Tổ chức lập báo cáo tài chính hợp nhất khi hợp nhất doanh nghiệp ở Việt Nam - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Tổ chức lập báo cáo tài chính hợp nhất khi hợp nhất doanh nghiệp ở Việt Nam



MỤC LỤCTrang
PHẦN MỞ ĐẦU
Chương I
LÝ LUẬN VỀ HỢP NHẤT DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung . 1
1.1.1. Khái niệm hợp nhất doanh nghiệp . 1
1.1.2. Phân loại hợp nhấtdoanh nghiệp . 1
1.1.2.1. Phân loại theo bản chất của sự hợp nhất . 1
1.1.2.2. Phân loại theo cấu trúc của sự hợpnhất . 2
1.1.2.3. Phân loại theo phương pháp sử dụng để đạt tớisự hợp nhất . 2
1.1.3. Các hình thức hợp nhất doanh nghiệp . 3
1.1.3.1. Mua tài sản 3
1.1.3.2. Mua cổ phiếu . 3
1.1.3.3. Hình thức khác . 4
1.2. Các phương pháp kế toán hợp nhất doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán quốc tế . 4
1.2.1. Kế toán hợp nhất doanh nghiệp theo phươngpháp Cộng vốn. 4
1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán quốc tế về cách Cộng vốn. 4
1.2.1.2. Kế toán theo cách Cộng vốn. 5
1.2.1.3. Ví dụ minh hoạ về phương pháp cộng vốn . 6
1.2.2. Kế toán hợp nhất doanh nghiệp theo phươngpháp Mua . 7
1.2.2.1. Chuẩn mực kế toán quốc tế về phương pháp Mua . 7
1.2.2.2. Kế toán mua doanh nghiệp . 8
1.2.2.3. Lợi thế thương mại (Goodwill) . 13
1.2.2.4. Lợi thế thương mại âm (Negative Goodwill). 15
1.2.2.5. Ví dụ minh hoạ về phương pháp mua doanh nghiệp . 17
1.3. Một số nhận xét về Phương phápMua và Phương pháp cộng vốn. 17
1.4. Những điểm đổi mới của chuẩn mực kế toán quốc tế về vấn đề
hợp nhất doanh nghiệp. . 18
1.5. Trình bày báo cáo tài chính hợp nhất . 19
1.5.1. Trình bài báo cáo tài chính theochuẩn mực kế toán Việt Nam . 19
1.5.1.1. Mục đích của báo cáo tài chính . 19
1.5.1.2. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính. 20
1.5.1.3. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính. 20
1.5.1.4. Kết cấu và nội dung chủ yếu của báo cáo tài chính. 20
1.5.2. Trình bài báo cáo tài chính theochuẩn mực kế toán quốc tế . 24
Chương II
THỰC TRẠNG HỢP NHẤT DOANH NGHIỆP VÀ LẬP BÁO CÁO
TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ỞVIỆT NAM HIỆN NAY
2.1. Thực trạng hoạt động hợp nhất doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay . 26
2.1.1. Khái quát tình hình hợp nhất doanh nghiệp . 26
2.1.2. Điều kiện hợp nhất doanh nghiệp . 29
2.1.3. Mục đích hợp nhấtdoanh nghiệp . 30
2.1.4. Thủ tục hợp nhất doanh nghiệp. 33
2.1.5. Nguyên tắc xử lý tài chính khi hợp nhất doanh nghiệp . 34
2.1.6. Kế toán hợp nhất doanh nghiệp ở Việt Nam . 34
2.1.6.1. Phương pháp Cộng vốn .35
2.1.6.2. Xác định giá trị hợp lý . 35
2.1.6.3. Lợi thế thương mại (Goodwill) . 36
2.1.6.4. Lợi thế thương mại âm (Negative Goodwill). 38
2.2. Lập báo cáo tài chính hợp nhất . 41
2.3. Nhận xét- Đánh giá . 45
Chương III
MÔ HÌNH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT KHI HỢP NHẤT
DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM
3.1. Mục tiêu của việc lập báo cáo tài chính hợp nhất khi hợp nhất doanh nghiệp 47
3.2. Một số quan điểm làm nền tảng cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất
khi hợp nhất doanh nghiệp. 48
3.2.1. Phương pháp Mua doanh nghiệp . 48
3.2.1.1. Hạch toán mua doanh nghiệp . 48
3.2.1.2. Ngày mua . 48
3.2.1.3. Chi phí mua . 49
3.2.1.4. Ghi nhận tài sản và nợ phải trả có thể xác định được do mua doanh nghiệp. 50
3.2.1.5. Phân bổ chi phí mua. 52
3.2.1.6. Xác định giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả có thể xác định được đã mua . 53
3.2.1.7. Lợi thế thương mại phát sinh từ việc mua doanh nghiệp . 54
3.2.1.8. Lợi thế thương mại âm phát sinh từ việc mua doanh nghiệp . 57
3.2.2. Phương pháp Cộng vốn . 61
