Luận án Nghiên cứu điều chỉnh thông khí và mối tương quan giữa PaCO2và PetCO2 trong mổ nội soi ổ bụng - pdf 14

Download miễn phí Luận án Nghiên cứu điều chỉnh thông khí và mối tương quan giữa PaCO2và PetCO2 trong mổ nội soi ổ bụng



Mục lục
Trang
Trang phụ bìa
Lời cám ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các ảnh
Danh mục các biểu đồ
Đặt vấn đề.1
Chương 1: Tổng quan tài liệu. 3
1.1. Sinh lý hình thành và thải trừ CO2 của cơ thể . 3
1.1.1. Nguồn gốc tạo thành CO2. 3
1.1.2. Quá trình vận chuyển CO2.3
1.1.3. Sự đào thải CO2.5
1.2. ảnh hưởng ưu thán đến nội môi và một số chức năng sinh lý của cơ thể.6
1.2.1. Vai trò của CO2.6
1.2.2. Những ảnh hưởng sinh lý của ưu thán.7
1.3. Khả năng tự điều chỉnh của cơ thể khi có tăng hay giảm CO2.10
1.3.1. Khả năng tự điều chỉnh của hô hấp.10
1.3.2. Khả năng tự điều chỉnh của thận.13
1.3.3. Vai trò của các hệ thống đệm trong cơ thể.14
1.4. Mối tương quan giữa PaCO2và PetCO2.16
1.4.1. Khái niệm tỉ lệ VA/QC.16
1.4.2. Mối tương quan giữa PaCO2và PetCO2.18
1.5. Sinh lý bơm hơi ổ bụng trong mổ nội soi.20
1.5.1. ảnh hưởng của bơm hơi ổ bụng lên hệ tuần hoàn.20
1.5.2. ảnh hưởng của bơm hơi ổ bụng lên hô hấp. 24
1.5.3. ảnh hưởng của bơm hơi ổ bụng lên các cơ quan khác.29
1.5.4. Biến chứng liên quan tới bơm khí ổ bụng.32
1.6. Các phương pháp hạn chế ảnh hưởng xấu của bơm hơi CO2ổ bụng.34
1.6.1. Lựa chọn phương pháp vô cảm thích hợp .34
1.6.2. Bù đủ khối lượng tuần hoàn trước bơm hơi.34
1.6.3. Điều chỉnh thông khí.35
1.6.4. Giảm áp lực bơm.36
1.6.5. Dùng hệ thống nâng thành bụng.36
1.6.6. Nghiên cứu thay thế khí CO2bằng loại khí khác.37
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.38
2.1. Đối tượng nghiên cứu.38
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn. 38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ . 39
2.1.3. Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nghiên cứu. 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu.40
2.2.1. Cỡ mẫu . 40
2.2.2. Các chỉ tiêu theo dõi đánh giá. 40
2.2.3. Một số tiêu chuẩn áp dụng trong nghiên cứu.42
2.2.4. Phương tiện nghiên cứu .44
2.2.5. Phương pháp xác định chỉ tiêu nghiên cứu
bằng khí máu và thán đồ.45
2.2.6. Phương pháp tiến hành.47
2.3. Xử lý số liệu.54
Chương 3: Kết quả nghiên cứu. 55
3.1. Đặc điểm của các nhóm bệnh nhân nghiên cứu.55
3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới, chiều cao, cân nặng
của các nhóm bệnh nhân nghiên cứu.55
3.1.2. Đặc điểm về loại hình phẫu thuật và thời gianphẫu thuật. 56
3.2. Thay đổi tần số tim, huyết áp động mạch trung bình,
áp lực tĩnh mạch trung tâm trước và sau bơm hơi.58
3.3. Thay đổi áp lực đỉnh đường thở, tần số thở, thể tích khí lưu thông,
thông khí phút và PetCO2trung bình trước và sau bơm hơi.64
3.4. Thay đổi khí máu động mạch
trước và sau bơm hơi. 73
3.5. Một số rối loạn chức năng sinh lý
gặp trong các nhóm nghiên cứu.79
3.6. Mối tương quan và sự phù hợp giữa PaCO2và PetCO2.80
3.6.1.Mối tương quan.80
3.6.2. Hệ số tương quan và sự phù hợp giữa PaCO2 và PetCO2.82
3.6.3. Mối tương quan, sự phù hợp giữa PaCO2và PetCO2nhóm chứng.84
3.6.4. Mối tương quan, sự phù hợp giữa PaCO2và PetCO2nhóm tăng tần số.87
3.6.5. Mối tương quan, sự phù hợp giữa PaCO2và PetCO2
nhóm tăng thể tích khí lưu thông (Vt) .89
3.6.6. Mối tương quan, sự phù hợp giữa PaCO2và PetCO2
nhóm tăng thể tích khí lưu thông kết hợp với tần số (f+Vt).91
Chương 4: Bàn luận. 93
4.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu.93
4.2. Chỉ định phẫu thuật nội soi.94
4.3. Phương pháp vô cảm dùng trong phẫu thuật.97
4.4. áp lực và thời gian bơm hơi.100
4.4.1. Những ảnh hưởng của áp lực bơm.100
4.4.2. ảnh hưởng của thời gian bơm hơi .103
4.5. ảnh hưởng của tư thế bệnh nhân trong phẫu thuật.104
4.6. Sự biến đổi tim mạch, huyết áp động mạch trung bình
và áp lực tĩnh mạch trung tâm .107
4.7. Biến đổi các chỉ số CO2.111
4.8. Mối tương quan và sự phù hợp giữa PaCO2và PetCO2.113
4.8.1. Mối tương quan.113
4.8.2. Sự phù hợp giữa PaCO2 và PetCO2 theophương pháp BlandưAltman.117
4.9. Sự biến đổi các chỉ số pH, HCO3ưvà BE máu động mạch.119
4.10. Các chỉ sốoxy máu . 120
4.11. Các cách tăng thông khí trong bơm hơi.122
4.12. Kết quả và biến chứng.126
Kết luận.129
Kiến nghị.131
Danh mục các công trình của tác giả đã công bố liên quan đến đề tài luận án .132
Tài liệu tham khảo.133
Phụ lục
Danh sách bệnh nhân nghiên cứu



