Giải pháp phát triển chứng khoán vốn công ty giai đoạn hậu cổ phần hóa - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Giải pháp phát triển chứng khoán vốn công ty giai đoạn hậu cổ phần hóa



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4
1.1 TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN VỐN 4
1.1.1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỨNG KHOÁN VỐN 4
1.1.2 PHÂN LOẠI CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TRÊN TTCK 5
1.1.3 CHỦ THỂ NIÊM YẾT 5
1.1.4 ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN TTCK VIỆT NAM 7
1.1.5 QUY TRÌNH NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN TTCK 8
1.2 PHÂN TÍCH SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA CTYCP VÀ TTCK 10
THÔNG QUA THỰC HIỆN NIÊM YẾT
1.2.1 LỢI ÍCH VÀ RỦI RO CỦA MỘT CTYCP THAM GIA NIÊM YẾT 10
1.2.1.1 Lợi ích của CTYCP khi tham gia niêm yết 10
1.2.1.2 Rủi ro của việ niêm yết cổ phiếu 12
1.2.2 THUẬN LỢI VÀ BẤT LỢI CỦA TTCK KHI TIẾP NHẬN 14
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
1.2.2.1 Các tác động thuận lợi 14
1.2.2.2 Các tác động bất lợi 15
1.3 BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI 15
1.3.1 CỘNG HOÀ SEC 15
1.3.2 BA LAN 16
1.3.3 BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HO?T Ð?NG V THAM GIA 20
NIÊM YẾT CỔ PHIẾUCỦA CÁC CÔNG TY SAU CỔ PHẦN HÓA
2.1 THỰC TRẠNG CỦA CÁC CÔNG TY SAU KHI CỔ PHẦN HOÁ 20
2.1.1 VỀ TÀI CHÍNH 20
2.1.1.1 Sự tăng trưởng về quy mô và kết cấu vốn 20
2.1.1.2 Hiệu quả hoạt động qua các chỉ tiêu cơ bản 23
2.1.1.3 Các vấn đề tài chính khác 27
2.1.2 VỀ VẤN ĐỀ SỞ HỮU 28
2.1.3 VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY 29
2.2 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG HAI CHIỀU CỦA VIỆC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
TRÊN TTCK THỜI GIAN QUA 30
2.2.1 ĐẶC TÍNH VÀ CÁN CÂN CUNG CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG 31
CỔ PHIẾU THỜI GIAN QUA
2.2.1.1 Đặc tính thị trường cổ phiếu Việt Nam 31
2.2.1.2 Cán cân cung cầu 34
2.2.2 ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA 38
CÁC CTYCP ĐANG NIÊM YẾT
2.2.2.1 Đặc điểm và hiệu quả hoạt động 37
2.2.2.2 Vai trò các CtyCP trên TTCK 43
2.3 NGUYÊN NHÂN CÁC CTYCP CHƯATHAM GIA NHIỀU VÀO TTCK
NIÊM YẾT 46
2.3.1 NGUYÊN NHÂN XUẤT PHÁT TỪ BẢN THÂN NỘI TẠI CỦA CÁC DNNN CPH 46
2.3.2 NGUYÊN NHÂN TỪ PHÍA CÁC CƠ QUAN CHỦ QUẢN, 48
CÁC BỘ NGÀNH ĐỊA PHƯƠNG
2.3.3 DO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VỀ GẮNCPH DNNN VỚI NIÊM YẾT 49
2.3.4 CÁC YẾU TỐ KHÁC 50
2.3.4.1 Do những quy định của nhà nước 50
2.3.4.2 Sự hấp dẫn của thị trường OTC 51
2.3.4.3 Hoạt động của các công ty chứng khoán 52