3.2.2.1. Hạch toán cộng vốn . 61
3.2.2.2. Các chi phí phát sinh trong quá trình hợp nhất . 62
3.3. Ví dụ minh họa lập báo cáo tài chính hợp nhất doanh nghiệp. 62
3.3.1. Hợp nhất doanh nghiệp trong trường hợp “Mua tài sản”. 63
3.3.1.1. Phương pháp Mua.63
3.3.1.2. Phương pháp cộng vốn .64
3.3.2. Hợp nhất doanh nghiệp trong trường hợp “Muacổ phiếu”. . 64
3.3.2.1. Phương pháp Mua.64
3.3.2.2. Phương pháp cộng vốn .64
3.4. Mô hình lập báo cáo tài chính hợp nhất khi hợp nhất doanh nghiệp ở Việt Nam . 64
3.4.1. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất khi hợp nhất doanh nghiệp . 64
3.4.2. Nội dung của hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất. 65
3.4.3. Trình tự lập báo cáo tài chính hợp nhất . 65
3.4.3.1. Các bước tiến hành . 65
3.4.3.2. Bảng cân đối kế toán hợp nhất . 68
3.4.3.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất . 71
3.4.3.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợpnhất . 73
3.4.3.5. Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất. 73
3.5. Vận dụng mô hình lập báo cáo hợpnhất vào thực tiễn ở Việt Nam . 75
PHẦN KẾT LUẬN



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

àn tệ).
Bảng phân bổ, điều chỉnh giá trị các tài sản phi tiền tệ
ĐVT: Tr.đ
Tài sản phi tiền tệ Giá trị
hợp lý
Tỷ lệ
(%)
Giá trị
phân bổ
Giá trị còn lại
(đã điều chỉnh)
(A) (1) (2) (3) (4)=(1)-(3)
- Hàng tồn kho
- TSCĐ (thuần)
- Tài sản khác
16.100
47.000
12.000
21,44
62,58
15,98
16.100
47.000
12.000
0
0
0
Cộng 75.100 100,00 75.100 0
Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất công ty M lập các bút toán điều chỉnh như
sau:
- Ghi Nợ:
ƒ Tiền: 36.400
ƒ Nợ phải thu: 8.100
- Ghi Có:
ƒ Tiền mặt: 20.000
ƒ Nợ phải trả: 5.600
ƒ Lợi thế thương mại (TK33587): 18.900
(được phân bổ vào trong vòng 5 năm)
Tuy nhiên, cách xử lý lợi thế thương mại như trên liệu có hợp lý với tình hình
Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh thế giới hay không?. Vì cho đến nay,
chuẩn mực kế toán quốc tế đã hai lần sửa đổi về cách xừ lý vấn đề này thể hiện
ở IAS 22 (1998) và IFRS 3 (2004).
Theo quan điểm của tác giả thì việc xử lý lợi thế thương mại âm ở Việt Nam theo
IAS 22 thì hợp lý hơn. Phần này sẽ được trình bày cụ thểõ hơn ở Chương III.
- 49 -
2.2. Lập báo cáo tài chính hợp nhất doanh nghiệp
Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất khi hợp nhất doanh nghiệp còn khá mới ở
Việt Nam. Hơn nữa, việc hợp nhất giữa các doanh nghiệp diễn ra còn khá đơn
giản, hầu hết là các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành. Chúng hợp nhất xuất
phát từ việc sắp xếp lại doanh nghiệp theo chủ trương chung của Chính phủ Việt
Nam chuẩn bị cho tiến trình hội nhập kinh tế thế giới. Do đó, khi hợp nhất tất cả
các tài sản, vốn, các khoản phải trả đều được ghi nhận theo phương pháp Cộng
vốn bằng giá trị ghi sổ, hoàn toàn không xuất hiện lợi thế thương mại. Công việc
hợp nhất doanh nghiệp phụ thuộc vào các thủ tục pháp lý, công tác bố trí nhân
sự,…Vì vậy, việc lập báo cáo tài chính hợp nhất khi hợp nhất doanh nghiệp hiện
nay thực chất là việc tổng hợp tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu ở trạng thái
tĩnh trên cáo cáo tài chính của các doanh nghiệp tham gia hợp nhất thành một
báo cáo tài chính mới với một cơ cấu tài chính mới làm cơ sở ban đầu cho một
doanh nghiệp mới tiếp tục hoạt động. Các doanh nghiệp đã bị hợp nhất hầu hết
là không còn tồn tại nữa. Việc hợp nhất doanh nghiệp ở Việt Nam còn mang tính
bị động, vì hầu như các doanh nghiệp hợp nhất xuất phát từ chủ trương của Chính
Phủ chứ chưa thật sự là do đòi hỏi vốn có của bản thân các doanh nghiệp tự tìm
đến với nhau.
