Luận án Phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ theo hướng bền vững - pdf 14

Download miễn phí Luận án Phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ theo hướng bền vững



MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM đOAN .iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, SƠ đỒ, BẢN đỒ.vi
PHẦN MỞ đẦU . 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
KHU CÔNG NGHIỆP. 13
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về khu công nghiệp . 13
1.2. Phát triển bền vững và các nội dung của phát triển bền vững . 28
1.3. Phát triển bền vững các khu công nghiệp và cáctiêu chí đánh giá .33
1.4. Kinh nghiệm của một số nước về phát triển bền vững khu công nghiệp và
những bài học vận dụng cho Việt Nam . 48
1.5. Tiểu kết . 58
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG đIỂM BẮC BỘ . 60
2.1. Khái quát về sự hình thành và phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ .60
2.2. Chính sách phát triển KCN và tác động của nó đến PTBV KCN vùng kinh tế
trọng điểm Bắc bộ.67
2.3. Thực trạng phát triển bền vững các KCN vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ.84
2.4. đánh giá chung.135
2.5. Tiểu kết .147
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÙNG
KTTđBB đẾN NĂM 2020 THEO HƯỚNG BỀN VỮNG. 149
3.1. định hướng phát triển các khu công nghiệp vùngKTTđBB đến năm 2020 .149
3.2. Giải pháp phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ
đến năm 2020 theo hướng bền vững .157
3.3. Một số kiến nghị .193
3.4. Tiểu kết .197
KẾT LUẬN . 198
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ . 200
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 201
PHẦN PHỤ LỤC



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

Nai (ðồng Nai);
còn ở vùng KTTðBB là giữa công ty Canon và các doanh nghiệp vệ tinh Nhật Bản
trong KCN Thăng Long (như sơ ñồ phía dưới); Công ty mô tô Yamaha và các
doanh nghiệp vệ tinh tại KCN Nội Bài (Hà Nội) và gần ñây nhất là sự xuất hiện của
tập ñoàn ñiện tử Foxconn của ðài Loan tại các KCN Bắc Ninh và Bắc Giang chắc
chắn sẽ tạo ra một sức hút mạnh mẽ các doanh nghiệp nước này ñến ñầu tư làm
doanh nghiệp hỗ trợ cho Foxconn.
105
(*)Ghi chú: - KCNTL: KCN Thăng Long
- KCNNB: KCN Nội Bài
Sơ ñồ 2.4: Liên kết Canon và các doanh nghiệp khác trong KCN Thăng Long
Mặc dù vậy, trong số 29 KCN ñã ñi vào hoạt ñộng của 51 KCN vùng
KTTðBB thì những mô hình liên kết cao như vậy chưa nhiều, ña số các KCN còn
lại ñều ñược xây dựng theo mô hình KCN tổng hợp giống như KCN Sài ðồng B,
với rất nhiều lĩnh vực sản xuất khác nhau. Ngoại trừ một số ít nhà máy trong KCN
này có mối liên kết như Orion-metal, Orion-Hanel, Daewoo-Hanel, Sil-Hanel… hầu
hết các sản phẩm sản xuất trong KCN là các mặt hàng không liên quan ñến nhau
như: may mặc, thức ăn gia súc, sản xuất ñồ trang sức, bánh kẹo… nên không thể
hợp tác, phát huy ñược sức mạnh hợp tác của các doanh nghiệp. Nguyên nhân là do
mục tiêu chính của các doanh nghiệp phát triển hạ tầng KCN là thu hút ñầu tư càng
nhanh càng tốt ñể nâng cao hiệu quả tài chính nên các doanh nghiệp trong mỗi KCN
có thể thuộc nhiều lĩnh vực sản xuất khác nhau, rất khó tạo liên kết kinh tế hay
phân công sản xuất giữa các doanh nghiệp trong cùng KCN.