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

) tăng cao hơn
so với nhóm chứng (không tăng thông khí) có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.
- Giữa ba nhóm tăng thông khí ALTMTT khác nhau không có ý nghĩa
thống kê với p > 0,05.
∗ p < 0,01 so với tr−ớc bơm hơi T1 † p < 0,01 so với nhóm chứng
Biểu đồ 3.3: Thay đổi áp lực tĩnh mạch trung tâm tr−ớc và sau bơm hơi
Bảng 3.9: Chênh lệch áp lực tĩnh mạch trung tâm (Δ ALTMTT)
giữa các thời điểm sau bơm hơi so với tr−ớc bơm hơi (cmH2O)
Thời điểm
Thông số
Δ ALTMTT
T2 so với T1
SDX ±
Δ ALTMTT
T3 so với T1
SDX ±
Δ ALTMTT
T4 so với T1
SDX ±
Δ ALTMTT
T5 so với T1
SDX ±
Nhóm chứng
(n=30)
8,9 ± 2,2
(139,0±68,5%)
8,2 ± 2,1
(128,1±60,6%)
8,1 ± 2,1
(126,5 ±56,2%)
1,3 ± 1,4
(20,3 ± 19,8%)
Nhóm tăng f
(n=30)
10,6 ± 1,2†
(173,0±79,5%)
10,2 ± 1,5†
(167,3±64,4%)
9,8 ± 1,7†
(160,6±64,6%)
1,3 ± 0,9
(25,6±20,9%)
4
8
12
16
20
T1 T2 T3 T4 T5
Nhóm chứng
Nhóm tăng f
Nhóm tăng Vt
Nhóm tăng Vt+ f
ALTMTT(cmH2O)
Thời điểm

