Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh năm 2008 của công ty TNHH Nam Đàn - pdf 14

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh năm 2008 của công ty TNHH Nam Đàn



Công ty đã có trụ sở chính tại thị xã Hà Giang thuận lợi cho quan hệ giao lưu về mọi mặt được sự quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ của các cấp lãnh đạo và chính quyền địa phương, đồng thời được sự lãnh đạo nhiệt tình sáng suốt của ban lãnh đạo công ty, cùng với sự đoàn kết lòng nhiệt thành của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Tuy nằm trên địa bàn có nhiều khó khăn và thiếu thốn song nguồn lực rất dồi dào và nhiều điều kiện thuận lợi để đa dạng hoá lĩnh vực ngành nghề sản xuất kinh doanh.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

oá mua dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
+ Nếu mua hàng trong nước kế toán ghi:
Nợ TK 156: Giá mua bao gồm cả thuế.
Có TK 111, 112, 331....: Tổng giá thanh toán.
+ Nếu mua hàng nhập khẩu kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1561): Giá mua chưa có thuế.
Có TK 111, 112, 331.
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có TK: 3333 Thuế xuất nhập khẩu.
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 3331: Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Trường hợp đã nhận được hoá đơn của người bán nhưng chưa nhận được hàng thì căn cứ hoá đơn ghi:
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi trên đường (Giá chưa thuế)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán.
+ Sang kỳ sau khi hàng hoá mua ngoài đang đi trên đường về nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1561): Hàng hoá.
Có TK 151 : Hàng mua đang đi trên đường.
+ Nếu hàng hoá mua ngoài không đúng phẩm chất khi trả lại được giảm giá:
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá trị Hàng hoá.
Có TK 156 (15612): Giá chưa có thuế.
Có TK 133: : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
+ Các chi phí mua hàng hoá:
Nợ TK 156 (1562): Hàng hoá.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán.
* Khi tiêu thụ hàng hoá:
- Phản ánh giá vốn của hàng hoá:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng hoá.
Có TK 156: Giá vốn hàng hoá.
- Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng hoá.
Có TK 511, 512: Doanh thu chưa có thuế.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp.
- Nếu hàng hoá chịu thuế theo phương pháp trực tiếp và hàng hoá không chịu thuế GTGT:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511, 512 Tổng doanh thu.
- Khi xuất kho hàng hoá gửi bán hay xuất kho cho các đại lý, đơn vị nhận ký gửi:
Nợ TK 157: Giá trị hàng hoá gửi đi bán.
Có TK: 156: Giá trị hàng hoá gửi đi bán.
- Khi đại lý tiêu thụ được hàng hoá:
+ Phản ánh giá vốn hàng hoá:
Nợ TK 632: Giá vốn của hàng hoá.
Có TK 157: Giá vốn của hàng hoá.
+ Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng bán.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 511, 512 Tổng doanh thu chưa co thuế.
+ Các khoản hoa hồng chi cho các đại lý:
Nợ TK 641: Triết khấu bán hàng.
Có TK 111, 112,131..
* Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động khác:
Nợ TK 511
Nợ TK 515
Nợ TK 711
Có TK 911
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 641
Có TK 642
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác.
Nợ TK 911
Có TK 635
Có TK 811
- Cuối kỳ xác định kết quả lợi nhuận.
Lãi: Nợ TK 911
Có TK 421
Lỗ: Nợ TK 421
Có TK 911
( Phần lý thuyết trên em lấy từ giáo trình + bài giảng của cô giáo bộ môn "Kế toán Doanh nghiệp sản xuất")
1.3.2. Chứng từ sử dụng.
+ Phiếu nhập kho.
Đơn Vị:...................................
Địa Chỉ:..................................
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày.......tháng...... năm........ Nợ TK.....................
Số:........... Có TK......................
Họ tên người giao hàng:......................................... Địa chỉ:...............................
Theo hợp đồng số:...............................................................................................
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
Cộng
Tổng Số tiền bằng chữ .............................................................................
Số chứng từ kèm theo:.........................................................................................
Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
+ Phiếu xuất kho.
Đơn Vị:...................................
Địa Chỉ:..................................
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.......tháng...... năm........ Nợ TK.....................
Số:........... Có TK......................
Họ tên người nhận hàng:......................................... Địa chỉ:..............................
Theo hợp đồng số:...............................................................................................
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
Cộng
Tổng Số tiền bằng chữ :.....................................................................................
Số chứng từ kèm theo:.........................................................................................
Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
+ Chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:
Ngày ...... tháng ....... năm.....
ĐVT:............
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ

Cộng
Kèm theo.......... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
+ Sổ cái.
SỔ CÁI
Năm:
Tên tài khoản:..........
Số hiệu: ....................
ĐVT:............
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản Đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ

Cộng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH NAM ĐÀN
2.1 Một số vấn đề chung về công ty TNHH Nam Đàn
2.1.1 Lịch sử hình thànhề và phát triển của công ty TNHH Nam Đàn
Công ty TNHH Nam Đàn là một doanh nghiệp dân doanh được thành lập từ năm 2002 với giấy đăng ký kinh doanh số 10-02-000070.
Trụ sở chính của công ty đặt tại Tổ 15 – Phường Nguyễn Trãi – thị xã Hà Giang – tỉnh Hà Giang.
Điện thoại: 0219.3211.255 Fax: 0219.3809.255
Công ty TNHH Nam Đàn được ra đời trong bối cảnh tỉnh Hà Giang đang cùng đất nước đi lên trong công cuộc đổi mới. Với sự phát triển chung của tỉnh nhà, Công ty TNHH Nam Đàn cũng không ngừng lớn mạnh. Quá trình kinh doanh của công ty đã đáp ứng được nhu cầu về quy mô sản xuất, không ngừng tăng cường năng lực quản lý và điều hành sản xuất, do đó sản xuất kinh doanh ngày càng có lãi, thu nhập của người lao động ngày càng được nâng lên và công ty cũng đóng góp nhiều cho xã hội.
Với sự phát triển đi lên phục vụ cho nền kinh tế địa phương, công ty TNHH Nam Đàn đã đăng ký và mở rộng thêm các ngành nghề sản xuất kinh doanh:
- Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, thủy điện nhỏ
- Xây dựng các công trình điện đến 35 kV
- Sản xuất cửa hoa xếp, cửa INOX, khung nhà bằng thép
- Kinh doanh thương mại tổng hợp
- Chế biến nông, lâm sản
- Xây dựng các công trình điện đến 110kV
- Mua, bán phụ tùng thiết bị, sửa chữa máy thi công phục vụ công trình.
* Những thuận lợi:
Công ty đã có trụ sở chính tại thị xã Hà Giang thuận lợi cho quan hệ giao lưu về mọi mặt được sự quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ của các cấp lãnh đạo và ch...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status