Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty Decotex đối với mặt hàng rèm cửa tại thị trường Việt Nam đến 2015 - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty Decotex đối với mặt hàng rèm cửa tại thị trường Việt Nam đến 2015



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
o Sơ lược về Decotex ở Việt Nam: . 1
o Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu:. 2
o Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu:. 3
o Ý nghĩa nghiên cứu: . 4
o Quy trình nghiên cứu: . 4
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1 GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC . 7
1.1.1 Khái niệm chiến lược:. 7
1.1.2 Vai trị c?a qu?n tr?chi?n lu?c: . 8
1.1.3 Cc loạichi?n lu?c: . 8
1.1.4 Mơ hình qu?n tr?chi?n lu?c t?ng h?p: . 10
1.2 QUÁ TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC . 12
1.2.1 Phân tích chiến lược: . 12
1.2.2 Xây dựng chiến lược kinh doanh:. 23
1.3 KINH NGHIỆM THÀNH CÔNG CỦA MỘT SỐ CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TẠI THỊ
TRƯỜNG VIỆT NAM: . 26
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
CỦA DECOTEX VIỆT NAM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RÈM CỬA
2.1. NHỮNG YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG TỔNG QUÁT ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI LĨNH
VỰC KINH DOANH RÈM CỬA. . 30
2.2. NHỮNG YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG NGÀNH: . 38
2.3. TÌNH HÌNH CẠNH TRANH CỦA MẶT HÀNG RÈM CỬA TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT
NAM. . 42
2.3.1. Phân khúc thị trường mặt hàng rèm cửatại thị trường Việt Nam. . 42
2.3.2. Nhận dạng các nhóm chiến lược cạnh tranh mặt hàng rèm cửa tại thị trường Việt Nam. . 43
2.4. Phân tích điểm mạnh, yếu và lợi thế cạnh tranh của Decotex Việt Nam đối với mặt hàng
rèm cửa. . 46
CHƯƠNG III
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY DECOTEX ĐỐI VỚI MẶT
HÀNG RÈM CỬA TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM ĐẾN 2015
3.1. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO DECOTEX VIỆT NAM: . 63
3.2. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH: . 72
3.2.1 Xây dựng bảng nhiệm vụ kinh doanh: . 72
3.2.2. Các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn: . 73
3.2.3. Duy trì và phát triển các lợi thế cạnh tranh: . 74
3.2.4. Xây dựng đường giá trị mới cho chiến lược đại dương xanh. . 77



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ong phú nhưng
chất lượng thấp, chất lượng phục vụ vì thế cũng thấp. Kế đến là sản phẩm của nhóm
các công ty Hàn Quốc, Nhật bản, Hồng Kông. Đặc tính của sản phẩm nhóm nước
này là chất lượng cao, giá cả ở mức độ trung bình, chất lượng phục vụ thấp. Tiếp
nữa là sản phẩm của nhóm các công ty đến từ các nước Châu Aâu và Mỹ. Đặc tính
của sản phẩm nhóm nước này là chất lượng cao, giá cả cao và chất lượng phục vụ
cao. Sản phẩm của nhóm nước này chủ yếu phục vụ cho thị trường cao cấp. Diện
tích vòng tròn biểu thị doanh số bán hàng. Hiện tại doanh số của Decotex trên thị
trường nội địa chỉ chiếm một phần rất nhỏ trên thị trường nội địa, và chưa được
nhiều người tiêu dùng biết đến.
Trang 44
Hình 2.1: Bản đồ nhóm chiến lược của Decotex
`
- Chất lượng phục vụ bao gồm: Tư vấn thiết kế, hướng dẫn sử dụng, giải đáp các
câu hỏi của khách hàng, chế độ bảo hành.
- Chất lượng sản phẩm bao gồm: Giá cả, chất lượng, thiết kế, tính tiện ích trong
sử dụng (dễ giặt, dễ treo).