Dẫu sao đi nữa đây cũng là những dấu hiệu của bước khởi đầu trong hoạt động
hợp nhất doanh nghiệp ở Việt Nam. Trên góc độ người làm công tác kế toán,
chúng ta phải chuẩn bị một số nguyên tắc, phương pháp kế toán, trình bày báo
cáo tài chính hợp nhất khi các doanh nghiệp hợp nhất với nhau sao cho các thông
tin trình bày trên báo cáo tài chính phản ánh đầy đủ, trung thực, hợp lý hoạt động
hợp nhất của doanh nghiệp.
Sau đây là một ví dụ điển hình của hoạt động hợp nhất doanh nghiệp ở Việt Nam
trong thời gian gần đây. Đó là sự kiện hợp nhất công ty Saigonmilk vào công ty
Vinamilk.
- 50 -
Trích bảng cân đối kế toán của công ty Saigonmilk như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2003
Đơn vị tính: Triệu đồng
TÀI SẢN Số đầu năm Số cuối kỳ
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
I. Tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản lưu động khác
B. Tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn
I. Tài sản cố định
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình
- Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ HH
- Nguyên giá TSCĐ vô hình
- Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ VH
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
IV. Các khoản ký cược ký quỹ dài hạn
V. Chi phí trả trước dài hạn
VI. Các chi phí khác.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
66.370
4.554
13.938
24.758
22.697
423
81.176
69.758
75.589
-16.920
13.861
-2.772
7.638
2.797
897
86
147.546
69.966
5.894
15.721
23.708
24.231
412
82.028
61.678
75.612
-23.864
13.861
-3.931
8.529
9.157
2.586
78
151.994
NGUỒN VỐN Số đầu năm Số cuối kỳ
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I. Nguồn vốn, quỹ
1. Nguồn vốn kinh doanh
2. Cổ phiếu quỹ
3. Thặng dư vốn
4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
5. Các quỹ
6. Lợi nhuận chưa phân phối
II. Nguồn vốn kinh phí
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
41.141
14.383
25.000
1.758
106.405
106.405
90.000
4.564
11.841
147.546
40.701
18.648
20.000
2.053
111.293
111.293
90.000
5.769
15.524
151.994
- 51 -
Trích bảng cân đối kế toán công ty Vinamilk như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2003
Đơn vị tính: Triệu đồng
TÀI SẢN Số đầu năm Số cuối kỳ
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
I. Tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản lưu động khác
B. Tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn
I. Tài sản cố định
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình
- Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ HH
- Nguyên giá TSCĐ vô hình
- Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ VH
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
IV. Các khoản ký cược ký quỹ dài hạn
V. Chi phí trả trước dài hạn
VI. Các chi phí khác.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
713.881
40.589
98.358
265.798
273.294
35.842
1.251.557
817.811
985.788
-283.289
152.984
-37.672
382.875
35.759
30.937
2.759
1.984.022
750.035
42.591
107.809
270.547
294.273
34.815
1.293.305
704.823
986.579
-381.868
152.984
-52.872
495.709
48.297
37.489
6.987
2.043.340
NGUỒN VỐN Số đầu năm Số cuối kỳ
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
I. Nguồn vốn, quỹ
1. Nguồn vốn kinh doanh
2. Cổ phiếu quỹ
3. Thặng dư vốn
4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
5. Các quỹ
6. Lợi nhuận chưa phân phối
II. Nguồn vốn kinh phí
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
286.675
158.127
115.000
13.548
1.697.347
1.697.347
1.500.000
22.890
174.457
1.984.022
290.480
177.951
100.000
12.529
1.752.860
1.752.860
1.500.000
37.336
215.524
2.043.340
- 52 -
Việc hợp nhất công ty Saigonmilk vào Vinamilk theo cách Cộng vốn. Cả
hai công ty thực hiện cùng chính sách kế toán, vì thế khi tiến hành hợp nhất cũng
tương đối đơn giản. Tại ngày 31/12/2003 cả hai công ty đều hoàn thành báo cáo
tài chính của riêng mình. Theo cách Cộng vốn, tiến trình nghiệp vụ và
cách hạch toán chỉ dựa trên giá trị ghi sổ và hoàn toàn không xuất hiện lợi thế
thương mại. Tài sản, công nợ, nguồn vốn của hai công ty chỉ cần cộng vào theo
giá trị ghi sổ và tỷ lệ trao đổi cổ phiếu (1:1) để có được cơ cấu tài chính của công
ty mới sau khi hợp nhất. Ta có bảng cân đối kế toán sau khi hợp nhất như sau:
Trích bảng cân đối kế toán công ty Vinamilk sau khi hợp nhất với Saigonmilk
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Hợp nhất)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2003
Đơn vị tính: Triệu đồng
TÀI SẢN Vinamilk Saigonmilk Hợp nhất
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
I. Tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản ph
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status