2.3.4.4 Chế độ kế toán kiểm toán 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHỨNG KHOÁN VỐN 55
CỦA CÁC CTY GIAI ĐOẠN HẬU CỔ PHẦN HOÁ
3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 55
3.1.1 ĐỊNH HƯỚNG THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NIÊM YẾT 55
CỦA CÁC CTYCP SAU CPH
3.1.2 CÁC TÁC ĐỘNG NGOẠI LỰC TẠO SỨC ÉP 56
LÊN VIỆC NIÊM YẾT TRÊN TTCK CỦA CÁC CTYCP
3.1.2.1 Tác động của hội nhập 56
3.1.2.2 Sức ép tăng cầu cổ phiếu niêm yết trên TTCK VN thời gian tới 58
3.1.2.3 Chủ trương, chính sách và pháp luật của nhà nước tạo thuận lợi 59
cho việc niêm yết
3.2 CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 60
3.2.1 NHÓM GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VỀ SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU NIÊM YẾT 60
3.2.1.1 Phát triển cổ phiếu niêm yết từ chương trình cổ phần hoá 61
3.2.1.2 Phát triển cổ phiếu niêm yết từ chương trình phát hành 65
tăng vốn của các CtyNY
3.2.2 NHÓM GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VỀ CHẤT LƯỢNG CỔ PHIẾU 65
3.2.2.1 Về phân phối cổ tức 66
3.2.2.2 Về quản trị công ty 67
3.2.3 NHÓM CÁC GIẢI PHÁP BỔ TRỢ 71
3.2.3.1 Phát triển mạng lưới các công ty chứng khoán 71
3.2.3.2 Xây dựng hệ thống công bố thông tin trên TTCK 73
3.2.3.3 Giải pháp tác động cầu để kích cung 75
3.2.3.4 Đa dạng hoá và tăng cường cung cấp các sản phẩm có liên quan đến 77
cổ phiếu niêm yết
3.2.3.5 Kiện toàn môi trường pháp lý và các chính sách 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 80
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

m yết là tài chính minh bạch, nên các
CtyNY không thể che dấu thực trạng kinh doanh của mình.
o Các chính sách khuyến khích đầu tư thông thoáng hơn, tạo thuận lợi
cho việc kích cầu của thị trường. Có càng nhiều nhà đầu tư tham gia thì CtyNY
càng phải chịu áp lực dò xét, đánh giá của thị trường .
o Tỷ lệ quy định nắm giữ cổ phiếu của nhà ĐTNN tăng từ 30% lên 49%
đã đẩy vào thị trường một dòng vốn đầu tư mạnh và có chọn lọc khắt khe. Các
CtyNY đối mặt với một lực lượng đầu tư có tính chuyên nghiệp cao, sự phân tích
nhận định chính xác và hiệu quả hơn.
o Sự hiện diện trên TTCK cũng làm cho tên tuổi, thương hiệu của các
CtyNY được công chúng chú ý đến nhiều hơn, nên mỗi sự kiện tốt xấu liên quan
đến doanh nghiệp đều được quan tâm.
- 47 -
Tóm lại, hiệu quả kinh doanh của các CtyNY được phản ảnh vào giá cả
và khối lượng cung cầu cổ phiếu, phần nào cho thấy thị trường vận động ngày
một hiệu quả hơn. TTCK đang có sự sàn lọc ngày một chặt chẽ hơn, nhất là khi
bộ phận nhà đầu tư nước ngoài tham gia thị trường ngày một đông. Đây chính là
một lực bẩy để doanh nghiệp luôn phải cố gắng và nổ lực trong hoạt động vì tên
tuổi và vị thế của mình trên thị trường.