Bài học từ hai mô hình KCN của Hà Nội cho thấy hiệu quả của mô hình
KCN chuyên ngành hơn hẳn so với KCN tổng hợp. Cụ thể KCN Thăng Long ñược
Kane
Package
(KCNTL)
SWCC
(KCNTL)
Packer
processing
(KCNTL) Spindex
(KCNNB)
Sato
(KCNTL)
Japan Seidai
(KCNNB)
Trong nc
và xut khu
Chiyoda
(KCNTL)
Canon
(KCNTL)
106
xây dựng theo mô hình KCN chuyên ngành (máy móc, ñiện tử) ñã chứng minh
ñược hiệu quả kinh tế khi các doanh nghiệp ña phần ñều có tình hình sản xuất ổn
ñịnh, doanh thu ngày càng cao, thu hút ñược các dự án ñầu tư lớn. Các doanh
nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, các sản phẩm có thể cung cấp trao ñổi với
nhau (như ở sơ ñồ trên). Mối quan hệ này sẽ giúp cho các các doanh nghiệp tạo
ñược liên kết trong sản xuất, không những tiết kiệm chi phí sản xuất vì các công ty
trong cùng KCN không phải tốn nhiều chi phí vận chuyển, mà còn kết hợp ñược sức
mạnh hợp tác của các doanh nghiệp vì sự phát triển của mỗi doanh nghiệp trong
chuỗi này ñều có liên hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp còn lại; các công ty vệ tinh
cung cấp thiết bị tốt, sẽ góp phần nâng cao chất lượng của sản phẩm công ty mẹ, và
ngược lại sản phẩm của công ty mẹ tiêu thụ tốt lại thúc ñẩy sự phát triển của các
công ty vệ tinh.
k. Các chỉ số ñánh giá tính hấp dẫn của KCN
Dựa trên kết quả ñiều tra của tác giả tại Diễn ñàn phát triển Việt Nam [84],
2006 với các doanh nghiệp hoạt ñộng trong các KCN của Hà Nội, Bắc Ninh, Hải
Dương, Hưng Yên và một số tỉnh phía Nam về về mức ñộ thỏa mãn các dịch vụ và
ñiều kiện hoạt ñộng trong các KCN, tác giả ñã có một số ñiều chỉnh nhất ñịnh cho
phù hợp với tình hình hiện tại năm 2009; trong ñó kết quả ñược ñánh giá thể hiện sự
hài lòng của các doanh nghiệp với các tiêu chí cụ thể, ñược tính theo thang ñiểm từ
1 ñến 5, với mức ý nghĩa: 1= Rất kém; 2 = kém; 3 = trung bình; 4 = khá; 5 = rất tốt.
Nghĩa là, với ñiểm số càng cao, chứng tỏ mức ñộ thỏa mãn của doanh nghiệp với
chất lượng dịch vụ mà KCN cung cấp càng cao, và ngược lại. Kết quả này cho thấy:
(i) Chất lượng cấp ñiện (ñánh giá dựa trên cả số lần bị cắt ñiện và cường ñộ
dòng ñiện) cho thấy các doanh nghiệp tại Hà Nội ñánh giá chất lượng cung cấp ñiện
trong các KCN Hà Nội chỉ ñạt 3,25 ñiểm. Hà Nội cùng với Hải Dương là hai ñịa
phương các doanh nghiệp ñánh giá chất lượng thấp nhất. Tuy nhiên, Bắc Ninh và
Hưng Yên lại ñược các doanh nghiệp ñánh giá tiêu chí này khá cao. Mặc dù vậy, có
thể thấy với số ñiểm ñạt ñược, chất lượng ñiện các tỉnh vùng KTTðBB nói chung
107
chỉ ñược ñánh giá ở mức ñộ trung bình và khá.