*

*

*
*
* *
Nhóm tăng Vt
(n=30)
10,6 ± 1,4†
(174,1±73,5%)
10,1 ± 1,6†
(166,3±73,5%)
9,4 ± 1,8†
(156,0±76,4%)
1,1 ± 1,0
(20,7±23,6%)
Nhóm tăng
Vt+f (n=30)
10,7 ± 1,6†
(175,1±73,3%)
9,5 ± 1,8†
(157,2±72,7%)
8,9 ± 1,6†
(147,8±68,9%)
1,1 ± 0,8
(19,4±16,9%)
† p < 0,01 so với nhóm chứng
Nhận xét: ALTMTT sau bơm hơi và xả hơi đều tăng cao hơn so với tr−ớc
bơm hơi. Các nhóm tăng thông khí, ALTMTT có giá trị chênh lệch cao hơn so
với nhóm chứng có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
3.3. Thay đổi áp lực đ−ờng thở, tần số thở, thể tích khí
l−u thông, thông khí phút, PetCO2 trung bình tr−ớc vμ
sau bơm CO2
Bảng 3.10: Thay đổi áp lực đỉnh đ−ờng thở (PEAK)
tr−ớc và sau bơm hơi (cmH2O)
PEAK trong bơm hơi
SDX ±
Thời điểm
Nhóm
PEAK
tr−ớc bơm
hơi
SDX ±
T1 T2 T3 T4
PEAK
sau xả hơi
SDX ±
T5
Nhóm chứng
(n=30)
13,4 ± 1,5 20,5 ± 2,3 ∗ 20,0 ± 2,3 ∗ 20,0 ± 2,6 ∗ 14,0 ± 1,4 ∗
Nhóm tăng f
(n=30)
13,7 ± 1,4 20,9 ± 2,0 ∗ 22,8 ± 2,5∗† 22,8 ± 2,6 ∗† 14,7 ± 1,3 ∗
Nhóm tăng Vt
(n=30)
13,1 ± 1,7 21,6 ± 2,7 ∗ 26,0 ± 2,8 ∗†• 26,0 ± 2,6 ∗†• 14,0 ± 1,5

Nhóm tăng
Vt+ f (n=30)
12,9 ± 1,8 21,1 ± 2,4 ∗ 23,1± 2,6 ∗† 23,3 ± 2,5 ∗† 14,0 ± 1,8 ∗
Tổng (n=120) 13,3 ± 1,6 21,0 ± 2,4 ∗ 22,9 ± 3,3 ∗ 23,0 ± 3,3 ∗ 14,1 ± 1,5 ∗
∗ p < 0,01 so với tr−ớc bơm hơi T1 † p < 0,01 so với nhóm chứng

p < 0,01 so với nhóm tăng f và tăng Vt+f
Nhận xét:
- Sau bơm hơi, áp lực đỉnh đ−ờng thở (PEAK) tăng cao ở cả 4 nhóm tại tất
cả các thời điểm so với tr−ớc bơm hơi, có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.
- Sau bơm hơi 40 phút (T3) và 60 phút (T4), PEAK ở các nhóm tăng thông
khí cao hơn so với nhóm chứng, có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.
- PEAK nhóm tăng Vt tại thời điểm 40 và 60 phút sau bơm hơi tăng cao
hơn so với nhóm tăng f và tăng Vt+f, có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.
∗ p < 0,01 so với tr−ớc bơm hơi T1 † p < 0,01 so với nhóm chứng