Bảng 2.7: Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh 9 tháng tại một số CtyNY
Đơn vị tính: tỷ đồng
Mà CK Lũy kế 9 tháng năm 2006
% so với kế họach năm
2006
Doanh thu LNST Doanh thu LNST
AGF 866.00
33.00 102.00% 121.00%
BBC
235.40
9.70 64.00% 76.00%
BBT 45.80
1.43 61.00% 26.86%
BPC
98.70
5.70 74.00% 74.00%
BT6
300.10
22.50 105.00% 120.00%
CAN
129.70
5.70 59.00% 78.00%
CII
26.70
35.92 67.00% 97.00%
DPC
43.30
2.10 72.00% 84.00%
FPC
399.00
17.00 99.00% 57.00%
HAS
91.50
9.10 79.00% 100.00%
HTV
65.50
9.90 84.00% 112.00%
KDC
727.30
126.00 69.00% 97.00%
NKD
279.80
40.60 70.00% 102.00%
- 48 -
PNC
128.40
3.40 66.00% 65.00%
REE
623.10
171.60 80.00% 170.00%
RHC
25.00
7.90 48.00% 76.00%
SAM
892.00 93.80%
SFC
475.50
6.10 76.00% 155.00%
SHC
53.00
2.60 73.30% 66.00%
SSC
111.40
22.50 77.00% 68.00%
TMS
92.00
12.10 68.00% 81.00%
TNA
185.10
4.10 99.00%
TS4
84.90
4.30 57.00% 138.00%
TYA
999.00
67.50 107.00% 136.00%
VNM
4,762.00
570.00 75.00% 104.00%
(Nguồn : Tạp chí đầu tư chứng khoán T10/2006)
2.2.2.2. Vai trò các CtyCP trên TTCK
Trên TTCK London, khoản 1/3 là chứng khoán có lãi suất (Cphủ phát hành,
chứng khoán nợ, cho vay và cổ phiếu ưu đãi do công ty phát hành) còn lại 2/3 là
cổ phiếu thường (vốn cổ đông). Trong khi đó lượng cổ phiếu niêm yết trên TTCK
Việt Nam hiện nay là rất ít.
Từ năm 2000 đến giữa 2006, hành trình niêm yết cổ phiếu của các CtyCP
thay đổi đồng bộ theo chiều hướng tăng lũy kế, mức độ tăng là rất thấp về chủng
loại và khối lượng, cụ thể
- 49 -
Bảng 2.8 : Diễn biến niêm yết cổ phiếu từ năm 2000 - 2006
Nguồn : TTGDCK TpHCM
Kết quả đến hết 6 tháng đầu năm 2006, khối lượng niêm yết đã tăng lên đến
302,8% so với năm 2005. Trong các loại hàng hoá niêm yết trên TTGDCK, thì
trái phiếu chính phủ vẫn giữ vai trò chủ đạo chiếm 92,04% tổng giá trị niêm yết,
trong khi cổ phiếu chỉ chiếm 7,44%. Tổng giá trị cổ phiếu đạt 4.254 tỷ đồng,
tương đương 0,53% GDP, mức vốn hoá TTCP đạt trên 28.809 tỷ đồng, tương
đương 3,5%GDP. Còn tính cả giá trị thị trường của trái phiếu và chứng chỉ quỹ thì
tổng giá trị thị trường mới đạt 57.219 tỷ đồng. So sánh với mục tiêu chiếm 10-
15% GDP vào năm 2010 theo đề xuất của chính phủ thì con số này còn rất thấp.
Vào những tháng cuối năm 2006 thị trường cổ phiếu gần như đảo lộn với
số lượng lớn các cổ phiếu lên sàn, tăng khoảng khoảng 162 cổ phiếu, như những
phân tích trong cán cân cung cầu ở phần trên. Sự biến động trong quy mô khối
lượng cổ phiếu cũng như mức độ vốn hoá thị trường làm cho mọi đoán của
chính phủ trở nên lạc hậu. Tổng mức vốn hoá toàn bộ thị trường là 220.000 tỷ
đồng tương đương 13,8 tỷ USD gấp 48 lần thời điểm tháng 07/2005, và chiếm
22,6% GDP trong khi dự định của Chính phủ chỉ là 10-15% GDP vào năm 2010.
