Phân tích mối quan hệ chính giữa tỷ giá hối đoái và cán cân thương mại của Việt Nam - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Phân tích mối quan hệ chính giữa tỷ giá hối đoái và cán cân thương mại của Việt Nam



Tại Việt Nam, theo quy định hiện hành, nợcông phải dưới 50 % GDP. Nhưvậy,
mức dưnợChính phủvà nợquốc gia tăng sát mức an toàn cho phép. Vay nợtrong
nước và nước ngoài gặp khó khăn, phải vay với lãi suất cao, dẫn đến việc đảm bảo an
ninh tài chính quốc gia đứng trước những khó khăn cho nhiều năm sau, Ủy ban Tài
chính - Ngân sách nhận định. Theo đó, việc điều hành ngân sách và đảm bảo an ninh
tài chính trong năm nay sẽkhó khăn. Đây chính là một thách thức cho việc thực hiện
nhiệm vụthu, chi và giữvững an ninh tài chính
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

a đồng USD
còn quá lớn, cho nên ảnh hưởng thật sự của nó trong rổ tiền sẽ lớn hơn nhiều
so với tỷ trọng thương mại giữa Việt Nam và Mỹ.
Ngoài ra, tỷ giá ngoài việc chịu ảnh hưởng của lạm phát, nó còn phụ thuộc vào
nhiều biến số vĩ mô khác của nền kinh tế như lãi suất, thu nhập, kỳ vọng, can thiệp của
chính phủ, môi trường kinh tế toàn cầu… Các nhân tố này tác động qua lại lẫn nhau vô
cùng phức tạp góp phần tạo ra thêm sự mơ hồ của tỷ giá thựcDo đó, vấn đề tỷ giá cân
bằng là không rõ ràng.
Vì những lý do trên, tỷ giá được điều chỉnh ở một mức nào đó cũng sẽ có ít có ý
nghĩa hơn hay nói cách khác REER là một chỉ số không hoàn hảo của sự cạnh tranh.
2.2.2. Đánh giá kết quả tính REER
Bảng 2.2: Số liệu REER và tỷ trọng xuất khẩu trên nhập khẩu
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
REER 100.00 103.69 106.67 112.59 111.39 101.63 104.15 103.10 92.43 102.18
X/M 104.97 118.59 101.09 94.10 83.61 86.02 87.76 83.54 77.67 81.63
Nguồn: lấy từ bảng 1 và bảng 2 của Phụ lục
Hình 2.1: Đồ thị biểu diễn REER và tỷ trọng xuất khẩu trên nhập khẩu
23
0.00
20.00
40.00
60.00
80.00
100.00
120.00
140.00
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
REER
XK/NK
Nhìn từ Bảng 2.2: Ta thấy REER từ năm 2001 đến 2007 REER luôn lớn hơn
100, năm 2008 REER nhỏ hơn 100 và đến năm 2009 quay trở lại lớn hơn 100. Nhìn
chung đồng tiền Việt Nam được định giá thấp trong suốt khoảng thời gian nghiên cứu,
chỉ riêng năm 2008 là đồng tiền bị định giá cao so với rổ tiền vì lý do lạm phát trong
năm 2008 tăng quá cao (lên đến gần 22.97% so với năm 2007) và cao gấp 3 lần so với
nước tăng cao thứ hai là Singapore gấp 3,5 lần.(22.97% so với 6.5%). Bắt đầu từ năm
2000 tỷ giá thực bắt đầu tăng lên vào đạt đỉnh cao nhất vào năm 2003, sau đó giảm dần
về mốc 100 cho đến năm 2007 (đồng tiền bị định giá thấp suốt 7 năm liên tiếp, tuy
nhiên do tác động của lạm phát đến năm 2008 tỷ giá thực dưới mức 100 (đồng tiền bị
định giá cao) và đến năm 2009 đã quay lại sát trên mức 100.
