Phân tích tình hình tổ chức công tác hạch toán tại doanh nghiệp - pdf 14

Download miễn phí Đề tài Phân tích tình hình tổ chức công tác hạch toán tại doanh nghiệp



Quá trình tiêu thụ sản phẩm giúp các doanh nghiệp thực hiện mục tiêu cơ bản của mình là mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận là nguồn bổ sung vốn tự có, bổ sung các quỹ doanh nghiệp, phục vụ cho tái sản xuất đầu tư mở rộng. Đồng thời động viên được tiềm năng lao động của người lao động, phát huy sáng tạo, tận dụng mọi tiềm năng của doanh nghiệp. Qua tiêu thụ, hàng hoá được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp được hoàn thành. Sau khi tiêu thụ hàng hoá, doanh nghiệp không những thu được toàn bộ chi phí bỏ ra mà còn thu được lợi nhuận để tiếp tục sản xuất kinh doanh.
Tiêu thụ sản phẩm tốt sẽ thúc đẩy nhanh quá trình sản xuất xã hội, tổ chức tốt tiêu thụ sản phẩm tức là chủ động tạo ra nhu cầu kích thích tiêu dùng là nhu cầu tác động lại quá trình tái sản xuất ra sản phẩm. Tái sản xuất ra sản phẩm xã hội bao gồm : Sản xuất - Phân phối - Trao đổi - Tiêu dùng. Thị trường nằm ở khâu lưu thông, một
khâu quan trọng giữa sản xuất và tiêu dùng, là nơi các doanh nghiệp nhận biết các nhu cầu xã hội để đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

gày chủ nhật, lễ, tết thì được trả gấp đôi số ngày làm bình thường
- Nếu làm thêm giờ vào ngày thường được trả bằng 1,5 lần số tiền công ngày thường.
- Còn đối với các khoản tiền lương phụ cấp được tính trên lương cơ bản gồm : các khoản tiền trả cho công nhân viên trong thời gian nghỉ theo chế độ quy định của nhà nước (nghỉ phép, lễ , tết) khoản này được trả bằng 100% lương cấp bậc. Các khoản bảo hiểm cũng được tập hợp vào TK 622.
* Quá trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp :
Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán tính các khoản bảo hiểm theo chế độ quy định.
Kinh phí công đoàn trích 2% trên lương thực tế tính vào giá thành sản phẩm như vậy có 19% hạch toán vào giá thành sản phẩm, 6% người lao động phải nộp. Toàn bộ chi phí nhân công được ghi vào bảng kê số 4.
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 12 năm 2005
STT
TK ghi có
TK ghi nợ
TK 334
TK 338
Cộng có TK 338
Tổng cộng
TK 3382
TK 3383
TK 3384
1
TK 622
83.902.350
1.678.047
12.634.132
1.678.047
15.990.226
99.892.576
- PX Mút xốp
- PX Nhựa
- PX CB gỗ
35.724.420
38.535.210
9.642.720
834.591
771.704
120.530
5.358.663
5.780.281
1.446.408
714.489
770.705
192.855
6.907.743
7.322.690
1.759.793
42.632.163
45.857.900
11.402.513
2
TK 627
16.199.500
323.990
2.620.510
323.990
3.268.490
1.946.790
- PX Mút xốp
- PX Nhựa
- PX CB gỗ
12.025.000
2.010.000
2.164.500
514.500
40.170
42.095
1.803.750
301.500
324.675
241.500
41.200
44.290
2.558.750
382.870
326.870
14.583.750
2.392.870
2.491.370
3
TK 641
1.337.800
26.756
247.244
26.756
300.757
1.638.557
4
TK 642
24.756.000
495.120
4.038.380
495.120
2.028.620
26.784.620
5
TK 334
0
0
6.309.785,5
1.261.956,5
7.541.739
7.541.739
Tổng cộng
126.195.650
2.523.913
25.850.051,5
3.785.869,5
29.129.832
137.804.282
c. Chi phí sản xuất chung :
Là tất cả các chi phí liên quan đến phục vụ sản xuất trong phạm vi phân xưởng gồm : chi phí nguyên vật liệu, công cụ công cụ dùng cho các phân xưởng sản xuất, chi phí tiền lương của nhân viên phân xưởng, các khoản bảo hiểm... chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí về nguyên vật liệu, công cụ công cụ gồm : chi phí về dầu mỡ bôi trơn máy khuân giấy, bao bì, đinh ... và nhiều vật dụng khác phục vụ cho sản xuất. Khi phát sinh các chi phí này kế toán ghi vào phân bổ nguyên liệu vật liệu, công cụ công cụ và phản ánh vào bảng kê số 4 .
- Chi phí tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng và các khoản bảo hiểm là số tiền trả trước cho quản đốc, nhân viên. Khoản lương này áp dụng hình thức trả lương theo thời gian nhưng có gắn liền với mức độ hoàn thành sản xuất kinh doanh của phân xưởng, đồng thời còn trả lương cho tổ cơ điện.
- Chi phí sửa chữa và dịch vụ mua ngoài : là các chi phí sửa chữa dùng ở các phân xưởng sản xuất, thuê ngoài hay tự sửa chữa lấy và các chi phí khác bằng tiền như điện, điện thoại, nước ... dùng cho các phân xưởng, các chi phí này ở công ty được tập hợp vào Nhật ký chứng từ số 7 .
Bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Tháng 12 năm 2005
S
T
T
TK
152
TK
153
TK
214
TK
334
TK
338
TK
621
TK
622
TK
627
NKCT
số 3
Tổng
cộng
1
TK 154
242.800.522
99.892.576
112.938.083
911.262.362
2
TK 621
239.904.012
2.896.510
242.800.522
3
TK 622
83.902.350
15.990.226
99.892.576
4
TK 627
7.286.000
1.006.500
57.814.106
16.199.500
3.268.490
85.384.011
Cộng
247.190.012
3.903.010
57.814.106
100.101.850
19.258.716
242.800.522
99.892.576
112.938.083
1.339.293.692
Nhật ký chứng từ số 7
Tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty
Tháng 12 năm 2005
S
T
T
TK
152
TK
153
TK
214
TK
334
TK
338
TK
621
TK
622
TK
627
TK
154
NKCT
số 3
Tổng
cộng
1
TK 154
242.800.522
99.892.576
112.938.083
455.631.181
2
TK 621
239.904.012
2.896.510
242.800.522
3
TK 622
83.902.350
1.599.022
99.892.576
4
TK 627
7.286.000
1.006.500
57.814.106
16.199.500
3.268.490
85.574.596
5
TK 641
225.000
1.337.800
300.757
1.863.557
6
TK642
531.817
15.000.000
24.756.000
2.028.620
42.316.437
7
TK 155
504.362.052
504.362.052
Cộng
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp
( ký tên ) ( ký tên )
d. Tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty :
Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Nhật ký chứng từ để phản ánh vào bảng kê số 4 và Nhật ký chứng từ số 7. Cụ thể :
- Chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp : Nợ TK 154
Có TK 621
- Chi phí về nhân công trực tiếp : Nợ TK 154
Có TK 622
- Chi phí sản xuất chung : Nợ TK 154
Có TK 627
Sau khi đã tập hợp được các số liệu chi phí vào TK 154 được phản ánh trên Bảng kê số 4 và Nhật ký chứng từ số 7, kế toán căn cứ vào Nhật ký chứng từ số 7 để ghi vào các sổ cái liên quan. Đối với phần nguyên vật liệu trực tiếp kế toán tổng hợp căn cứ vào Nhật ký chứng từ số 7 để ghi vào TK 621.
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty cổ phần Đại Kim
Sổ cái
TK 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ghi có TK đối ứng
Ghi nợ TK này
Tháng 1
Tháng
2
...
...
Tháng
12
- TK 152
+ PX Mút xốp
+ PX Nhựa
+ PX Cb gỗ
- TK 153
+ PX Mút xốp
+ PX Nhựa
+ PX Cb gỗ
239.904.012
100.695.321
106.353.242
32.855.449
2.896.510
1.540.321
1.006.210
289.979
Cộng phát sinh nợ
242.800.522
Cộng phát sinh có
242.800.522
Số dư cuối kỳ
Nợ

