Một số biện pháp hoàn thiện chiến lược phân phối của trung tâm thông tin di động khu vực II - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Một số biện pháp hoàn thiện chiến lược phân phối của trung tâm thông tin di động khu vực II



Ngày nay, hệ thống thông tin di động toàn cầu (GSM) đã chiếm tới hơn 70%
thị trường thông tin di động toàn thế giới với hơn 600 triệu người sử dụng với
trên 450 nhà khai thác tại 172 quốc gia. Qua đó khẳng định ưu thế của hệ thống
GSM so với các hệ thống thông tin di động khác. Bên cạnh đó, các thị trường
thông tin di động GSM ở châu Á, châu Au, châu Mỹ và châu Phi cũng đang phát
triển với tốc độ rất nhanh. Sự thành công của các hệ thống GSM hiện có vẫn
đang thu hút sự quan tâm của các nhà khai thác mới. Vì họ dễ dàng nhận thấy
các lợi ích rõ ràng mà hệ thống GSM đem lạinhư : có hệ thống tiêu chuẩn rõ
ràng; dễ dàng trong triển khai, lắp đặt, áp dụng cấu trúc mở cho việc roaming
quốc tế và cung cấp các các dịch vụ gia tăng giá trị. Do vậy việc chấp nhận
GSM đồng nghĩa với việc thu được lợi nhuận nhanh, ít chịu rủi ro và thỏa mãn
được nhu cầu của khách hàng.



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

đầu “ của Bộ Bưu chính
Viễn thông Việt Nam.
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng công nghệ GSM tại một số quốc gia ở Châu Á
STT Nước, lãnh
thổ
Số mạng
thông tin
di động
Số mạng
sử dụng
công nghệ
GSM
Nhà cung cấp dịch vụ
thông tin di động sử dụng công
nghệ GSM
1 Việt Nam 3 2 Vinaphone, MobiFone
2 Campuchia 7 3 Cambodia GSM, Casacom, Shin
Corp
3 Indonesia 7 6 Ecel Com, Indosa-M3, Lippo
Telecom, Satelindo, Telcomsel,
Telkomobile
4 Philippines 6 4 Digitel, Globe Telecom, Islacom,
Smart Comm
5 Thái Lan 6 5 ACT Mobile, AIS GSM, DTAC,
Digital Phone, TA Orange
6 Malaysia 8 5 Celcom, Digi Telecom, Maxis
Mobile, Timecel, TM touch
7 Singapore 6 3 Mobile One, SingTel, StarHub
8 Hongkong 8 6 HK CSL, New World Mobility,
Hutchinson Telecom, Peoples
22
Telecom, Smartone Mobile
Comm, Sunday Mandarin
9 Đài Loan 9 6 Chunghwa Telecom, Far Eastone,
KG Telecom, MobiTai Comm,
Taiwan Cellular Corp, Tranasia
Telecom.
(Nguồn : ITU, tuần báo viễn thông châu Á-tính đến tháng 5/2002)
2.2. Hoạt động phân phối của Trung tâm Thông tin di động khu vực II ( Trung
tâm TTDĐ KV II ) :
2.2.1. Giới thiệu về Trung tâm TTDĐ KV II :
2.2.1.1. Giới thiệu công ty thông tin di động :
Ngày 16-04-1993, theo quyết định số 321/QĐ-TCCB của Tổng cục trưởng
Tổng cục Bưu Điện đã ký quyết định thành lập Công ty Thông Tin Di Động,
trực thuộc Tổng Công ty Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam, với tên giao dịch
quốc tế là VIETNAM MOBILE TELECOM SERVICES CO. (VMS) thương
hiệu là MOBIFONE (VMS-MOBIFONE).
Công ty thông tin di động có chức năng nhiệm vụ : tổ chức xây dựng và phát
triển mạng lưới, quản lý, khai thác và kinh doanh dịch vụ thông tin di động, phục
vụ các nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông
Việt Nam giao.