- Nhóm A: Nhóm các nhà cung cấp đến từ các nước có uy tín cao về nhãn hiệu
và chất lượng sản phẩm, giá cao như: Châu Âu, Mỹ.
- Nhóm B: Nhóm các nhà cung cấp đến từ các nước sản phẩm có chất lượng
cao, giá cả ở mức độ trung bình, thương hiệu ít phát triển như Hàn Quốc, Nhật Bản,
Hồng Kông, Đài Loan.
- Nhóm C: Nhóm các nhà cung cấp đến từ các nước sản phẩm có chất lượng
thấp, thương hiệu kém phát triển, giá cả thấp như: Việt Nam, Trung Quốc.
Bản đồ nhóm chiến lược cho thấy hiện Decotex đang có rất nhiều lợi thế về chất
lượng phục vụ cũng như chất lượng sản phẩm để cạnh tranh và mở rộng thị phần tại
thị trường Việt Nam. Các đối thủ cạnh tranh chính của Decotex là các công ty thuộc
nhóm A và nhóm B.
-> Xây dựng ma trận EFE: Thông qua việc phân tích môi trường các yếu tố bên
ngoài, Decotex đã có đủ cơ sở để xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
EFE.
Thấp Trung bình Cao
Chất lượng sản phẩm
Cao
Chất lượng Trung
phục vụ bình
Thấp
Nhóm A
Nhóm B Nhóm C
Decotex
Trang 45
Bảng 2.7: Ma trận EFE 16
Các yếu tố bên ngoài
Mức độ
Quan trọng
Phân
loại
Số điểm
quan trọng
1 Chế độ chính trị ổn định 0,08 3 0,24
2
Sự hoàn thiện cơ chế, chính sách của
chính phủ
0,08 3 0,24
3
Chính sách khuyến khích đầu tư
nước ngoài của chính phủ
0,1 4 0,40
4 Tốc độ tăng GDP cao 0,07 3 0,21
5 Xu hướng của tỷ giá hối đoái 0,07 3 0,21
6 Môi trường tự nhiên 0,04 1 0,04
7
Xu hướng chuộng hàng ngoại của
người tiêu dùng
0,07 4 0,28
8 Sản phẩm thay thế 0,05 1 0,05
9
Chiến lược cạnh tranh của các đối
thủ trong ngành
0,04 1 0,04
10 Xuất hiện các đối thủ tiềm ẩn 0,05 2 0,10
11 Lực lượng lao động trẻ dồi dào 0,1 4 0,40
12 Chi phí nhân công rẻ 0,1 4 0,40
13 Nguồn cung ứng vật tư giới hạn 0,08 2 0,16
14
Tốc độ phát triển khoa học công
nghệ trên thế giới
0,035 1 0,04
15 Phát triển đầu tư nước ngoài 0,035 1 0,04
Tổng cộng 1 2.,84
Ma trận được thiết lập dựa trên các yếu tố của môi trường bên ngoài có ảnh
hưởng đến sự thành công của Decotex. Kết quả cho thấy, tổng số điểm quan trọng là
16
Nguồn: Phụ lục 3.
Trang 46
2,84 cao hơn tổng số điểm quan trọng trung bình là 2,5. Điều này cho thấy, khả
năng phản ứng của Decotex đối với các yếu tố bên ngoài là cao hơn mức trung bình.
Decotex phản ứng tốt với các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến sản
xuất như chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài của chính phủ, lực lượng lao
động trẻ dồi dào, giá nhân công rẻ. Điều này giúp công ty trong việc hạ giá thành
sản phẩm. Tuy nhiên công ty phản ứng thấp đối với các yếu tố cạnh tranh trên thị
trường nội địa. Điều này chứng tỏ Decotex chưa có một định hướng, cũng như chiến
lược kinh doanh tốt trên thị trường nội địa.
2.5. Phân tích điểm mạnh, yếu và lợi thế cạnh tranh của Decotex Việt Nam đối
với mặt hàng rèm cửa.