p < 0,01 so với nhóm tăng f và tăng Vt+f
Biểu đồ 3.4: Thay đổi áp lực đỉnh đ−ờng thở tr−ớc và sau bơm hơi
Bảng 3.11: Chênh lệch áp lực đỉnh đ−ờng thở (Δ PEAK)
giữa các thời điểm sau bơm hơi so với tr−ớc bơm hơi (cmH2O)
Thời điểm
Thông số
Δ PEAK
T2 so với T1
SDX ±
Δ PEAK
T3 so với T1
SDX ±
Δ PEAK
T4 so với T1
SDX ±
Δ PEAK
T5 so với T1
SDX ±
Nhóm chứng 7,1 ± 1,8 6,6 ± 2,1 6,5 ± 2,4 0,53 ± 1,0
10
15
20
25
30
T1 T2 T3 T4 T5
Nhóm chứng
Nhóm tăng f
Nhóm tăng Vt
Nhóm tăng Vt+ f
PEAK(cmH2O)
( O)
Thời điểm

*

*
*
*

*

*
*†
*†
*
*
(n=30) (52,2 ± 13,4%) (48,8 ± 15,6%) (48,5 ± 18,5%) (4,5 ± 7,4%)
Nhóm tăng f
(n=30)
7,2 ± 1,7 ∗
(53,3 ± 15,4%)
9,0 ± 2,3 ∗
(67,0 ± 19,2%)
9,1 ± 2,4∗
(67,1 ± 19,2%)
0,9 ± 0,8∗
(7,2 ± 6,0%)
Nhóm tăng Vt
(n=30)
8,5 ± 2,4∗
(66,2 ± 21,2%)
12,9 ± 2,9∗
(101,4± 29,6%)
12,9 ± 2,9 ∗
(101,3 ± 30,1%)
0,9 ± 0,7∗
(7,4 ± 5,3%)
Nhóm tăng
Vt+f (n=30)
8,2 ± 1,7 ∗
(64,4 ± 15,9%)
10,1 ± 2,0∗
(79,8 ± 20,6%)
10,2 ± 2,1∗
(80,4 ± 20,9%)
1,0 ± 0,86 ∗
(7,6 ± 7,0%)
∗ p < 0,05 so với nhóm chứng
Nhận xét: áp lực đỉnh đ−ờng thở ở các thời điểm sau bơm hơi và xả hơi
đều tăng cao hơn so với tr−ớc bơm hơi, các nhóm tăng thông khí có giá trị chênh
lệch (ΔPEAK) cao hơn so với nhóm chứng, có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
Bảng 3.12: Thay đổi áp lực bình nguyên (PLATEAU)
tr−ớc và sau bơm hơi (cmH2O)
PLATEAU trong bơm hơi
SDX ±
Thời điểm
Nhóm
PLATEAU
tr−ớc bơm
hơi
SDX ±
T1 T2 T3 T4
PLATEAU
sau xả hơi
SDX ±
T5
Nhóm chứng
(n=30)
12,2 ± 1,3 17,3 ± 1,8 ∗ 18,6 ± 2,2 ∗ 18,5 ± 2,7 ∗ 13,6 ± 1,8 ∗
Nhóm tăng f
(n=30)
11,9 ± 1,6 18,3 ± 1,7 ∗ 19,7 ± 2,3∗† 19,8 ± 2,7 ∗† 13,8 ± 1,3 ∗
Nhóm tăng Vt
(n=30)
12,0 ± 1,4 19,8 ± 1,9 ∗ 23,9 ± 2,1 ∗†• 23,8 ± 2,3 ∗†• 13,1 ± 1,2