Công ty thông tin di động VMS – MobiFone.
Địa chỉ: 811A Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 84.4.8649533
Công ty có ba Trung tâm di động khu vực tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh, Thành phố Đà Nẵng.
• Trung tâm thông tin di động khu vực I :
23
o Chịu trách nhiệm khai thác, vận hành và kinh doanh mạng
MobiFone tại các tỉnh và thành phố từ Quảng Bình trở ra
phía Bắc.
o Địa chỉ: 811A Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
o Điện thoại: 84.4. 8649533
• Trung tâm thông tin di động khu vực II :
o Chịu trách nhiệm khai thác, vận hành và kinh doanh mạng
MobiFone tại các tỉnh từ Ninh Thuận, Lâm Đồng đến Cà
Mau.
o Địa chỉ: MM 18 Trường Sơn, Phường 14, Quận 10, TP. HCM.
o Điện thoại: 84. 8. 8662392
• Trung tâm thông tin di động khu vực III:
o Chịu trách nhiệm khai thác, vận hành và kinh doanh mạng MobiFone
tại các tỉnh từ Quảng Trị tới Khánh Hòa và Đắc Lắc.
o Địa chỉ: 263 Đường Nguyễn Văn Linh, TP. Đà Nẵng
o Điện thoại: 84. 511. 650003
2.2.1.2. Giới thiệu Trung tâm TTDĐ KV II :
Theo quyết định 90/QĐ-TCHC của Tổng Công ty Bưu Chính Viễn Thông
Việt Nam, ngày 07/05/1994 Trung Tâm TTDĐ KV II thuộc Công ty VMS-
MobiFone chính thức được thành lập.
Phạm vị hoạt động của Trung tâm TTDĐ KV II bao gồm TP.HCM và 20 tỉnh
phía Nam: Vĩnh Long, Bình Thuận, Sóc Trăng, Ninh Thuận, Đồng Tháp, Trà
Vinh, Long An, Bình Phước, Bến Tre, Bạc Liêu, Bà Rịa- Vũng Tàu, Cần Thơ,
Kiên Giang, Lâm Đồng, Cà Mau, Tiền Giang, Đồng Nai, Bình Dương, An Giang,
Tây Ninh.
24
Hiện nay, Trung tâm II đang quản lý và khai thác hơn 800.000 thuê bao di
động, đạt gần 80% tổng số thuê bao di động của Công ty VMS – MobiFone và
gần 40% thuê bao di động tại Việt Nam. Hằng năm, doanh thu của Trung tâm II
chiếm 70 - 80% tổng doanh thu toàn Công ty VMS – MobiFone. Tốc độ tăng
trưởng bình quân của Trung tâm II là hơn 25% / năm. Thị trường thành phố Hồ
Chí Minh của Trung tâm II là thị trường trọng điểm trong định hướng phát triển
của Công ty VMS – MobiFone.
2.2.2. Các sản phẩm và dịch vụ của Trung tâm TTDĐ KV II :
Hiện nay, Trung tâm TTDĐ KV II đang cung cấp cho thị trường thông tin di
động các loại sản phẩm sau :
• Thuê bao trả sau tên dịch vụ là thuê bao MobiFone
• Thuê bao trả trước bao gồm 3 loại dịch vụ : thuê bao MobiCard, thuê bao
Mobi4U và thuê bao MobiPlay
• Thẻ cào là loại thẻ dùng để lưu giữ mã nạp tiền nạp tiền vào tài khoản
cho các thuê bao trả trước MobiCard, Mobi4U và MobiPlay
2.2.2.1. Thuê bao trả sau :
Thuê bao trả sau là loại hình thuê bao thanh toán cước hàng tháng, tên dịch
vụ của thuê bao trả sau là thuê bao MobiFone.