Có một điều đáng chú ý là giữa tỷ giá thực và tỷ trọng thương mại xuất
khẩu/nhập khẩu từ năm 2005 đang có sự đồng biến nhất định trong giai đoạn này, mặc
dù tốc độ thay đổi hai nhân tố không đồng đều nhau, khoảng cách ngày càng được duy
trì, qua đó ít nhiều ta thấy được nổ lực của Chính phủ trong điều hành chính sách tỷ giá
nhằm cải thiện cán cân thương mại trong những năm gần đây.
24
2.3. Mối quan hệ giữa xuất nhập khẩu và tỷ giá
2.3.1. Tác động của tỷ giá danh nghĩa USD/VND đối với hoạt động xuất nhập
khẩu
Bảng 2.3: Số liệu về tình hình xuất nhập khẩu tỷ giá từ Quý 1-2000 đến Quý 4-2009
Kỳ Xuất khẩu Nhập khẩu tỷ số xuất khẩu/nhập khẩu Tỷ giá VND/USD thâm hụt
Q1 2000 2,944 3,104 0.95 14,053 -160
Q2 2000 3,380 3,720 0.91 14,074 -340
Q3 2000 3,960 2,600 1.52 14,118 1,360
Q4 2000 3,900 4,088 0.95 14,421 -188
Q1 2001 3,532 3,582 0.99 14,548 -50
Q2 2001 4,000 4,280 0.93 14,643 -280
Q3 2001 4,460 2,820 1.58 14,964 1,640
Q4 2001 4,041 2,838 1.42 15,047 1,203
Q1 2002 3,680 3,770 0.98 15,130 -90
Q2 2002 4,140 4,490 0.92 15,237 -350
Q3 2002 4,510 3,200 1.41 15,321 1,310
Q4 2002 4,560 5,248 0.87 15,374 -688
Q1 2003 4,465 4,694 0.95 15,429 -229
Q2 2003 4,880 6,050 0.81 15,467 -1,170
Q3 2003 5,300 3,900 1.36 15,520 1,400
Q4 2003 4,989 6,220 0.80 15,617 -1,231
Q1 2004 5,272 5,890 0.90 15,715 -618
Q2 2004 5,900 7,330 0.80 15,733 -1,430
Q3 2004 6,660 7,780 0.86 15,750 -1,120
Q4 2004 6,750 8,400 0.80 15,763 -1,650
Q1 2005 6,814 7,994 0.85 15,797 -1,180
Q2 2005 7,700 9,600 0.80 15,844 -1,900
Q3 2005 8,350 9,350 0.89 15,875 -1,000
Q4 2005 8,570 9,600 0.89 15,905 -1,030
Q1 2006 8,400 9,150 0.92 15,917 -750
Q2 2006 9,800 11,100 0.88 15,961 -1,300
Q3 2006 10,360 11,950 0.87 16,014 -1,590
Q4 2006 10,360 12,150 0.85 16,071 -1,790
25
Q1 2007 10,100 10,900 0.93 16,020 -800
Q2 2007 11,950 14,150 0.84 16,069 -2,200
Q3 2007 12,750 15,350 0.83 16,182 -2,600
Q4 2007 13,400 17,300 0.77 16,062 -3,900
Q1 2008 13,160 21,510 0.61 16,060 -8,350
Q2 2008 17,470 23,330 0.75 16,107 -5,860
Q3 2008 18,070 19,420 0.93 16,504 -1,350
Q4 2008 13,990 16,450 0.85 16,538 -2,460
Q1 2009 14,140 12,630 1.12 16,974 1,510
Q2 2009 13,460 17,100 0.79 16,942 -3,640
Q3 2009 14,000 18,740 0.75 16,971 -4,740
Q4 2009 15,500 21,480 0.72 17,376 -5,980
Cơ sở dữ liệu được lấy từ Quý 1 năm 2000 đến Quý 4 năm 2009, trị giá xuất
khẩu, nhập khẩu(đơn vị tính là triệu USD), lấy số liệu ở Bảng 2.3
Mô hình hồi quy tổng quát có dạng: y = b + ax
Số quan sát: 40
Phương pháp hồi quy: phương pháp bình phương bé nhất
Chạy dữ liệu trên EVIEW 5.1 chạy dữ liệu từ năm Quý 1/2000 – Quý 4/2009 kết quả
mô hình như sau:
Bảng 2.4: Kết quả hồi quy xuất khẩu theo tỷ giá (USD/VND)
Dependent Variable: XK
Method: Least Squares