 Phân tích dây chuyền giá trị:
 Các hoạt động chủ yếu:
o Các hoạt động đầu vào: Vật tư được quản lý theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quản lý vật tư của Decotex.
o
o Vận hành: Decotex vận hành sản xuất theo một quy trình khép kín. Điều này
giúp công ty quản lý tốt vấn đề chất lượng sản phẩm, giảm thiểu những khâu thừa
trong sản xuất dẫn đến tiết kiệm được chi phí trong sản xuất. Đây là điểm mạnh của
Decotex. Máy móc được bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ hàng tháng bỡi đội ngũ
nhân viên bảo trì chuyên nghiệp của công ty. Quản lý đầu vào nguyên phụ liệu chặc
chẽ giúp công ty chủ động được nguồn vật tư trong sản xuất, tránh được tình trạng
đến khi cần dùng mới phát hiện vật tư không sử dụng được. Đây là điểm mạnh của
công ty.
- Quy trình sản xuất của công ty được vận hành theo sơ đồ sau:
Nguyên phụ liệu
Vải
QC kiểm tra
100%
Nhập kho. Quản lý kho theo quy trình:
“ Nhập trước xuất trước “
Đạt yêu cầu
- Xuất trả cho nhà cung cấp (
nguyên phụ liệu).
- Nhập kho hàng loại 2 ( vải).
Không đạt
yêu cầu
Trang 47
Với quy trình sản xuất khép kín, giúp công ty quản lý tốt chất lượng sản phẩm,
giảm thiểu những công đoạn thừa trong sản xuất, dẫn đến tiết kiệm chi phí.
o Các hoạt động đầu ra: Thành phẩm lưu kho chờ xuất bán sẽ được mã hóa
bằng các mã vạch và dữ liệu được lưu trữ vào hệ thống phần mềm SAP. Những
hàng hóa đã có đơn đặt hàng sẽ được lưu vào khu vực hàng chờ xuất, những hàng
hóa chưa có đơn đặt hàng (hàng sản xuất thừa, hàng mẫu mới phát triển) sẽ được đặt
trên những kệ hàng trong kho hàng tồn.
Bộ phận kinh doanh, nhân viên phục vụ khách hàng cũng như bộ phận xuất nhập
khẩu sẽ dựa trên dữ liệu lưu trữ trong hệ thống phần mềm SAP để tiến hành bán
hàng, xuất hàng cho khách hàng.
QC kiểm tra 100%
trước khi đưa vào sản
Xịt màu
Đốt điện
Cắt
May
Đóng gói và
gấp
Lưu kho thành
phẩm
Quy trình sản xuất
Vải sau khi dệt và
định hình
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất của công ty Decotex.
Trang 48
Thông tin rõ ràng, sắp xếp hàng trong kho trật tự, ngăn nắp, đã giúp công ty quản
lý tốt hàng trong kho, giảm thiểu sai sót. Đây cũng là điểm mạnh của công ty.
o Marketing và bán hàng.
− Sản phẩm: Sản phẩm do công ty sản xuất luôn mang nét đặc sắc, hợp
thời trang, đa dạng, với chất lượng cao, được thiết kế bỡi đội ngũ thiết kế chuyên
nghiệp, nhiều kinh nghiệm, được đào tạo và hướng dẫn bỡi công ty mẹ Albani ở
Đức. Sản phẩm của công ty được phân thành các loại sau: Rollo, Schlaufenschal,
Store, Panel, Tier, Valance, Swag, Tablecloth, Placemat, Lighted panel.
- Rollo, Tier, Valance, Swag: Các loại hàng này được dùng cho những cửa sổ,
là thế mạnh của công ty ở các thị trường Châu Âu.
- Schlaufenschal, Store, Panel: Các loại hàng này được dùng cho những cửa
lớn, là thế mạnh của công ty ở thị trường Châu Úc.
- Tablecloth, Placemat, Lighted panel: Các loại hàng này được dùng để trang
trí ở những cửa lớn, bàn ăn, bàn khách. Được dùng cho các mùa: Harvest,
...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status