Nhóm tăng
Vt+ f (n=30)
12,2 ± 1,2 19,1 ± 2,2 ∗ 21,3± 1,8 ∗† 21,7 ± 2,2 ∗† 13,6 ± 1,5 ∗
Tổng (n=120) 12,1 ± 1,3 18,7 ± 2,0 ∗ 20,9 ± 2,1 ∗ 20,9 ± 2,5 ∗ 13,5 ± 1,5 ∗
∗ p < 0,01 so với tr−ớc bơm hơi T1 † p < 0,05 so với nhóm chứng
• p < 0,05 so với nhóm tăng f và tăng Vt+f
Nhận xét:
- Sau bơm hơi, áp lực bình nguyên (PLATEAU) tăng cao ở cả 4 nhóm tại
tất cả các thời điểm so với tr−ớc bơm hơi, có ý nghĩa thống kê với p <
0,01.
- Sau bơm hơi 40 phút (T3) và 60 phút (T4), PLATEAU ở các nhóm tăng
thông khí cao hơn so với nhóm chứng, có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
- PLATEAU nhóm tăng Vt tại thời điểm 40 và 60 phút sau bơm hơi tăng
cao hơn so với nhóm tăng f và tăng Vt+f, có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
Bảng 3.13: Tần số thở (f), thể tích khí l−u thông (Vt), thể tích
thông khí phút (

V ) trung bình ở các thời điểm nghiên cứu (nhóm tăng f)
Bơm hơi
SDX ±
Thời
điểm
Thông số
Tr−ớc bơm hơi
SDX ±
T1
T2 T3 T4
f (CK/phút) 12,26 ± 0,69 15,73 ± 1,1∗ 18,10 ± 1,06 ∗ 18,96 ± 1,20 ∗
Vt (ml) 498,0 ± 78,31 498,0 ± 78,31 498,0 ± 78,31 498,0 ± 78,31

V (lít) 5,71 ± 1,08 7,84 ± 1,46
∗ 9,02 ± 1,64 ∗ 9,44 ± 1,66 ∗
∗ p < 0,001 so với thời điểm tr−ớc bơm hơi
Nhận xét: Tần số thở (f) tăng dần sau bơm hơi đến phút thứ 40 và phút thứ
60, thể tích khí l−u thông (Vt) giữ nguyên, thể tích thông khí phút (

V ) tăng có ý
nghĩa thống kê so với tr−ớc bơm hơi trong mọi thời điểm với p < 0,001.
Bảng 3.14: Tần số thở (f), thể tích khí l−u thông (Vt), thể tích
thông khí phút (

V ) trung bình ở các thời điểm nghiên cứu (nhóm tăng Vt)
Bơm hơi
SDX ±
Thời
điểm
Thông số
Tr−ớc bơm hơi
SDX ± T1
T2 T3 T4
Vt (ml) 474,0 ± 65,9 579,6 ± 83,6∗ 673,6 ± 76,1∗ 698,6 ± 77,8∗
f (CK/phút) 11,85 ± 0,40 11,85 ± 0,40 11,85 ± 0,40 11,85 ± 0,40

V (lít) 5,68 ± 0,79 6,95 ± 1,03
∗ 8,08 ± 0,91∗ 8,37 ± 0,93∗
∗ p < 0,001 so với thời điểm tr−ớc bơm hơi
Nhận xét: Thể tích khí l−u thông (Vt) tăng dần sau bơm hơi đến phút thứ
40 và phút thứ 60, tần số thở giữ nguyên, thể tích thông khí phút (

V ) tăng có ý
nghĩa thống kê so với tr−ớc bơm hơi trong các thời điểm T2, T3, T4 với p <
0,001.
Bảng 3.15: Tần số thở (f), thể tích khí l−u thông (Vt), thể tích
thông khí phút (

V ) trung bình ở các thời điểm nghiên cứu (nhóm tăng
Vt+f)
Bơm hơi
SDX ±
Thời
điểm
Thông số
Tr−ớc bơm
hơi
SDX ±
T1
T2 T3 T4
f (CK/phút) 11,9 ± 0,40 14,1 ± 0,44∗ 14,6 ± 0,93∗ 14,9 ± 1,09∗
Vt (ml) 460,0 ± 70,1 542,0 ± 62...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status