Date: 09/14/10 Time: 15:27
Sample: 1 40
Included observations: 40
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -65340.50 7739.438 -8.442538 0.0000
26
TYGIA 4.693392 0.493050 9.519097 0.0000
R-squared 0.704540 Mean dependent var 8241.675
Adjusted R-squared 0.696765 S.D. dependent var 4399.343
S.E. of regression 2422.576 Akaike info criterion 18.47176
Sum squared resid 2.23E+08 Schwarz criterion 18.55620
Log likelihood -367.4351 F-statistic 90.61321
Durbin-Watson stat 0.243904 Prob(F-statistic) 0.000000
Bảng: 2.5 : Kết quả hồi quy nhập khẩu theo tỷ giá(USD/VND)
Dependent Variable: NK
Method: Least Squares
Date: 09/14/10 Time: 15:28
Sample: 1 40
Included observations: 40
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -88266.92 11494.24 -7.679233 0.0000
TYGIA 6.241195 0.732254 8.523265 0.0000
R-squared 0.656563 Mean dependent var 9581.450
Adjusted R-squared 0.647525 S.D. dependent var 6060.155
S.E. of regression 3597.892 Akaike info criterion 19.26279
Sum squared resid 4.92E+08 Schwarz criterion 19.34723
Log likelihood -383.2558 F-statistic 72.64605
Durbin-Watson stat 0.401528 Prob(F-statistic) 0.000000
27
Mô hình hồi quy giữa tỷ giá và xuất khẩu:
XK = - 65340.50+ 4.693392* TYGIA
R2 = 0.704540
Mô hình hồi quy giữa tỷ giá và nhập khẩu
NK = -88266.92+ 6.241195* TYGIA
R2 = 0.656563
Đánh giá độ phù hợp của hai mô hình:
Cả hai mô hình đều có mức ý nghĩa 0%, tức cả hai mô hình đều có độ tin cậy
gần 100%.
R2 của mô hình xuất khẩu bằng 0.704540 có nghĩa là 70,4% sự biến thiên của
xuất khẩu được giải thích bởi sự phụ thuộc vào biến số tỷ giá.
R2 của mô hình nhập khẩu bằng 0.656563 có nghĩa là 65,7% sự biến thiên của nhập
khẩu được giải thích bởi sự phụ thuộc vào biến số tỷ giá.
Kiềm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy
Giả thuyết: H0 : hệ số (a) = 0 (x và y không có quan hệ tuyến tính)
H1 : hệ số (a) ≠ 0 (x và y có quan hệ tuyến tính)
Giá trị kiểm định: đối với kiểm định cả 2 phía với mức ý nghĩa α, bác bỏ H0 nếu:
t-stat tn-2, α/2, tức là │t-stat│> tn-2, α/2
nhìn vào kết quả thống kê trên, ta thấy │t-stat│ của 2 mô hình lần lượt là 9.519097 và
8.523265 lớn hơn tn-2, α/2 = 2.024394 (dùng hàm TINV trong Excel với n = 40 và mức ý
nghĩa α = 5%). Như vậy dựa trên mô hình đã xây dựng được, ta bác bỏ giả thuyết H0
(tức là xuất nhập khẩu của Việt Nam có quan hệ tuyến tính với tỷ giá)
2.3.1.1. Đánh giá kết quả của hai mô hình:
- Tỷ giá có mối quan hệ tỷ lệ thuận với xuất nhập khẩu
- Khi tỷ giá tăng 1 đồng(nội tệ mất giá) thì xuất khẩu sẽ tăng 4.693392(triệu
USD) và nhập khẩu tăng 6.241195(triệu USD)
28
Trong nhiều năm qua kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng nhưng c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status