3,0
3,3 3,3
3,5
4,0 4,0 4,0
4,3
2,7 2,7
4,0
3,7
3,0
3,7
3,0
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
TP. HCM ðồng Nai Hải
Dương
Hà Nội BR-VT Hưng
Yên
Bình
Dương
ðà Nẵng Bắc Ninh
Cấp ñiện Cấp nước
Hình 2.10: ðánh giá của các doanh nghiệp trong KCN về chất lượng cấp
ñiện và nước sản xuất
(ii) Chất lượng cấp nước trong các KCN của Hà Nội và Hưng Yên ñược các
doanh nghiệp ñánh giá khá cao, với mức 4,0 ñiểm. Tuy nhiên, Hải Dương lại bị
ñánh giá thấp với 2,7 ñiểm. Tính chung 4 tỉnh vùng KTTðBB là 3,6; phía Nam
cũng chỉ ñạt 3,33 do chất lượng nước cung cấp chưa ổn ñịnh; nhiều trường hợp, thời
ñiểm, KCN không ñủ nước cung cấp cho nhu cầu sản xuất của các doanh nghiệp
trong KCN.
(iii) Chất lượng các dịch vụ hạ tầng trong các KCN vùng KTTðBB nói chung
ñược ñánh giá khá cao. Trong ñó, Hà Nội ñược các doanh nghiệp ñánh giá cao 4,4
ñiểm, cao nhất cả nước trong khi chỉ tiêu này bình quân ñối với các ñịa phương
khác phía Bắc là 3,78, cao hơn so với các ñịa phương phía Nam với mức bình quân
là 3,33. Cụ thể chúng ta xem hình 2.11 dưới ñây:
108
3,33,33,03,03,03,02,52,32,0
3,0
3,4
2,7
4,0
3,0
4,0 4,0
4,4
3,7
4,3
4,0
3,7
2,32,0
2,32,5
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
BR-VT Hải
Dương
Hà Nội TP. HCM ðồng Nai Bình
Dương
ðà Nẵng Bắc Ninh Hưng Yên
Năng lực các ngành CN phụ trợ Hạ tầng trong KCN Hạ tầng ngoài KCN
Hình 2.11: ðánh giá của các doanh nghiệp về Hạ tầng trong và ngoài KCN
(iv) Chất lượng hạ tầng ngoài KCN vùng KTTðBB nói chung lại bị các
doanh nghiệp ñánh giá khá thấp, với kết quả 3,4, trong ñó thấp nhất là Hải Dương
2,3 và Hà Nội 3,4. Mặc dù vậy kết quả này vẫn ñạt cao hơn so với các ñịa phương
vùng KTTðPN với mức bình quân là 2,8 và ðà Nẵng là 3,4. ðiều này cho thấy chất
lượng hạ tầng ngoài KCN vẫn chưa ñáp ứng ñược mong muốn của các doanh
nghiệp và cần ñược tiếp tục cải thiện. ðiều này có thể nhận thấy qua sự quá tải về
giao thông bên ngoài KCN trong giờ cao ñiểm; các dịch vụ xã hội cũng chưa theo
kịp với ñòi hỏi của người lao ñộng, doanh nghiệp làm việc, kinh doanh trong các
KCN Hà Nội.
(v) Năng lực các ngành công nghiệp hỗ trợ ñược coi là một trong các khâu yếu
lớn nhất trong mắt các nhà sản xuất lớn về môi trường ñầu tư nước ta nói chung.
ðiều này cũng ñược thể hiện trong kết quả ñiều tra này. Theo ñó, năng lực của các
ngành công nghiệp hỗ trợ các ñịa phương vùng KTTðBB bị ñánh giá khá thấp, ñặc
biệt là Hải Dương (2,3) và Hà Nội (2,5) và cao hơn là 2 tỉnh Bắc Ninh và Hưng Yên
ñều có chung kết quả là 3,3. Kết quả trên cũng khá tương ñồng với các tỉnh khác
thuộc khu vực phía Nam là Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh và ðồng Nai ñều có
109
chung kết quả là 3,0.
(vi) Về khả năng tuyển dụng lao ñộng qua ñào tạo, ñiều tra của tác giả cho
thấy ñánh giá của các nhà ñầu tư trong các KCN vùng KTTðBB nó...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status