25
Để sử dụng một thuê bao MobiFone bạn phải đóng một khoản tiền ban đầu
gọi là cước hòa mạng. Giá quy định của Tổng công ty Bưu chính viễn thông là :
Cước hoà mạng = 363.636 đồng
VAT (10%) = 36.364 đồng
Tổng cộng = 400.000 đồng/lần
Cước thuê bao tháng : là phần cước phí bạn phải trả hàng tháng để duy trì
đường dây thuê bao :
Cước thuê bao = 109.091 đồng
VAT (10%) = 10.909 đồng
Tổng cộng = 120.000 đồng/tháng
Cước cuộc gọi : là khoản phí phải trả mỗi khi bạn thực hiện một cuộc gọi ra,
số tiền này được tính chung vào hoá đơn hằng tháng. Theo quy định của Tổng
công ty Bưu chính viễn thông và phân vùng phủ sóng của VMS - MobiFone,
cước cuộc gọi được chia làm 2 loại ( giá này đã bao gồm 10% thuế V.A.T ) :
• Cước nội vùng : 1.800 đồng/phút
• Cước liên vùng : 2.700 đồng/phút
2.2.2.2. Thuê bao trả trước :
 Thuê bao MobiCard :
Đây là loại hình dịch vụ thông tin di động trả trước đầu tiên được VMS-
MobiFone giới thiệu tại Việt Nam. Hiện nay, VMS-MobiFone đang cung cấp
trên thị trường nhiều loại bộ trọn gói như bộ trọn gói 200.000đ; 250.000đ:
350.000đ; 450.000đ; 650.000đ. với thời gian gọi đi và nhận cuộc gọi theo bảng
2.2 :
Bảng 2.2 : Thời hạn sử dụng các loại thẻ MobiCard
THỜI HẠN SỬ DỤNG (ngày ) BỘ TRỌN GÓI
MOBICARD
GỌI ĐI NHẬN
CUỘC GỌI
TỔNG CỘNG
GHI CHÚ
26
50.000 VNĐ 10 5 15
100.000 VNĐ 10 15 25
200.000 VNĐ 25 15 40
300.000 VNĐ 45 15 60
500.000 VNĐ 90 15 105
Cước phí của dịch vụ MobiCard được thể hiện qua bảng 2.3
Bảng 2.3 : Bảng giá cước dịch vụ MobiCard
Cước thông tin di động
Đơn vị Giá cước
đồng / phút
Cước thuê bao tháng Không
Cước nội vùng Phút 3.300
Cước liên vùng Phút 4.200
 Thuê bao Mobi4U :
Thuê bao Mobi4U là dịch vụ điện thoại di động trả tiền trước tính cước theo
ngày. Thẻ nạp tiền của khách hàng Mobi4U có thể dùng thẻ nạp tiền cho khách
hàng MobiCard, MobiPlay và ngược lại.
Cước ngày của khách hàng được bắt đầu tính từ 00h00 hàng ngày (nghĩa là
chỉ trừ cước ngày 1 lần vào thời điểm trên). Giá cước của dịch vụ Mobi4U được
thể hiện qua bảng 2.4.
Bảng 2.4 : Bảng giá cước dịch vụ Mobi4U
Stt Mục cước Giá cước Ghi chú
01 Cước hòa mạng Không
02 Cước thuê bao ngày 2.700
đồng/ngày
Cước thuê bao ngày sẽ bị trừ dần
vào tài khoản (không phụ thuộc vào
việc thuê bao có gọi đi hay không)
03 Cước liên lạc gọi đi
- Cước nội vùng 2.100 đ / phút
- Cước liên vùng 2.700 đ / phút
 Thuê bao MobiPlay :
Thuê bao MobiPlay là dịch vụ điện thoại di động trả trước với chức năng :
27
• Gửi và nhận tin nhắn
• Nhận cuộc gọi
VMS – MobiFone cung cấp nhiều loại thẻ cào với các mệnh giá khác nhau
để khách hàng nạp tiền vào tài khoản, mệnh giá và thời hạn sử dụng của các
loại thẻ được thể hiện qua bảng 2.5.
Bảng 2.5 : Thời hạn sử dụng của các loại thẻ cào dành ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status