ toàn phần.
 Kĩ năng:
 Biết cách vẽ đường đi tia sáng qua lăng kính.
 Biết ứng dụng định luật khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng vào trường
hợp lăng kính.
 Vận dụng tốt các công thức vào lăng kính và biết cách tính góc lệch của tia
ló đối với tia tới.
 Thái độ:
 Học sinh tích cực tham gia xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viện:
 Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác đều. Một lăng kính thủy
tinh có tiết diện thẳng là tam giác vuông. Một đèn bấm lazer. Một số hình ảnh động
về: Đường truyền của tia sáng đơn sắc qua LK khi đặt trong không khí, góc lệch cực
tiểu,…
Dự kiến nội dung ghi bảng
Bài 47: LĂNG KÍNH
1.Cấu tạo lăng kính:
- Định nghĩa:
- Các yếu tố của lăng kính
2.Đường đi của tia sáng qua lăng kính:
Tia sáng đơn sắc khi truyền qua lăng kính, khi đặt trong không khí, sau hai lần
khúc xạ ở mặt bên tia ló ra khỏi lăng kính lệch về đáy lăng kính.
3. Các công thức lăng kính:
sini = nsinr
sini/ = nsinr/
r + r/ = A
D = i + i/ - A.
4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới:
 Khi góc tới i của tia sáng thay đổi thì góc
lệch D cũng thay đổi.
 Khi tia tới và tia ló đối xứng qua mặt phân giác góc ở đỉnh
thì góc lệch D nhận giá trị cực tiểu Dm.
 Có: i = i/ = im và do đó r = r/ thì D = Dm = 2i – A.
 r = r/ = rm = 2
A ;
i = i/ = im = 2
ADm 
i, A << 1
i = nr
i/ = nr/
r + r/ = A
D = (n-1)A
r I i
A
i/ Dr/
M
B C
A
5. Lăng kính phản xạ toàn phần:
 Lăng kính phản xạ toàn phần thường là lăng
kính làm bằng thủy tinh mà tiết diện thẳng là tam
giác vuông cân.
 Cách sử dụng:
+ Cách 1:
+ Cách 2:
 Ứng dụng:
+ Dùng trong kính tiềm vọng.
+ Ống nhòm.
A K0
Km
E
D Dm
2. Học sinh:
 Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng và các trường hợp riêng.
 Hiện tượng phản xạ toàn phần.
III.Kiểm tra bài cũ:
IV. Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Cấu tạo lăng kính: ( 4 phút)
HS: Thông qua dụng cụ, hình vẽ nhận
biết được định nghĩa về lăng kính và các
yếu tố của lăng kính.
GV: chiếu hình ảnh và đưa cho các
nhóm các lăng kính hình tam giác đều,
vuông cân cho các nh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status