Và với sự kiện này vai trò của các CtyNY được nâng lên ở một cấp bậc mới, thị
Năm Số loại cổ
phiếu
Khối
lượng
niêm yết
% tăng/
giảm
Số cổ phiếu
niêm yết tích
luỹ
2000 5 32.117.840 - 5
2001 5 16.243.880 - 49,4 % 10
2002 10 51.601.620 217,7 % 20
2003 2 12.037.740 -76,7 % 22
2004 4 21.585.311 79,3 % 26
2005 6 58.163.824 169,5 % 32
2006 * 162 - - 194
Tổng cộng 194 - 194
- 50 -
trường cổ phiếu trở thành mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư trong và
ngoài nước, và đang khơi dậy sự tò mò của các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Bên cạnh đó là làn sóng tăng vốn thông qua phát hành cổ phiếu bổ sung
trên thị trường niêm yết. Đây là một dấu hiệu khả quan cho thấy các CtyNY đã
bắt đầu tận dụng được ưu thế của việc niêm yết vào chiến lược tìm vốn của mình.
Tuy không tăng về chủng loại cổ phiếu nhưng việc phát hành bổ sung đã góp
phần tăng khối lượng niêm yết, kéo theo tăng quy mô của thị trường, đồng thời
cũng góp phần xoa dịu cơn sốt thiếu hàng của TTCK thời gian qua.
Bảng 2.9 : Tình hình phát hành cổ phiếu bổ sung đến 30/06/2006
Công ty
Mã CP Số đợt KLNY GTNY (tr.đ)
AGIFISH
HOAAN
GLIMEX
GEMADEPT
HAPACO
HACISCO
KINHDO
KHAHOMEX
LAFOOCO
NORTHKINHDO
PNC
REE
SACOM
TRANSIMEX
SAIGON
TRIBECO
SEAPRIEXCO No.4
TAYA VIETNAM
AGF
DHA
GIL
GMD
HAP
HAS
KDC
KHA
LAF
NKD
PNC
REE
SAM
TMS
TRI
TS4
TYA
1
1
3
4
3
1
1
3
1
2
1
3
3
2
1
1
1
208.904
349.962
2.900.000
17.616.860
2.842.251
400.000
4.999.980
1.391.750
1.909.840
3.399.997
1.000.000
13.174.274
16.016.981
2.090.000
758.060
1.500.000
547.960
2.089
3.500
29.000
176.169
28.423
4.000
50.000
13.918
19.098
34.000
10.000
131.743
160.170
20.900
7.581
15.000
5.480
CỘNG 69.531.801 695.318
(Nguồn: TTGDCK Tp.HCM, trích tạp chí chứng khoán Việt Nam số tháng
07/2006)
- 51 -
Tuy nguồn cung cổ phiếu đã bắt đầu có xu hướng tăng mạnh, nhưng nếu đánh
giá trên khía cạnh số lượng CtyNY so với số lượng các DNNN được CPH thì tỷ lệ
CtyNY/DNNN CPH từ năm 2000 đến năm 2005 cực thấp, 32 CtyNY trên tổng số
gần 3000 DNNN CPH. Ngay cả đến năm 2006, được xem là một bức phá về số
lượng các công ty tham gia niêm yết, thì tỷ lệ này cũng chỉ đạt không tới 5,68%.
Vì trong số 194 CtyNY bao hàm cả các doanh nghiệp ĐTNN và CtyCP không ra
đời từ CPH.
Bảng 2.10 : Đối chiếu tiến trình CPH và thực hiện niêm yết
(Nguồn : Ban ĐM & PTDN , TTGDCK )
Qua sự tăng trưởng về quy mô niêm yết và mức độ giao dịch trên thị trường thời
gian qua, cổ phiếu các CtyCP đã từng bước khẳng định vai trò trung tâm, một vai trò
thúc đẩy sự phát triển TTCK. Thế nhưng đến thời điểm này mức độ hiện diện của cổ
phiếu vẫn nhỏ bé về số lượng, còn chất lượng vẫn đang chờ một sự sát hạch của thị
trường sau sự gia nhập ồ ạt vừa qua.
Nhìn chung sự phát triển của cổ phiếu các CtyCP vẫn chưa tương xứng với vị
thế mà thị trường đã trao ban. Ngay cả đến những CtyNY đang tiếp tục phát hành
thêm cổ phiếu để tăng vốn, thì phần đông việc tăng vốn này cũng chưa thực sự
gắn với mục đích kinh doanh rõ ràng, chiến lược đầu tư hiệu quả. Mà đa phần...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status