0
Đối với chi phí nhân công trực tiếp
Công ty cổ phần Đại Kim
Sổ cái
TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Ghi có TK đối ứng
Ghi nợ TK này
Tháng
1
Tháng
2
...
...
Tháng
12
- TK 334
+ PX Mút xốp
+ PX Nhựa
+ PX Cb gỗ
- TK 338
+ PX Mút xốp
+ PX Nhựa
+ PX Cb gỗ
83.902.350
35.724.420
38.535.210
9.642.720
15.990.226
6.907.743
7.322.690
1.759.793
Cộng phát sinh nợ
99.892.576
Cộng phát sinh có
99.892.576
Số dư cuối kỳ
Nợ

0
Đối với chi phí sản xuất chung
Công ty cổ phần Đại Kim
Sổ cái
TK 627
Chi phí sản xuất chung
Ghi có TK đối ứng
Ghi nợ TK này
Tháng
1
Tháng
2
...
...
Tháng
12
- TK 111
- TK 152
- TK 153
- TK 334
- TK338
- TK 214
27.363.487
7.286.000
1.006.500
16.199.500
3.268.490
57.814.106
Cộng phát sinh nợ
112.938.083
Cộng phát sinh có
112.938.083
Số dư cuối kỳ
Nợ

0
Công ty cổ phần Đại Kim
Sổ cái
TK 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Ghi có TK đối ứng
Ghi nợ Tk này
Tháng
1
Tháng
2
...
Tháng
11
Tháng
12
- TK 621
- TK 622
- TK 627
242.800.522
99.892.576
112.938.083
Cộng phát sinh nợ
455.631.181
Cộng phát sinh có
504.362.052
Số dư cuối tháng
Nợ

509.630.179
460.899.308
Sau khi đã tập hợp được các số liệu chi phí vào TK 154 được phản ánh trên Bảng kê số 4 và Nhật ký chứng từ số 7, kế toán căn cứ vào giá trị dở dang đầu tháng, số phát sinh tăng trong tháng, số phát sinh giảm trong tháng, giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng để tính giá thành sản phẩm theo công thức :
Tổng giá thành Giá trị sản Chi phí sản Giá trị sản
thực tế trong = phẩm dở dang + xuất phát sinh + phẩm dở dang
tháng đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
= 509.630.179 + 455.631.181 + 460.899.308
= 504.362.052
2. Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Đại Kim :
2.1. Công tác quản lý giá thành ở công ty cổ phần Đại Kim :
Mỗi doanh nghiệp tìm kiếm lợi nhuận tối đa là mục tiêu kinh tế hàng đầu, công
ty cổ phần Đại Kim cũng thế nhưng luôn đi với yêu cầu giữ uy tín với khách hà...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status